Đánh giá đa dạng di truyền bằng chỉ thị SNP và khả năng chuyển hóa đường từ rơm rạ của một số mẫu giống lúa thu thập ở Việt Nam
lượt xem 2
download
Bài viết Đánh giá đa dạng di truyền bằng chỉ thị SNP và khả năng chuyển hóa đường từ rơm rạ của một số mẫu giống lúa thu thập ở Việt Nam trình bày kết quả phân tích khả năng chuyển hóa đường từ rơm rạ của các mẫu giống lúa; Liên quan di truyền với khả năng đường hóa từ rơm rạ của trên các mẫu giống lúa.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá đa dạng di truyền bằng chỉ thị SNP và khả năng chuyển hóa đường từ rơm rạ của một số mẫu giống lúa thu thập ở Việt Nam
- TÀI LIỆU THAM KHẢO ận văn thạc sỹ ọc nông ệp, ện Khoa học KTNN Việt Nam, H ội. ần Thanh B ứu xác định giống v ỹ thuật trồng xen, luân canh Lê Đ ơn (2009), ứu kỹ thuật cây đậu tương với cây mía, ngô góp phần ồng xen lạc tr ộng mía ở v tăng thu nhập cho người sản xuất mía v ền núi tỉnh Thanh ận án Tiến ại Cao Bằng. ổ ỹ ệp, Viện KHNN Việt Nam, ết đề t ứu khoa học v ển ội. ệ. ận b Lê Văn Khoa Xác định bộ giống v Người phản biện: ễn Văn Viết ột số biện pháp kỹ thuật thích hợp để nâng ản biện: 14/1/2015 cao năng suất v ất lượng lạc, phục vụ ệt đăng: 14 chương tr ất khẩu của tỉnh Thanh Hóa ĐÁNH GIÁ ĐA DẠNG DI TRUYỀN BẰNG CHỈ THỊ SNP VÀ KHẢ NĂNG CHUYỂN HÓA ĐƯỜNG TỪ RƠM RẠ CỦA MỘT SỐ MẪU GIỐNG LÚA THU THẬP Ở VIỆT NAM Dương Xuân Tú1, Nguyễn Thế Dương 1, Claire Halpin2, Simon McQueen Mason3, Leonardo Gomez3, Nguyễn Văn Tuất 4, Lê Hùng Lĩnh5 ABSTRACT Genetic diversity analysis via 384 SNPs and rice straw digestibility evaluation of some Vietnamese rice accessions This study aims at analyzing the genetic diversity of 64 rice accession from Vietnam by using a platform of 384 single nucleotide polymorphism markers (SNPs). It was found that there were 300 highly polymorphic markers, which were subsequently used in diversity assessment based on the creation of phylogenetic tree. At meanwhile, the main genetic clusters I, II, III and IV included eighteen, eighteen, nine and nineteen accessions, respectively, according to the phylogenetic tree. Fifteen rice accessions were identified as the highest conversion potentials of sugar from rice straw (42.5-48.1 mg of monosaccharide/g of rice straw). This study will facilitate the selection of breeding materials for the further genetic studies and promising lines, which meet the demand of high- yielding varieties with high quality for bioethanol production. Key words: Bio-ethanol, Genetic diversity, SNP marker. I. ĐẶT VẤN ĐỀ ạo là cây lương thực đứng thứ 3 ồng sau lúa mạch v ại Việt Nam, ế giới về diện tích v ố lượng gieo ồng quan trọng nhất, với sản ện Cây lương thực v ực phẩm 2. Đại học Dundee, Vương Quốc Anh 3. Đại học York, Vương Quốc Anh ện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam ện Di truyền Nông nghiệp
- lượng thu hoạch hàng năm khoảng 40 triệu ứu có thể phát hiện được sự ấn (Theo ước tính của Bộ Nông ệp v đồng dạng v ảng cách về di truyền của ển nông thôn, 2012 ới đó l ần thể vật liệu nghi ứu trong tập đo ững phụ phẩm đi kèm như rơm rạ v ấu, ỉ thị SNP l ại được ước tính khoảng 60 triệu tấn. Số lượng ỉ t ị chỉ sai khác một nucleotide của tr ản phẩm phụ n ần lớn vẫn chỉ được xử ự ADN, xuất hiện ở tần suất cao khi s ực tiếp ngay trên đồng ruộng bằng cách ọc SNP của đa số các hệ gen, cứ khoảng đốt (ước tính khoảng 40 triệu ấn, theo số ấy 1 SNP tr ộ gen g ệu điều tra từ ĐH York tiến h ại Việt ảng 1.250 bp l ọc được 1 SNP Điều n ỉ gây ra sự ộ gen người (Liu, 2007) v ở lúa th ồn t ềm năng m ứ khoảng 2 ất hiện 1 SNP ảnh hưởng đến bầu khí quyển sinh thái ện nay, ứng dụng ực xung quanh, giải phóng CO ủa chỉ thị SNP đang rất phổ biết trong lĩnh ầu khí quyển góp phần gia tăng sự ễm ực nghi ứu về di truyền, lập bản đồ gen không khí. Để giải quyết vấn đề n ất và xem xét tương quan của các gen li ết ều nh ọc tr ế giới đ ến h ộ genome tới các tính trạng ứu để có thể sử dụng được ứu (Gen ồn phế phẩm n ệc sản xuất ọc. Để chuyển phế phẩm thô ững bộ chỉ thị SNP với mật độ thành Ethanol, bước đầu cần phải chuyển ố tr ộ genome này được rất hóa được chúng thành đường. Rơm rạ c ều viện nghi ứu v ế ễ phân hủy th ệu suất đạt được c ới thiết kế v ứng dụng tiến h ủy phân thành đường ự động và đạt thông hiệu rất cao ừ đây một số ững năm gần đây hướng nghi ứu đ được mở ra, trong đó ững nghi ứu về di truyền bằng sử ứu được xem như là quan trọng nhất ụng chỉ thị SNP đ được tiến h ất ứ ề di truyền bằng công nghệ ều loài như ở nho (Lijavetzky ọc nhằm t ếm phát hiện được ở lúa (Kenneth ở đậu ững gen li ết quy định tính trạng dễ tương (Hyten ở lúa mạc ủy của rơm rạ, từ đó ứng dụng công ở ngô (Lu ệ gen v ọc phân tử v ệc cải ở lúa m ện v ạo các giống lúa cho khả năng ứu n ệ ứng dụng trong sản ất nhi ệu sinh học. ổng v ới bộ khuôn 384 chỉ thị ệ genotyping với t ọi SNP được sử dụng để đánh giá mức độ đa ổng v ạng di truyền v ựng cây di truyền ột công ủa 64 mẫu giống lúa ập ở Việt Nam. ụ hữu hiệu đang rất phổ biến tr Đồng thời, các mẫu giống n ũng được ứu công nghệ sinh học tr ả năng chuyển hóa đường từ ế giới, ứng dụng các bộ chỉ thị phâ ử rơm rạ. Kết hợp giữa kiểu gen v ểu h để xác định được những mẫu giống hoặc ều cấp khác nhau, giúp các ả năng chuyển hóa đường từ
- rơm rạ cao, thể hiện tr ề ản phẩm ADN sau ọn lựa nguồn giống bố mẹ trong công tác khi được tách chiết, tiếp tục được pha lo ạo cho mục đích sử dụng trong nghi ới nồng độ 20ng/µl trước kh ứu phát triển nhi ệu sinh học từ rơm rạ. ến h ệm phân tích genotype. ữ liệu kiểu gen v ểu h ể ứng ẫu rơm rạ: ẫu rơm rạ để ụng trong việc lập bản đồ di truyền các tích đường hóa đượ ở giai đoạ QTL quy định tính trạng phân hủy ở rơm rạ chín, đượ ấ ở ệt độ ục vụ cho các nghi ứu tiếp theo. ờ ề ẫ ằ ạ ở ầ ấ II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ằ ề ỏ ẫ 1. Vật liệu nghiên cứu ựa chọn SNP v ệ ứng dụng: ẫu giống lúa gồm: 1 giống lúa lai, ộ chỉ thị 384 SNP ải đều tr ống lúa Japonica (Nipponbare) của Nhật ảng 1) đ được xây dựng v ựa ản v ống lúa thuần được trồng phổ ọn dựa tr ệ thống BeadXpress primer ến tại nhiều địa phương ở Việt Nam v ừ các thí ển vọng được lai tạo các nguồn ệm tiên phong trước đó và được cung ố mẹ khác nhau của Viện Cây lương thực ấp bởi ến ỹ rường Đại ực phẩm. Tập đo ật liệu được ọc . Trong đó, bao gồm 384 cặ ồng tại nh ủa Viện Nghi ứu oligos đặc hiệu cho từng James Hutton (JHI) để tách chiết mẫu ADN ủa SNP, 384 ừ lá non cho phân tích di truyền và thu rơm đoạn tr ự oligos đặc hiệu cho từng vị ạ cho phân tích đường hóa. Phân tích di ền thực hiện tại JHI. Phân tích đường ủa từng SNP v ực hiện tại Đại học York. ộ genome. ộ chỉ thị này đ được áp dụng dựa tr 2. Phương pháp nghiên cứu ệ Bead ản quyền của ẫu ADN: Lá lúa được thu tại ử dụng các hạt microbead thủy ời điểm 40 ng ổi sau đó được ngâm ắn tr ề mặt slide (chip) cho diện ngay vào Nitơ lỏng trước khi t ến h ề mặt v ệu suất lai cao nhất ( ết. ết ADN bằng Kit DNeasy Bảng 1. Số lượng SNP trên từng nhiễm sắc thể (NST) NST 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tổng Số lượng SNP 47 43 33 31 29 36 25 28 26 23 32 31 384 Phương pháp tính toán và xử lý số liệu: ần mềm được sử dụng để tính toán ệc phát hiện nhận dạng các ủa ột số các chỉ số quan trọng khác như ỉ số về xác định kiểu gen của SNPs v ừng chỉ thị SNP được thực hiện thông qua ẫu: (i) ố ần mềm Illumina Genecall Software với ngưỡ lượng SNP biểu hiện th ểu gen
- ỗi mẫu ADN của từng giống; (ii) ỳnh quang thu được thấp, không đánh giá về khả năng ệt được c ủa từng SNP tr ộ mẫu ững chỉ thị này đ được d ếp theo. ố đánh giá về khả năng của Các ngưỡng giá trị ại mỗi điểm, phụ thuộc v được áp cường độ huỳnh quang thu được v ảng ụng để lựa chọn những chỉ thị SNPs cho ủa mỗi điểm từ trung ủa cụm ả năng sử dụng, độ tin tưởng cao v ại ểu đồ. ỏ những chỉ thị không đáng tin cậy trong Phân tích đa dạng di truyền bằng ệc phân tích genotype của tập đo chương tr ố 372 chỉ thị c ại sau bước s ết lập bảng Phân tích th ần chính ọc ở tr ỉ có 3 SNPs không thỏa m ử dụng Past) xác định các nhóm ngưỡng giá trị áp dụng. Từ đó 369 SNP c ần thể. ại tiếp tục được xem xét dựa tr ỉ ti ớn hơn hoặc bằng 0 ếp theo, 26 III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN SNP không cho tính đa h ể hiện được mức độ đa h ới tần 1. Kết quả phân tích kiểu gen ố ối thiểu lớn hơn 0, ỏ hơn ử lý qua ần mềm ại bỏ những ận thấy tất cả 64 mẫu giống lúa đều có ại đ được lựa chọn ỉ số như là những chỉ thị cho tính đa h ố 384 chỉ thị, có 12 chỉ thị cho thấy sự phát ĩa quan trọng cho những phân tích ện genotype không r ường độ ền tiếp theo. rd12003326 id6004038 1.80 1.80 1.60 1.60 1.40 1.40 1.20 1.20 1 1 N orm R Norm R 0.80 0.80 0.60 0.60 0.40 0.40 0.20 0.20 0 0 -0.20 43 3 50 -0.20 0 0.20 0.40 0.60 0.80 1 0 0.20 0.40 0. 60 0.80 1 Norm Theta Norm Theta ểu đồ genotyping cho 64 mẫu giống lúa thể hi ững chấm màu đỏ ữa = ải = BB) Sau khi thu được số liệu đa h ủa ủa 64 mẫu giống lúa nghi ứu (h ể hiện tr ẫu giống lúa ới hệ số khoảng cách từ gốc của cây di ứu, dữ liệu tiếp tục được xử lý để ền tới điểm 1,2 đ ồn vật phân tích đa ạng di truyền bằng chương ệu th ựa v ệ số tương đồng ẫu, nhóm II có 18 mẫu, nhóm III có 9 ừ đó đ ạo ra được sơ đồ h ẫu v ẫu.
- Nhóm 4 Nhóm 3 Nhóm 1 Nhóm 2 ơ đồ h ốc (root) của 64 mẫu giống lúa xác định bằng chỉ thị phân tử ồm 4 nhóm: ừ vị trí của các mẫu giống trong các ồn gốc chọn tạo (có chung bố mẹ, hoặc ền đ ột số ố hoặc mẹ) dẫn đến nền ẫu giống lúa có hệ số đồng dạng cao v ảng di truyền tương đối giống nhau. ảng cách tới gốc của cây di truyền gần như tương đương. Trong nhóm phụ thuộc 2. Kết quả phân tích khả năng chuyển hóa đường từ rơm rạ của các mẫu giống lúa ệ số đồng dạng xung ới 0, ẫu giống ại Trung t ứu sản phẩm ệp mới (CNAP), Đại học York, ệ số đồng dạng dao động từ rơm rạ đ được nghiền v ử lý theo quy ới 0 ệm đường hóa ệ số ệ thông robot có độ đồng dạng 0 ống chính xác và đạt thông hiệu cao (High ất lượng BT7 v ệ số đồng HT) (phương pháp HT assay ạng 0 ủa Go ừ bảng giá trị ủa 3 lần nhắc đ định được ệ số đồng dạng ả năng đường hóa đường từ rơm rạ của 64 ừ0 ới 1; N46 và P6ĐB có hệ số đồng ẫu giống lúa từ Việt Nam. Khả năng ạng 0 996 Đáng chú ý trong nhóm n ển hóa đường từ rơm rạ của các mẫu ống P376 nằm tách biệt ho ới ống l ất khác nhau, phân cấp từ giống có ống khác v ệ số đồng dạng so ả năng đường h ấp nhất là 28X12 (đạt ới các giống khác dao động xung quanh ới giống có khả năng đường ẫu giống có hệ số tương đồng ất là OM4325 (đạt 48,1 ầu hết l ẫu giống có c ết quả trong bảng 2 thể hiện gồm 15 mẫu
- ống có khả năng thấp nhất v ẫu có ệc nghi ứu di truyền về kiểu gen kiểm ả năng cao nhất trong chuyển hóa đường ả năng chuyển hóa đường từ rơm rạ ở ừ rơm rạ. Kết quả ất có ý nghĩa trong Bảng 2. Khả năng đường hóa từ rơm rạ của các mẫu giống lúa 15 mẫu giống có khả năng thấp nhất 15 mẫu giống có khả năng cao nhất TT Tên giống mg/g TT Tên giống mg/g 1 28X12 32,3 1 48X12 42,5 2 49X12 32,4 2 12X12 42,5 3 50X12 33,2 3 5X12 42,6 4 HDT7 33,2 4 10X12 43,0 5 26X12 33,7 5 P6 43,3 6 17X12 34,1 6 Q5 43,4 7 Nippon bare 34,1 7 BC 15 43,5 8 15X12 34,6 8 Nghi hương 43,8 9 47X12 34,8 9 8X12 44,0 10 11X12 35,1 10 354DR 44,8 11 HDT4 35,1 11 34X12 45,6 12 55X12 35,5 12 21X12 46,1 13 P376 35,5 13 P6 ĐB 46,4 14 HTS1 35,7 14 16X12 47,2 15 HDT8 35,7 15 OM4325 48,1 Ghi chú: mg/g (mg đường đơn/g rơm rạ) 3. Liên quan di truyền với khả năng ương); nhóm 2 có 4 mẫu (48X12, đường hóa từ rơm rạ của trên các mẫu ẫu giống lúa ẫu (5X12, 10X12, ột trong những mục đích chính của ứu này là xác định mối li Như vậy, phần lớn các mẫu ữa di truyền v ả năng chuyển hóa ống có khả năng chuyển hóa đường cao đường từ rơm rạ của các mẫu giống, từ đó ập trung trong nhóm 4. ến h ứu tiếp theo để xác ừ kết quả n ả định l ả năng định ặc dự đoán) v ểm ển hóa đường từ rơm rạ ở cây lúa l ếp đó l ển chỉ thị phân tử ự khác nhau v ự kiểm soát bởi yếu tố ứng dụng trong chọn tạo giống lúa có ền (gen). Các mẫu giống có rơm rạ ả năng cao chuyển từ rơm rạ. Kết quả ới khả năng chuyển hóa đường thấp sẽ ứu đ đưa ra, 64 mẫu giống lúa đ được ử dụng như nguồn vật liệu nghi ứu được phân th ền bằng ề mặt di truyền để t 300 SNP đa h ẫu giống có đến quá ả năng chuyển hóa đường cao (bảng ổng hợp các chất có vai tr ằm trong c ẫu ọng tổng hợp l ối (Bio
- quy định ảnh hưởng trực tiếp đến tính trạng ển hóa đường từ rơm rạ, phát triển c ỉ ủy của rơm rạ. Ngo ẽ lựa chọn ị phân tử li ết với các QTL này để sử ố những giống có khả năng đường ụng trong chọn tạo giống lúa có tiềm năng ững đặc tính nông sinh học tốt ử dụng rơm rạ l ệu chế biến để thử nghiệm tại các v ệu sinh học ở Việt Nam. ở Việt Nam, t ống cho sản xuất ới tiềm năng cao trong sử dụng rơm rạ l TÀI LIỆU THAM KHẢO ệu chế biến nhi ệu sinh học. IV. KẾT LUẬN ừ bộ chỉ thị 384 SNP ban đầu, đ ọc được 300 SNP cho độ đa h ẫu giống lúa nghi ứu. Bộ chỉ thị ất có ý nghĩa trong phân tích di truyền ấu trúc quần thể vật liệu lúa nghi ứu. ới hệ số khoảng cách từ gốc của cây di ền tới điểm 1,2 đ ẫu ống lúa vật liệu th ẫu, nhóm 2 có 18 mẫu, ẫu v ẫu. ền thiết lập bởi bộ chỉ ị 300 SNP cũng cho thấy nhiều mẫu giống ức độ tương đồng về mặt di truyền rất ả năng chuyển hóa đường từ rơm rạ ủa 64 mẫu giống lúa được đưa ra cũng rất khác nhau, dao động từ 32,3 đường đơn/g rơm rạ, trong đó phân ra 15 ẫu giống có khả năng thấp v ẫu có ả năng cao trong chuyển hóa đường từ rơm rạ. Đáng chú ý, phần lớn (9/15) các mẫu ống lúa có khả năng chuyển hóa đường ại tập trung trong 1 phân nhóm di ền (nhóm 4). Từ kết quả này đưa ra ả định về khả chuyển hóa đường từ rơm rạ ở ự khác nhau l ếu tố di truyền ểm soát. Đây cũng là cơ sở cho tiến h ứu tiếp theo về mặt di truyền để ểm soát khả năng
- ận b Người phản biện: ửu ản biện: 22/6/20 ệt đăng: 25/6/2015 NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT TRỒNG XEN CANH ĐẬU TƯƠNG VỚI MÍA TẠI THANH HÓA Nguyễn Huy Hoàng1, Hoàng Tuyển Phương1, Lê Quốc Thanh1, Trịnh Thị Phương2, Lê Lệnh Triệu2 SUMMARY Research to identiry some technical measures for intercropping soybean with sugarcane in Thanh Hoa province From research results, suitable sowing density and nitrogen fertilizer rate for soybean ĐVN14 in 2 Tho Xuan, Thanh Hoa are determined as the follows: 25 plants/m and rate of nitrogen fertilizer: 15 kgN/ha. This give the highest real yield of 11.6 quintals/ha, which is 3.7 quintals/ha higher than the controlcao with plant density of 15 andt the application of 10 kgN/ha. For soybean variety ĐT26 at 2 Thach Thanh, the fertilizer application of 15kg N/ha the sowing density of 20 plants/m gave the best value on growth and development, the lowest pests and disease infection and the highest practical yield (11.69 quintals/ha), significantly higher (P ³ 95%) as compared with the yields of the remaining trials. Key words: Soyabean variety ĐVN14 and ĐT26, Nitrogen, density, intercropping, sugarcane, Thanh Hoa province. ển giao Công nghệ v ến nông ọc vi ọc Trường Đại ọc Hồng Đức, Thanh Hóa
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đánh giá đa dạng di truyền các quần thể tôm sú bố mẹ (Penaeus monodon) và nguồn vật liệu ban đầu cho chương trình chọn giống theo tính trạng tăng trưởng
14 p | 36 | 5
-
Đánh giá đa dạng di truyền của quần thể gà Lạc Sơn bằng chỉ thị microsatellite
9 p | 53 | 3
-
Đánh giá đa dạng di truyền bằng chỉ thị hình thái và tương quan kiểu hình của các dòng Náng hoa trắng (Crinum asiaticum L.)
5 p | 39 | 3
-
Đánh giá đa dạng di truyền của hai dòng gà Đông Tảo và hai dòng gà Móng cùng với một số giống gà nội khác
9 p | 8 | 3
-
Đánh giá đa dạng di truyền nguồn gen cây hoa dâm bụt (Hibiscus rosa sinensis L.) thu thập ở Hà Nội và Hưng Yên
14 p | 12 | 3
-
Đánh giá đa dạng di truyền một số nguồn gen nấm Linh chi dựa trên trình tự ITS
9 p | 15 | 3
-
Đánh giá đa dạng di truyền cây keo lá liềm (Acarassicarpa) bằng chỉ thị RAPD
10 p | 72 | 2
-
Đánh giá đa dạng di truyền hai loài tre thuộc chi Luồng (Dendrocalamus nees) ở miền Bắc Việt Nam dựa trên chỉ thị phân tử ISSR
10 p | 6 | 2
-
Đánh giá đa dạng di truyền tập đoàn lúa kháng bạc lá bản địa của Việt Nam bằng chỉ thị phân tử SSR (Microsatellite)
6 p | 17 | 2
-
Đánh giá đa dạng di truyền một số giống cam địa phương ở Việt Nam bằng chị thỉ SSR
6 p | 6 | 2
-
Đánh giá đa dạng di truyền nguồn gen cây gừng núi đá bằng chỉ thị phân tử
7 p | 49 | 2
-
Đánh giá đa dạng di truyền một số nguồn gen đậu xanh bằng chỉ thị DArT
5 p | 43 | 2
-
Đánh giá đa dạng di truyền của 24 dòng ngô đơn bội kép tạo ra bằng phương pháp kích tạo đơn bội
0 p | 40 | 1
-
Đánh giá đa dạng di truyền tập đoàn lúa mùa nổi bằng chỉ thị SSR
0 p | 41 | 1
-
Đánh giá đa dạng di truyền cây Mật nhân (Eurycuma l ongifolia Jack) tại một số quần thể tự nhiên thuộc Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
10 p | 2 | 1
-
Đánh giá đa dạng di truyền và nhận dạng nguồn gen cây Ươi (Scaphium macropodum (Miq)) bằng chỉ thị phân tử
5 p | 4 | 1
-
Nghiên cứu đánh giá đa dạng di truyền nguồn gen cây Mạy bói (Bambusa burmanica Gamble) tại một số tỉnh Tây Bắc
10 p | 5 | 1
-
Đánh giá đa dạng di truyền nguồn gen cây Thủy tùng (Glyptostrobus pensilis (Staunton ex D.Don) K. Koch) sử dụng chỉ thị ISSR
11 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn