Đánh giá của người học về CTĐT kế toán của trường Đại học Thủy Lợi
lượt xem 2
download
Bài viết Đánh giá của người học về CTĐT kế toán của trường Đại học Thủy Lợi trình bày kết quả nghiên cứu sự hài lòng của người học đối với CTĐT và hoạt động giảng dạy chương trình đào tạo kế toán của trường Đại học Thủy lợi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá của người học về CTĐT kế toán của trường Đại học Thủy Lợi
- Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2019. ISBN: 978-604-82-2981-8 ĐÁNH GIÁ CỦA NGƯỜI HỌC VỀ CTĐT KẾ TOÁN CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI Nghiêm Văn Lợi Trường Đại học Thủy lợi, loinv@tlu.edu.vn 1. GIỚI THIỆU CHUNG Đối tượng khảo sát là cựu sinh viên ngành kế toán tốt nghiệp các khóa từ 51 đến 56: 55 Thực hiện sứ mệnh đào tạo nguồn nhân em, chiếm 30,6%; sinh viên đang học tại lực chất lượng cao cho xã hội, người học trường (các khóa 57, 58 và 59 ngành kế được coi là khách hàng của các tổ chức cung toán): 125 em, chiếm 69,4%. cấp dịch vụ giáo dục. Trách nhiệm của Số phiếu khảo sát thu được 190 phiếu, sau trường đại học là phải đáp ứng nhu cầu của khi làm sạch còn lại 180 phiếu. người học. Nói cách khác, các trường đại học phải làm hài lòng người học thông qua chất 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU lượng đào tạo và các dịch vụ do trường đại Kết quả khảo sát thu được như sau: học cung cấp. Hệ số cronbach alpha = 0,966 với tất cả Chất lượng đào tạo đại học là vấn đề được các biến đều có tương quan biến tổng lớn hơn quan tâm của các trường đại học. Để nâng 0,3 (nhỏ nhất là 0,6) cho thấy thang đo tin cao chất lượng đại học, ngoài các yếu tố về cậy, các biến đều đóng góp tích cực vào độ đội ngũ giảng viên, hệ thống đánh giá, cơ sở tin cậy của tổng thể. vật chất thì CTĐT đóng vai trò quan trọng Kết quả nghiên cứu thu được như bảng 1. góp phần nâng cao chất lượng đào tạo. Kết quả nghiên cứu cho thấy, tất cả các tiêu Bài viết này trình bày kết quả nghiên cứu chí đánh giá đều đạt trên trên trung bình. Một sự hài lòng của người học đối với CTĐT và số tiêu chí được đánh giá tích cực như mục hoạt động giảng dạy chương trình đào tạo kế tiêu đào tạo phù hợp, chuẩn đầu ra rõ ràng, toán của trường Đại học Thủy lợi. kiến thức chuyên môn đáp ứng được công 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU việc, phương pháp giảng dạy, kiểm tra, đánh giá phù hợp, môi trường học tập tốt, v.v... Tỷ Mục tiêu nghiên cứu của bài viết này là lệ người học hài lòng với CTĐT là 96,9%. đánh giá của người học đối với CTĐT và Bên cạnh những điểm mạnh được người hoạt động giảng dạy cho sinh viên ngành kế học đánh giá cao, một số tiêu chí vẫn cần được toán để từ dó có các cải thiện phù hợp nhằm tiếp tục cải thiện để nâng cao chất lượng và sự nâng cao chất lượng đào tạo và sự hài lòng hài lòng của người học. Các tiêu chí này bao của người học. gồm: thông báo kết quả cho người học kịp Để thực hiện được mục tiêu nghiên cứu, thời, bổ sung các khóa đào tạo ngắn hạn và các tác giả đã thiết kế phiếu khảo sát và gửi cho hoạt động ngoại khóa đáp ứng nhu cầu nâng sinh viên, cựu sinh viên ngành kế toán trường cao kiến thức và cải thiện kỹ năng của người đại học Thủy lợi. Các câu hỏi trong phiếu học, cải thiện tỷ lệ giữa lý thuyết và thực hành khảo sát được biên soạn dựa theo các tiêu chí trong CTĐT, chú trọng năng lực tự học, tự đánh giá chất lượng CTĐT do Bộ GD&ĐT nghiên cứu, năng lực giải quyết vấn đề và ban hành theo Thông tư 04/2016/TT-BGDĐT cung cấp đủ giáo trình, tài liệu tham khảo cập ngày 14/3/2016. nhật, hiện đại cho người học. 370
- Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2019. ISBN: 978-604-82-2981-8 Bảng 1. Kết quả đánh giá CTĐT kế toán, trường ĐH Thủy lợi của người học Std. QS Tiêu chí Mean N Deviation 1 Mục tiêu đào tạo phù hợp với yêu cầu xã hội 4,1731 ,69248 156 2 Trình tự các môn học của CTĐT được thiết kế khoa học 3,8910 ,72356 156 3 CĐR nêu rõ kiến thức, kỹ năng, phẩm chất SV cần đạt được 4,0513 ,67961 156 4 Hiểu rõ vị trí công việc có thể đảm nhận khi tốt nghiệp 4,0000 ,72735 156 5 Kiến thức/kỹ năng các học phần phù hợp với thực tế 3,6218 ,91117 156 6 Tỷ lệ giữa lý thuyết và thực hành hợp lý 3,6346 ,90223 156 7 Có nhiều môn học tự chọn đáp ứng nhu cầu của người học 3,9167 ,84210 156 8 Kiến thức chuyên môn đáp ứng được các công việc hiện tại 4,0449 ,67531 156 9 Tài liệu học tập đầy đủ và cập nhật thường xuyên 4,0897 ,82986 156 10 Thời lượng CTĐT phù hợp 4,0449 ,75642 156 11 Hoạt động giảng dạy gắn với định hướng nghề nghiệp 4,0833 ,62174 156 12 Người học được phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề 3,8333 ,76902 156 13 Người học được rèn luyện kỹ năng chuyên môn 4,0128 ,71831 156 14 Người học được phát triển kỹ năng làm việc độc lập 3,8782 ,82182 156 15 Người học được nâng cao khả năng tự học, tự nghiên cứu 3,9359 ,78436 156 16 Người học được rèn luyện kỹ năng giao tiếp 3,8462 ,82034 156 17 Người học được rèn luyện kỹ năng làm việc nhóm 3,9872 ,71831 156 18 Các đợt thực tập đem lại kinh nghiệm nghề nghiệp thiết thực 3,8526 ,82544 156 19 Các hình thức kiểm tra, đánh giá phù hợp 4,0064 ,77457 156 20 Kết quả học tập được thông báo kịp thời 3,4423 1,18180 156 21 Phần lớn giảng viên có phương pháp giảng dạy phù hợp 4,0833 ,71805 156 22 Giảng viên có trình độ chuyên môn tốt 4,0897 ,77353 156 23 Trường có các khóa ngắn hạn ngoài CTĐT 3,5641 ,91707 156 24 Các yêu cầu hợp lý của người học được giải quyết kịp thời 3,7372 ,83560 156 25 Cố vấn học tập tư vấn, hỗ trợ tích cực cho người học 3,9744 ,82656 156 26 Các hoạt động ngoại khóa hỗ trợ cho học tập và NCKH 3,5962 ,93518 156 27 Thư viện cung cấp đủ giáo trình và tài liệu tham khảo 3,8846 1,01576 156 28 Trang thiết bị giảng dạy phù hợp được sử dụng hiệu quả 4,1603 ,77457 156 29 Cơ sở vật chất cho học tập, nghiên cứu khoa học tốt 4,2308 ,75217 156 30 Ngành đào tạo đáp ứng được mong đợi của người học 3,9487 ,74310 156 31 Người học được trang bị kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp 3,9808 ,72264 156 32 Người học được bồi dưỡng về đạo đức nghề nghiệp 4,1090 ,65819 156 33 Môi trường học tập tốt 4,2051 ,69763 156 34 Người học được nâng cao năng lực giải quyết vấn đề 3,9167 ,72698 156 35 Hài lòng với ngành Kế toán của trường ĐH Thủy lợi 4,1154 ,69988 156 (Nguồn: Khảo sát của tác giả) 371
- Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2019. ISBN: 978-604-82-2981-8 Kiểm định Chi-square trong bảng 2 cho trường cải tiến và nâng cao chất lượng đào thấy các giá trị Sig. đều bằng 0, chứng tỏ các tạo. Trong điều kiện cạnh tranh ngày càng quan sát có mối quan hệ phụ thuộc với sự hài mạnh mẽ và đòi hỏi của thị trường lao động lòng của người học. kết quả khảo sát thu ngày càng cao, hoạt động này phải được coi được là đáng tin cậy. trọng và thực hiện thường xuyên để đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của người 4. KẾT LUẬN học và của xã hội. Phản hồi của người học về CTĐT là nguồn thông tin quan trọng giúp cho Nhà Bảng 2. Kiểm định Chi - square Pearson Asymp. Pearson