intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá chi phí dịch vụ y tế tại bệnh viện thành phố Pleiku Gia Lai

Chia sẻ: ViHermes2711 ViHermes2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

22
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tính toán chi phí dịch vụ y tế theo phương pháp dựa trên tỷ lệ của chi phí và phí tổn (Ratio cost to charge: RCC) tại Bệnh viện Thành phố Pleiku, Gia Lai.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá chi phí dịch vụ y tế tại bệnh viện thành phố Pleiku Gia Lai

Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016<br /> <br /> <br /> ĐÁNH GIÁ CHI PHÍ DỊCH VỤ Y TẾ<br /> TẠI BỆNH VIỆN THÀNH PHỐ PLEIKU GIA LAI<br /> Cao Phạm Phương Linh*, Võ Quang Trung*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mở đầu: Hiện nay, nhiều nước trên thế giới đã đưa ra bộ chi phí đơn vị tiêu chuẩn, nhằm đưa ra chính sách<br /> đúng đắn và nâng cao chất lượng của nghiên cứu kinh tế y tế. Từ đó, nhu cầu bộ chi phí đơn vị tiêu chuẩn ở Việt<br /> Nam là vô cùng cần thiết.<br /> Mục tiêu: Tính toán chi phí dịch vụ y tế theo phương pháp dựa trên tỷ lệ của chi phí và phí tổn (Ratio cost to<br /> charge: RCC) tại Bệnh viện Thành phố Pleiku, Gia Lai.<br /> Đối tượng - Phương pháp nghiên cứu: Đối tượng là chi phí của tất cả dịch vụ y tế tại bệnh viện (772 dịch<br /> vụ) trong năm 2014. Quan điểm của đề tài nghiên cứu được xác định từ nhà cung cấp dịch vụ (bệnh viện).<br /> Phương pháp dựa trên tỷ lệ của chi phí và phí tổn (RCC) được sử dụng để tính chi phí.<br /> Kết quả: Trong năm 2014, bệnh viện đã thực hiện 145.731 lượt dịch vụ, 50.000 lượt khám bệnh, 60.000 đơn<br /> thuốc được cấp phát. Tổng số tài sản cố định tính đến năm 2014 là 673 đơn vị. Chi phí vật tư cả năm của bệnh<br /> viện khoảng 20 tỷ VNĐ. Hệ số RCC cho thấy 9 khoa đều lỗ trong việc cung cấp dịch vụ.<br /> Kết luận: Tính được chi phí của 772 dịch vụ tại Bệnh viện, trong đó bao gồm đầy đủ các loại chi phí: chi phí<br /> trực tiếp (thuốc, hóa chất, vật tư tiêu hao; điện, nước; lương và phụ cấp; khấu hao tài sản cố định; sửa chữa máy<br /> móc) và chi phí gián tiếp.<br /> Từ khóa: Chi phí, dịch vụ y tế, RCC, bệnh viện, Gia Lai.<br /> ABSTRACT<br /> COST ANALYSIS OF HEALTHCARE SERVICES BY RCC METHODE AT GENERAL HOSPITAL OF<br /> PLEIKU, GIA LAI PROVINCE<br /> Cao Pham Phuong Linh, Vo Quang Trung<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 20 - No 2 - 2016: 72 - 78<br /> <br /> Background- Objectives: Nowadays, the reference unit cost of healthcare services have been introduced into<br /> not only healthcare economic evaluation analyses, but also reimbursement by social security systems to provide<br /> proper policies. The objective of study is explore the unit cost of healthcare services in General Hospital of Pleiku,<br /> Gia Lai Province.<br /> Methods: Data was collected in fiscal year 2014 on all medical services in hospitals (772 services). The<br /> perspective of research is from hospital with ratio cost to charge (RCC) methodology.<br /> Results: During 2014, the hospital has performed 145,731 services, 50,000 visits, 60,000 prescriptions are<br /> issued. Total fixed assets is 673 units. Material costs for whole year is about 20 billion VNĐ. The RCCs shows<br /> that 9 departments gained profit in services provider.<br /> Conclusion: Calculated the cost of 772 services in hospital, which includes a full range of costs as direct cost<br /> (material cost with or without drugs; utility cost; labor cost; capital cost...), indirect cost.<br /> Key words: Cost, healthcare services, RCC, hospital, Gia Lai.<br /> <br /> <br /> *Khoa Dược, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh<br /> Tác giả liên lạc: DS.Cao Phạm Phương Linh ĐT: 091.7878.592 Email: linh.cpp@gmail.com<br /> <br /> 72 Chuyên Đề Dược<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ Phương pháp nghiên cứu<br /> Xác định sản phẩm chi phí: Giá trị cần xác<br /> Ngày nay, giá thuốc và các dịch vụ y tế<br /> định là chi phí mỗi dịch vụ y tế trong bệnh viện<br /> không ngừng tăng lên, thậm chí không còn khả<br /> (772 dịch vụ)<br /> năng cung cấp đủ cho người dân ở các nước thu<br /> nhập trung bình và thấp(8,10). Trước tình hình đó, Phương pháp phân bổ chi phí trực tiếp của<br /> kết quả của các nghiên cứu kinh tế y tế giúp các trung tâm chi phí tạm thời: Phương pháp phân<br /> nhà quản lý đưa ra các chính sách hợp lý, mang bổ đồng thời.<br /> lại sự thay đổi trong hệ thống y tế mà trong đó Phương pháp xử lý số liệu: Các số liệu được<br /> thông tin về chi phí là quan trọng nhất(7). Không xử lý theo phần mềm Microsoft Excel 2010.<br /> những giúp cho việc phân bổ nguồn lực hợp lý, Phương pháp tính toán: Phương pháp dựa<br /> cải thiện hiệu suất hoạt động mà thông tin về chi trên tỷ lệ của chi phí và phí tổn (RCC)<br /> phí còn giúp cho việc quản lý tài chính và ngân<br /> Quan điểm của đề tài nghiên cứu: quan điểm<br /> sách, định hướng cho việc đầu tư hiệu quả và<br /> chi trả từ nhà cung cấp dịch vụ (bệnh viện).<br /> nâng cao chất lượng của các nghiên cứu kinh tế y<br /> Nguồn lấy dữ liệu: chủ yếu từ các phòng ban<br /> tế(2,3). Việt Nam là một nước đang phát triển với<br /> (tổ chức- hành chính, tài chính- kế toán, kế hoạch<br /> tốc độ gia tăng dân số cao. Nhu cầu chăm sóc sức<br /> tổng hợp...)<br /> khoẻ ngày càng tăng, song nguồn lực rất hạn<br /> hẹp. Ngoài ra, bảo hiểm y tế mới ở mức sơ khai,<br /> các dịch vụ y tế chưa tính đủ yếu tố cấu thành<br /> giá là một trong những khó khăn và thách thức<br /> của Việt Nam giai đoạn 2010-2015(6). Thêm vào<br /> đó, các bệnh viện trong nước đều chỉ áp dụng<br /> mức giá cho dịch vụ y tế cơ bản theo thông tư<br /> hướng dẫn của Bộ Y tế(1) nên quá trình hội nhập<br /> với các nước trong khu vực và trên thế giới về<br /> chương trình đánh giá kinh tế y tế còn gặp nhiều<br /> khó khăn. Do đó, nhu cầu có bộ chi phí đơn vị<br /> tiêu chuẩn càng cấp thiết.<br /> PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Địa điểm nghiên cứu Hình 1: Quy trình nghiên cứu chi phí dịch vụ y tế tại<br /> Bệnh viện thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai. bệnh viện<br /> <br /> Thời gian nghiên cứu KẾT QUẢ<br /> Từ tháng 09/2014- 10/2015. Phân loại hệ thống và chi phí trung tâm<br /> Dữ liệu từ 01.01.2014 - 31.12.2014 được thu Bệnh viện thành phố Pleiku Gia Lai được<br /> thập, phân tích (thực hiện phân tích trọn năm phân thành 9 khoa/phòng, trong đó có 4<br /> nhằm tránh ảnh hưởng do sự thay đổi theo mùa trung tâm chi phí tạm thời và 5 trung tâm<br /> của số lượng bệnh nhân). chi phí thu hút.<br /> Đối tượng nghiên cứu<br /> Tất cả chi phí dịch vụ y tế tại Bệnh viện<br /> thành phố Pleiku, Gia Lai.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Dược 73<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016<br /> <br /> <br /> Bảng 1: Phân loại trung tâm chi phí ở bệnh viện STT Khoa/phòng Mã<br /> 6 Khoa khám bệnh (bao gồm cấp cứu, T1<br /> Pleiku, Gia Lai CĐHA, XN, CLS…)<br /> STT Khoa/phòng Mã 7 Khoa sản T2<br /> 1 Tổ chức- Hành chính A1 8 Ngoại - Liên chuyên khoa (TMH, Mắt, RHM) T3<br /> 2 Tài chính kế toán A2 9 Nội - Nhi - Nhiễm (bao gồm đông y) T4<br /> 3 Kế hoạch tổng hợp A3<br /> 4 Điều dưỡng A4<br /> 5 Dược A5<br /> <br /> Xác định chi phí trực tiếp<br /> Trong năm 2014, Bệnh viện thành phố Pleiku đó gồm 60.000 đơn thuốc được cấp phát, 50.000<br /> Gia Lai đã thực hiện 145.731 lượt dịch vụ. Trong lượt khám bệnh ở phòng khám ngoại trú.<br /> Bảng 2: Thông tin về giá và số lượng một số dịch vụ y tế tại Bệnh viện thành phố Pleiku Gia Lai<br /> Khoa/phòng Mã Tên dịch vụ Số lượng Đơn giá Thành tiền<br /> Khám bệnh (gồm cấp A2 Albumin 2 20.000 40.000<br /> cứu, CĐHA, XN, CLS…) A2 Amylaza 86 12.000 1.032.000<br /> A3 APTT 60 35.000 2.100.000<br /> Sản Phụ Khoa<br /> A3 Axid Uric 14 20.000 280.000<br /> Khoa Ngoại Liên chuyên A4 Cắt ruột thừa ở vị trí bất thường 10 1.615.000 16.150.000<br /> khoa (TMH, Mắt. RHM) A4 Cắt Nang Xương Hàm từ 2 - 5 cm 2 1.350.000 2.700.000<br /> A5 Rửa Bàng Quang 3 87.000 261.000<br /> Nội - Nhi - Nhiễm (bao<br /> A5 Rửa Dạ Dày 1 30.000 30.000<br /> gồm đông y)<br /> A5 Rửa dạ dày loại bỏ chất độc qua hệ thống kín 1 425.000 425.000<br /> Theo thống kê, tổng số bệnh nhân điều trị khoa (ngày điều trị trung bình khoảng 12 ngày,<br /> nội trú tại 5 khoa nội trú trong năm 2014 là 5.494 cao nhất trong 5 khoa). Khoa khám bệnh có<br /> bệnh nhân với tổng số ngày nằm viện là 49.452 doanh thu cao nhất (chiếm 45% tổng doanh thu<br /> ngày, mang lại tổng doanh thu của 5 khoa là của 5 khoa) do có thêm doanh thu từ bệnh nhân<br /> 2.055.742.000 tỷ VNĐ. Theo bảng 3, khoa nội- cấp cứu (khoảng 4 nghìn ca/ năm). Bệnh nhân<br /> nhi-nhiễm có số ngày điều trị nội trú nhiều nhất cấp cứu không lưu lại lâu nên tuy chỉ có 8<br /> (chiếm 40%), tương ứng với số bệnh nhân điều giường nội trú nhưng tỉ lệ sử dụng giường lên<br /> trị nội trú nhiều nhất (khoảng 4.000 bệnh nhân), đến 614% (cao nhất trong 5 khoa). Khoa khám<br /> thu về hơn 700 triệu/ năm. Tuy nhiên bệnh nhân bệnh không có bệnh nhân điều trị nội trú nên<br /> không lưu lại lâu như khoa Ngoại- Liên chuyên không tính được số ngày điều trị trung bình.<br /> Bảng 3: Thống kê số lượng ngày nằm viện, doanh thu từ tiền giường của một số khoa/ phòng năm 2014<br /> Số ngày Tổng doanh thu Số BN điều Số giường Số giường Tỷ lệ sử dụng Ngày điều<br /> Khoa<br /> nội trú giường/ năm trị nội trú nội trú thực kê giường trị TB<br /> Khoa khám bệnh 17.926 920.806.000 0 8 8 614%<br /> Khoa sản 5.393 194.148.000 1137 27 29 55% 4,74<br /> Ngoại - Liên chuyên<br /> 5.599 201.564.000 463 24 26 64% 12,09<br /> khoa<br /> Nội -Nhi-Nhiễm 20.534 739.224.000 3894 81 94 69% 5,27<br /> Tổng cộng 49.452 2.055.742.000 5.494 140 149 97% 9,00<br /> Tổng số tài sản cố định của Bệnh viện thành các năm khác nhau, có thời hạn sử dụng là 5<br /> phố Pleiku Gia Lai tính đến năm 2014 là 673 đơn năm, 8 năm hoặc 10 năm.<br /> vị, bao gồm: máy móc, vật dụng, trang thiết bị,<br /> các loại xe... Các tài sản cố định được mua vào<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 74 Chuyên Đề Dược<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Bảng 4: Thống kê số lượng tài sản cố định của một số khoa/ phòng năm 2014<br /> Năm Thời hạn Hệ số điều chỉnh Hệ số Chi phí hằng<br /> Mã Tài sản cố định Tổng thành tiền Giá hiện tại<br /> mua sử dụng lạm phát (IAF) niên kim năm<br /> Bàn ghế hội<br /> T1 78.770.000 2009 8 1,5740 123.982.862 7,0197 17.662.151<br /> trường<br /> T1 Bàn hội trường 86.938.500 2012 8 1,1095 96.456.183 7,0197 13.740.799<br /> Bộ lư điện Santak<br /> T2 63.890.000 2012 5 1,1095 70.884.424 4,5797 15.477.938<br /> C6KE<br /> máy Fax<br /> T2 12.300.000 2002 5 2,8869 35.509.313 4,5797 7.753.621<br /> Gastefner<br /> Máy phát điện<br /> T3 8.300.000 1999 5 2,9336 24.348.661 4,5797 5.316.641<br /> ELEP<br /> Máy photocopy<br /> T3 78.700.000 2012 5 1,1095 87.315.764 4,5797 19.065.796<br /> Fujixerox<br /> Máy automatic<br /> A2 44.400.000 2007 5 2,0611 91.511.454 4,5797 19.981.944<br /> anlyzer 7020<br /> Máy cấy máu<br /> A2 369.600.000 2010 5 1,4365 530.916.100 4,5797 115.927.957<br /> Bactec 9050<br /> A3 Đèn gù 10.000.000 2014 5 1,0000 10.000.000 4,5797 2.183.546<br /> A3 Đèn sưởi 5.700.000 2012 5 1,1095 6.324.013 4,5797 1.380.877<br /> A4 Đèn phẫu thuật 60.000.000 2008 5 1,6740 100.440.938 4,5797 21.931.738<br /> A4 Ghế tai mũi họng 5.550.000 1998 8 3,0543 16.951.424 7,0197 2.414.839<br /> A5 Máy điện châm 54.000.000 2010 10 1,4365 77.568.911 8,5302 9.093.443<br /> A5 Máy điện tim 15.000.000 1995 10 3,5734 53.600.693 8,5302 6.283.636<br /> Tổng diện tích bệnh viện là 2.016 m2. Các tỷ lệ hao mòn là 4%/năm.<br /> khối nhà của bệnh viện đều là nhà cấp III nên có<br /> Bảng 5: Thống kê diện tích xây dựng và chi phí/ năm của một số khoa/ phòng của bệnh viện<br /> 2<br /> Khoa/phòng Mã Diện tích (m ) Chi phí/năm<br /> Tổ chức- Hành chính T1 83 22.273.690<br /> Tài chính kế toán T2 30 8.050.731<br /> Kế hoạch tổng hợp T3 22 5.903.870<br /> Điều dưỡng T4 10 2.683.577<br /> Dược A1 38 10.197.593<br /> Khoa khám bệnh (bao gồm cấp cứu, CĐHA, XN, CLS…) A2 563 151.085.393<br /> Khoa sản A3 213 57.160.193<br /> Ngoại - Liên chuyênkhoa (TMH, Mắt, RHM) A4 417 111.905.167<br /> Nội - Nhi - Nhiễm (bao gồm đông y) A5 640 171.748.937<br /> Chi phí vật tư cả năm (đã bao gồm chi phí (từ T1 đến T4) và cũng không phân bổ cho khoa<br /> thuốc) của bệnh viện khoảng 20 tỷ sẽ được phân Dược (A1).<br /> bổ cho các đơn vị sử dụng. Theo đó, tiền điện Bảng 6: Thống kê một số chi phí vật tư hằng năm của<br /> (khoảng 330 triệu VNĐ), nước (175 triệu VNĐ), bệnh viện<br /> trang thiết bị y tế, văn phòng (khoảng 200 triệu Loại/hạng mục Chi tiêu<br /> VNĐ) sẽ được chia cho 9 khoa/phòng của bệnh Dịch vụ công cộng – Điện 330.697.865<br /> viện. Từ bảng 6, xét thấy chi phí thuốc và vật tư Dịch vụ công cộng – Nước 174.582.479<br /> y tế tiêu hao chiếm tỷ lệ cao nhất (tương ứng Dịch vụ công cộng – Nhiên liệu 184.831.774<br /> Văn phòng phẩm 305.256.500<br /> khoảng 63% và 22%), các loại chi phí còn lại chỉ<br /> Thông tin truyền thông, liên lạc, diện<br /> chiếm từ 1-3% mỗi loại. Chi phí nhiên liệu, thuê 77.148.280<br /> thoại<br /> mướn phương tiện được phân bổ toàn bộ cho Hội nghị (sơ kết, tổng kết, ….) 9.100.000<br /> phòng Hành chính quản trị, chi phí thuốc không Công tác phí 39.325.000<br /> được phân bổ cho các trung tâm chi phí tạm thời Thuê mướn 304.315.000<br /> <br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Dược 75<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016<br /> <br /> Loại/hạng mục Chi tiêu 17 cử nhân điều dưỡng, 27 điều dưỡng trung<br /> Sửa chữa tài sản từ công trình CSHT 761.007.300 cấp, 1 dược sĩ đại học, 2 dược sĩ sơ cấp, 3 dược sĩ<br /> Chi phí nghiệp vụ (KHKT, đồng phục,<br /> trang thiết bị)<br /> 143.737.830 trung cấp, ... Hệ số lương của nhân viên được<br /> Chi phí khác (BH TS, tiếp khách, khen phân dựa trên vị trí và chức vụ. Tổng thu nhập<br /> 521.841.057<br /> thưởng, phúc lợi) của nhân viên là tổng các khoản: lương và phụ<br /> 12.043.343.0<br /> Thuốc<br /> 00<br /> cấp, thưởng, làm thêm giờ, đào tạo, phúc lợi y tế,<br /> 4.279.718.00 hỗ trợ trẻ em. Trung bình 1 bác sĩ thu nhập<br /> Máu, hóa chất, vật tư y tế tiêu hao<br /> 0 khoảng 7 triệu VNĐ/ tháng, dược sĩ là 5 triệu<br /> 19.174.904.0 VNĐ/ tháng (không phân loại dược sĩ đại học, sơ<br /> Tổng cộng<br /> 85<br /> cấp, trung cấp).<br /> Theo số liệu thu thập được, trong năm 2014,<br /> bệnh viện có 149 nhân viên, trong đó có 39 bác sĩ,<br /> Bảng 7: Bảng thống kê thu nhập của nhân viên năm 2014 trong một tháng<br /> Tên nhân Hệ số Hệ số phụ Tổng cộng Khấu trừ Khấu trừ 9% Thực<br /> Khoa/Phòng Mã<br /> viên lương cấp thành tiền 1.5% BHYT BHXH, TN nhận<br /> Tổ chức-hành chính T1 N. 4,06 1,206 6.055.900 83.939 503.631 5.468.331<br /> Tổ chức- Hành<br /> T1 L. S 2,10 0,300 2.760.000 36.225 217.350 2.506.425<br /> chính<br /> Tài Chính- Kế toán T2 L. H 3,33 0,700 4.634.500 66.068 396.405 4.172.028<br /> Tài Chính- Kế toán T2 N. A 2,34 0,100 2.806.000 40.365 242.190 2.523.445<br /> Chi phí trực tiếp của các trung tâm chi phí dưỡng (30 triệu VNĐ). Tương tự, chi phí tài<br /> thu hút và tạm thời tại bệnh viện Thành phố sản cố định nhiều nhất vẫn là khoa khám bệnh<br /> Pleiku Gia Lai bao gồm: chi phí nhân công, chi (hơn 12 tỷ VNĐ) do trang thiết bị cho các chỉ<br /> phí vật tư và chi phí tài sản cố định. Bảng 8 định cận lâm sàng, thấp nhất là khoa dược (42<br /> cho thấy tổng chi phí (không thuốc) của khoa triệu VNĐ). Về chi phí vật tư, cao nhất vẫn là<br /> khám bệnh là cao nhất trong các khoa (gần 16 khoa khám bệnh (2,6 tỷ VNĐ), thấp nhất là<br /> tỷ VNĐ), tiếp theo là khoa Ngoại- Liên chuyên khoa điều dưỡng (33 triệu VNĐ). Mức tổng<br /> khoa (hơn 9 tỷ VNĐ), tổng chi phí thấp nhất là chi phí trực tiếp của 5 khoa là hơn 32 tỷ VNĐ,<br /> khoa tài chính- kế toán. Cụ thể, chi phí nhân tổng chi phí gián tiếp là gần 4 tỷ VNĐ. Tổng<br /> công nhiều nhất là ở khoa Ngoại- Liên chuyên chi phí trực tiếp chiếm tỷ lệ cao hơn rất nhiều<br /> khoa (hơn 1,4 tỷ VNĐ), thấp nhất là khoa Điều so với chi phí gián tiếp (88,92% so với 11,08%).<br /> Bảng 8: Tổng chi phí của các khoa/phòng của bệnh viện<br /> Khoa Chi phí nhân công Chi phí vật tư (không thuốc) Chi phí tài sản cố định Tổng Chi phí<br /> Tổ chức hành chính 399.598.728 909.461.705 379.185.480 1.688.245.913<br /> Tài chính kế toán 181.564.536 36.668.177 62.754.233 280.986.946<br /> Kế hoạch tổng hợp 236.337.924 74.998.086 863.027.984 1.174.363.994<br /> Điều dưỡng 30.281.340 33.181.522 778.660.738 842.123.600<br /> Dược 330.103.488 38.048.059 42.951.233 411.102.780<br /> Khoa KB 1.283.064.696 2.537.696.901 12.079.070.633 15.899.832.230<br /> Khoa sản 1.066.656.528 530.978.480 664.334.712 2.261.969.720<br /> Khoa Ngoại 1.429.888.284 1.163.829.695 5.998.395.367 8.592.113.346<br /> Nội-Nhi- Nhiễm 1.251.501.324 1.806.698.461 1.763.982.736 4.822.182.521<br /> <br /> Xác định chi phí gián tiếp thời (hay còn gọi là chi phí gián tiếp) cho các<br /> trung tâm chi phí thu hút.<br /> Dựa trên tiêu chí phân bổ, ta phân bổ chi<br /> phí trực tiếp của các trung tâm chi phí tạm<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 76 Chuyên Đề Dược<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Bảng 9: Tiêu chí phân bổ chi phí gián tiếp Trung tâm chi phí<br /> Tiêu chí phân bổ chi phí gián tiếp<br /> tạm thời<br /> Trung tâm chi phí<br /> Tiêu chí phân bổ chi phí gián tiếp Trung tâm thông tin Số bệnh nhân nội trú<br /> tạm thời<br /> Hồ sơ bệnh án Số lượt thăm khám<br /> Hành chính chung Số người sử dụng/ năm<br /> Số lượng vật tư được cung ứng<br /> Số tài liệu văn phòng của mỗi trung Trung tâm cung ứng<br /> Ban thư ký đến mỗi trung tâm<br /> tâm chi phí<br /> Khoa chăm sóc Số lượt thăm khám<br /> Vận chuyển Số dịch vụ yêu cầu<br /> Giáo dục sức khoẻ Số lượt thăm khám<br /> Kế toán Số người sử dụng/ năm<br /> Mua hàng<br /> Giá tiền của tài sản tiêu hao ở mỗi Xác định chi phí toàn phần<br /> trung tâm chi phí<br /> Công việc được yêu cầu bởi trung<br /> Tổng chi phí toàn phần của trung tâm chi phí<br /> Bảo trì<br /> tâm chi phí thu hút là tổng của chi phí trực tiếp và chi phí<br /> Hành chính điều Số người sử dụng/ năm của đội gián tiếp.<br /> dưỡng ngũ điều dưỡng<br /> Bảng 10: Bảng chi phí toàn phần tại bệnh viện thành phố Pleiku Gia Lai<br /> Tổng chi phí trực tiếp Tổng chi phí gián tiếp<br /> Khoa Tổng chi phí Tổng doanh thu<br /> Chi phí Tỷ lệ % Chi phí Tỷ lệ %<br /> A1 411.102.779 71,34% 165.150.572 28,66% 576.253.351<br /> A2 15.899.832.230 93,32% 1.137.463.343 6,68% 17.037.295.573 3.415.350.000<br /> A3 2.261.969.720 76,86% 681.139.167 23,14% 2.943.108.887 646.389.000<br /> A4 8.592.113.346 90,88% 861.800.093 9,12% 9.453.913.439 1.358.058.500<br /> A5 4.822.182.521 80,88% 1.140.167.278 19,12% 5.962.349.799 2.636.025.000<br /> TỔNG 31.987.200.596 88,92% 3.985.720.452 11,08% 35.972.921.048 8.055.822.500<br /> <br /> Tính chi phí của từng dịch vụ<br /> Bảng 11: Chi phí một số dịch vụ y tế ở các khoa/phòng theo phương pháp RCC<br /> Khoa/phòng Mã Tên dịch vụ Đơn giá RCC CP dịch vụ đơn vị<br /> Khám bệnh A2 Albumin 20.000 4,99 99.769<br /> Sản Phụ A3 Đỡ đẻ từ sinh đôi trở lên 476.000 4,55 2.167.301<br /> Ngoại-Liên chuyên khoa A4 Chụp bàn tay trái thẳng.nghiêng quang số hóa 61.000 6,96 424.642<br /> Nội - Nhi - Nhiễm A5 Chụp CT - Scanner sọ não (Không cản quang) 372.000 2,26 841.416<br /> <br /> Lãi suất khấu hao cho tài sản cố định Ước tính chi phí dịch vụ y tế theo Bảng kê<br /> Chỉ số giá tiêu dùng được sử dụng là chỉ tài chính<br /> số của hàng hóa y tế vì đa số là vật tư y tế. Thực trạng thiếu dữ liệu chi phí và việc thu<br /> Thêm nữa, lãi suất khấu hao cho tài sản cố thập thông tin chi phí không đầy đủ, trùng lặp là<br /> định được sử dụng trong nghiên cứu này là một khó khăn trong việc phân tích chi phí dịch<br /> 3% (theo như khuyến cáo của Tổ chức Y tế Thế vụ y tế. Bảng báo cáo tài chính hàng năm của<br /> Giới WHO(11). Tuy nhiên, những nghiên cứu Bệnh viện là một trong những cơ sở dữ liệu giúp<br /> khác có thể sử dụng lãi suất khấu hao được kiểm tra và phần nào đảm bảo độ chính xác của<br /> khuyến cáo bởi các tổ chức khác như Ngân kết quả. Khi sử dụng Bảng báo cáo tài chính như<br /> hàng Thế giới(9). Phần lớn các nghiên cứu sử là cơ sở dữ liệu, cách tiếp cận và phương pháp<br /> dụng 3%, đôi khi nó lại không phù hợp với chi phí phải được sửa đổi: Báo cáo tài chính năm<br /> tình hình thực tế nên nếu có thể, tỷ lệ cụ thể không phân theo khoa/phòng mà chỉ phân thành<br /> nên được sử dụng. Ở Hà Lan, họ cho rằng các hạng mục chi phí và doanh thu (thu nhập)<br /> 1,5% là hợp lý với lý do: giá trị của lợi ích sức của toàn bệnh viện nên chỉ giúp ta kiểm tra lại<br /> khỏe tăng theo thời gian và giá trị gia tăng này sau khi đã tính toán các số liệu ở các<br /> không được hạch toán đánh giá kinh tế. khoa/phòng. Nếu tổng chi phí bệnh viện có thể<br /> được phân phối cho cấp phòng dựa trên các tiêu<br /> <br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Dược 77<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016<br /> <br /> chí lựa chọn, tổng chi phí từng khoa/ phòng có y tế thực hiện dễ dàng Nghị định số 16/2015/NĐ-<br /> thể được tính toán. Tổng doanh thu dự kiến CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định cơ<br /> từng khoa/phòng có thể được ước tính theo số chế tự chủ của đơn vị nghiệp công lập. Sở Y tế và<br /> lượng dịch vụ nhân với giá cả. Từ đó, có thể tính Ủy ban nhân dân thành phố Pleiku, Gia Lai nên<br /> toán chi phí dịch vụ y tế theo phương pháp tạo một hàng lang pháp lý thuận lợi để các bệnh<br /> RCC(5). Các chi phí bao gồm chi phí nhân công, viện dễ dàng điều chỉnh giá dịch vụ y tế.<br /> chi phí vật tư hằng năm, không gồm chi phí tài TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> sản cố định. Tuy nhiên, chi phí khấu hao tài sản 1. Bộ Y Tế- Bộ Tài Chính (2012), Mức tối đa khung giá một số<br /> đã bao gồm trong Báo cáo thay vì giá vốn mua dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh,<br /> tài sản. Đối với chi phí vật tư, số lượng tiêu thụ chữa bệnh của Nhà nước.<br /> 2. Broyles RW (1982), Hospital accounting practice. USA: Aspen<br /> phải được điều chỉnh bằng số liệu hàng tồn kho System Corporation.<br /> bởi vì tất cả các nguyên liệu không nhất thiết 3. Cleverley WO (1992), Essentials of health care financing, USA:<br /> Aspen System Corporation.<br /> phải sử dụng hết trong năm đó như nghiên cứu<br /> 4. Ellwein LB et al. (1998), Estimating costs of programme<br /> sử dụng phương pháp"Ước tính chi phí của các services and products using information provided in standard<br /> dịch vụ chương trình và các sản phẩm sử dụng financial statements. Bull World Health Organ. 76(5): (459-67).<br /> 5. Finkler SA (1982). The distinction between cost and charges.<br /> thông tin cung cấp trong báo cáo tài chính tiêu Ann Intern Med. 96(1) (102-9).<br /> chuẩn" của Ellwein LB T.R. và cộng sự(4). Về bản 6. Le Duc Chinh (2013), Hospital activities in Vietnam, Ministry<br /> chất, phương pháp này là thích hợp cho các bệnh of Health of Vietnam.<br /> 7. Noelle G et al. (2006), Aspects of economic evaluation in<br /> viện tư nhân. health care. Bundesgesundheitsblatt Gesundheitsforschung<br /> Gesundheitsschutz. 49 (1),pp.28-33.<br /> KẾT LUẬN 8. OECD (2009), Pharmaceutical pricing policies in a global<br /> market.<br /> Đề tài đã đề xuất thay đổi giá của một số<br /> 9. Walker D et al. (2002), Allowing for differential timing in cost<br /> dịch vụ y tế tại 4 khoa/ phòng để tránh tình trạng analysis: discounting and annualization. Health Policy Plann.<br /> không thu được lợi nhuận như hiện tại, nhằm 17 (112-18).<br /> 10. WHO et al. (2008). Medicine Prices - A new approach to<br /> giúp các khoa/ phòng trong tương lai khi thực measurement. 2003 edn (Working draft for field testing and<br /> hiện các dịch vụ y tế này cho bệnh nhân sẽ mang revision).<br /> lại một mức lợi nhuận nhất định cho toàn viện, 11. World Health Organization (2000), Analysis of hospital costs:<br /> a manual for managers. Geneva: Te World Health<br /> mức giá được điều chỉnh sẽ tăng 10% so với chi Organization.<br /> phí của từng đơn vị dịch vụ. Đối với Bộ Y tế nên<br /> tạo điều kiện mở rộng nhiều nghiên cứu hơn đối<br /> Ngày nhận bài báo: 30/10/2015<br /> với những nghiên cứu tương tự trên quy mô<br /> Ngày phản biện nhận xét bài báo: 20/11/2015<br /> bệnh viện tuyến trung ương, tuyến tỉnh và quận, Ngày bài báo được đăng: 20/02/2016<br /> huyện để tạo điều kiện giúp thực hiện các cơ sở<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 78 Chuyên Đề Dược<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2