Asymp. QS df QS df Chi-Square Sig. Chi-Square Sig. 1 71.706a 12 ,000 18 154.579a 16 ,000 a 2 114.126 16 ,000 19 224.065a 16 ,000 a a 3 201.979 16 ,000 20 65.178 16 ,000 a a 4 194.446 16 ,000 21 237.458 16 ,000 a a 5 186.006 16 ,000 22 150.933 16 ,000 6 111.423a 16 ,000 23 169.796a 16 ,000 a a 7 206.235 16 ,000 24 139.362 16 ,000 a a 8 138.990 16 ,000 25 171.572 16 ,000 9 132.339a 16 ,000 26 118.149a 16 ,000 a a 10 134.457 16 ,000 27 84.615 16 ,000 a a 11 150.508 12 ,000 28 115.906 12 ,000 12 221.320a 16 ,000 29 136.640a 16 ,000 a a 13 224.440 16 ,000 30 264.646 16 ,000 a a 14 230.724 16 ,000 31 228.899 16 ,000 15 157.974a 16 ,000 32 216.319a 16 ,000 a a 16 200.479 16 ,000 33 282.116 16 ,000 a a 17 197.597 16 ,000 34 246.244 16 ,000 5. TÀI LIỆU THAM KHẢO [2] Phạm Thị Liên (2016), Chất lượng dịch vụ đào tạo và sự hài lòng của người học [1] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2016), Thông tư Trường hợp Trường Đại học Kinh tế, Đại 04/2016/TT-BGDĐT ngày 14/3/2016 ban học Quốc gia Hà Nội. Tạp chí Khoa học hành quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất ĐHQGHN: Kinh tế và Kinh doanh, Tập 32, lượng chương trình đào tạo các trình độ của Số 4 (2016) 81-89. giáo dục đại học. 372
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Module Giáo dục thường xuyên 22: Đổi mới công tác kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học viên trong giáo dục thường xuyên
62 p | 367 | 40
-
Phong cách giáo dục của người mẹ trong các lĩnh vực giáo dục gia đình - Vũ Thị Khánh Linh
11 p | 85 | 14
-
Cảm nhận của người học về tài sản thương hiệu đào tạo ngành kế toán và quản trị kinh doanh của học viện nông nghiệp Việt Nam
10 p | 116 | 8
-
Đánh giá của người dân ven đô về những lợi ích và bất cập của đô thị hóa - Lã Thu Thủy
7 p | 95 | 6
-
Sự cần thiết của một số phẩm chất tâm lí ở người cảnh sát nhân dân qua cứ liệu đánh giá của học viên Trường Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II
7 p | 98 | 5
-
Ứng dụng mô hình SEM đánh giá sự phản hồi của người học về chất lượng đào tạo của khoa Kinh tế
9 p | 36 | 5
-
Công tác lấy ý kiến phản hồi của người học ở các trường đại học và cao đẳng hiện nay
7 p | 54 | 4
-
Đánh giá kết quả học tập của người học theo định hướng hình thành năng lực và định hướng vận dụng trong thực tiễn giáo dục đại học
10 p | 40 | 4
-
Xây dựng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan trong kiểm tra, đánh giá kết quả học tập học phần “Tiếng Anh 1” của sinh viên Học viện Cảnh sát nhân dân
5 p | 58 | 3
-
Ý kiến phản hồi của người dạy và người học về công tác kiểm tra đánh giá các học phần thực hành tiếng 1A+1B, 2A+2B tại khoa Ngôn ngữ và Văn hóa Pháp, trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội
13 p | 95 | 3
-
Đổi mới căn bản, toàn diện phương thức đánh giá năng lực học sinh
17 p | 28 | 3
-
Đổi mới kiểm tra đánh giá trong thời đại số về thành quả học tập của người học
10 p | 29 | 3
-
Năng lực học tập và đánh giá kết quả học tập của sinh viên theo tiếp cận năng lực
4 p | 9 | 3
-
Ứng dụng phần mềm Maple để xây dựng hệ thống bài kiểm tra đánh giá kết quả học tập
7 p | 74 | 2
-
Thực trạng năng lực dạy học của sinh viên năm cuối một số trường đại học sư phạm: Kết quả tự đánh giá của sinh viên
10 p | 56 | 2
-
Đánh giá của doanh nghiệp về năng lực sinh viên các trường đại học ngoài công lập
5 p | 20 | 2
-
Quan điểm của người học về phương pháp đánh giá theo định hướng việc học qua dự án nhóm
5 p | 56 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn