Đánh giá đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tỷ lệ tổn thương thận cấp do thuốc cản quang sau chụp, can thiệp động mạch vành qua da
lượt xem 3
download
Tổn thương thận cấp do thuốc cản quang là một biến chứng nặng và là nguyên nhân gây suy thận cấp mắc phải, tổn thương thận cấp do thuốc cản quang gây kéo dài thời gian nằm viện, thúc đẩy bệnh thận giai đoạn cuối, làm gia tăng tỷ lệ tử vong và chi phí điều trị. Bài viết trình bày đánh giá đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tỷ lệ tổn thương thận cấp do thuốc cản quang sau chụp, can thiệp động mạch vành qua da.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tỷ lệ tổn thương thận cấp do thuốc cản quang sau chụp, can thiệp động mạch vành qua da
- Tạp chí “Nội tiết và đái tháo đường” Số 59 - Năm 2022 ĐÁNH GIÁ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ TỶ LỆ TỔN THƯƠNG THẬN CẤP DO THUỐC CẢN QUANG SAU CHỤP, CAN THIỆP ĐỘNG MẠCH VÀNH QUA DA Bùi Xuân Nghĩa, 2Hoàng Bùi Bảo, 3Hồ Anh Bình, 3Lê Văn Duy 1 1 BV ĐK Tỉnh Bình Định, 2Trường ĐHYD Huế, 3BVTW Huế DOI: 10.47122/VJDE.2022.59.11 ABSTRACT procedure kidney function decrease at a mild Assessment of clinical and paraclinical to moderate level. Contrast-associated acute findings and the prevalence of contrast kidney injury in patients treated with PCI associated acute kidney injury after comprises 6,8%. percutaeous coronary angiograms and Keywords: Mehran score, percutanous interventions coronary intervention (PCI), contrast- associated acute kidney injury Background: Contrast-associated acute kidney injury is a severe complication and TÓM TẮT is a cause of acquired renal failure. Contrast- Đặt vấn đề: Tổn thương thận cấp do thuốc associated acute kidney injury results in cản quang là một biến chứng nặng và là prolonged hospital length of stay and end-stage nguyên nhân gây suy thận cấp mắc phải, tổn kidney disease. It also increases mortality and thương thận cấp do thuốc cản quang gây kéo treatment expense. Percutaneous coronary dài thời gian nằm viện, thúc đẩy bệnh thận intervention (PCI), nowadays, brings many giai đoạn cuối, làm gia tăng tỷ lệ tử vong và beneficial treatment consequences. However, chi phí điều trị. Thủ thuật chụp, can thiệp the contrast-associated acute kidney injury mạch vành qua da hiện được đem lại nhiều needs to have more attention in clinical kết quả khả quan trong điều trị. Tuy nhiên các practice. So we implement the study to assess biến chứng tổn thương thận cấp do thuốc cản clinical and paraclinical findings and the quang vẫn chưa được chú ý nhiều trong thực prevalence of contrast associated acute kidney hành lâm sàng. Do đó chúng tôi nghiên cứu injury after percutaeous coronary angiograms đề tài với mục tiêu đánh giá đặc điểm lâm and interventions. Objects: 221 patients sàng và cận lâm sàng, tỷ lệ tổn thương thận who were diagnosed with coronary disease cấp sau chụp và can thiệp động mạch vành. and treated by PCI. Methods: Prospective Đối tượng : 221 BN bệnh động mạch vành observational study. Results: Patients who có chỉ định chụp, can thiệp động mạch vành. have NYHA ≥ III comprise 35,3%. The Phương pháp nghiên cứu: mô tả cắt ngang, prevalent risk factors of coronary diseases is tiến cứu. Kết quả: Bệnh nhân suy tim độ ≥ III hyperlipidemia (88,7%), hypertension (43%), theo phân loại NYHA chiếm tỷ lệ 35,3%. Các smoking (51,1%), overweight (28,5%). The YTNC của bệnh mạch vành thường gặp là: rối average 24-hour urine volume is 1840,4 ± loạn lipid (88,7%) tăng huyết áp (43%), hút 376,8 mL. Most patients have kidney function thuốc lá (51,1%), thừa cân (28,5%). Lượng before the procedure decrease to a mild or nước tiểu 24 giờ trung bình 1840,4 ± 376,8 moderate level (30 - < 90 mL/phút/1,73 m2). mL. Đa số bệnh nhân có chức năng thận trước No patient has the pre-procedure kidney thủ thuật bị suy giảm ở mức độ nhẹ đến trung function decrease to less than 15 mL/phút/1,73 bình từ 30 đến < 90 mL/phút/1,73 m2 da, m2. The prevalence of contrast-associated không có bệnh nhân nào có chức năng thận acute kidney injury during PCI is 6,8%. trước thủ thuật bị suy giảm ở mức độ nặng < Conclusion: a majority of patients have pre- 15 mL/phút/1,73 m2 da. Tỷ lệ mắc tổn thương 86
- Tạp chí “Nội tiết và đái tháo đường” Số 59 - Năm 2022 thận cấp do thuốc cản quang ở những bệnh * Thời gian, địa điểm: Các bệnh nhân nhân được chụp, can thiệp động mạch vành nhập viện điều trị tại khoa Tim mạch bệnh qua da là 6,8%. Kết luận: Đa số BN có viện đa khoa tỉnh Bình Định từ tháng 7/2019 chức năng thận trước thủ thuật bị suy giãm đến tháng 5/2020. ở mức độ nhẹ tới trung bình. Tổn thương 2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh thận cấp do thuốc cản quang ở những BN có • Được chụp, can thiệp ĐMV qua da. tổn thương ĐMV được chụp, can thiệp ĐMV • Bệnh nhân được thực hiện xét nghiệm chiếm tỷ lệ 6,8%. Creatinin máu trước can thiệp ĐMV qua da, Từ khoá: Chỉ số Mehran, can thiệp động 24 giờ và 48 giờ sau thủ thuật. mạch vành, tổn thương thận do cản quang 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ • Tổn thương thận cấp do các nguyên Tác giả liên hệ: Hồ Anh Bình nhân khác. Email: drhoanhbinh@gmail.com • Bệnh nhân được sử dụng thuốc cản Ngày nhận bài: quang nội mạch trong vòng 7 ngày trước can Ngày phản biện khoa học: thiệp ĐMV. Ngày duyệt bài: • Bệnh nhân phải chạy thận nhân tạo trước khi thực hiện chụp, can thiệp ĐMV 1. ĐẶT VẤN ĐỀ 2.2. Phương pháp nghiên cứu Tổn thương thận cấp do thuốc cản quang 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu mô tả cắt là một biến chứng nặng và là nguyên nhân gây ngang, tiến cứu. suy thận cấp mắc phải, đứng hàng thứ 3 trong 2.2.2. Các bước tiến hành nghiên cứu bệnh viện [11], tổn thương thận cấp do thuốc • Các đối tượng đủ tiêu chuẩn lấy vào cản quang gây kéo dài thời gian nằm viện, thúc nhóm nghiên cứu được chúng tôi khai thác đẩy bệnh thận giai đoạn cuối, làm gia tăng tỷ lệ bệnh sử, tiền sử, thăm khám lâm sàng tỉ mỉ tử vong và chi phí điều trị [12]. Tỷ lệ tử vong có và làm bệnh án theo mẫu bệnh án nghiên cứu thể lên đến 22% đồng thời tỷ lệ tử vong sau 5 thống nhất. năm của nhóm bệnh nhân xuất hiện tổn thương • Tất cả các mẫu máu được phân tích tại thận cấp do thuốc cản quang trong thời gian khoa sinh hóa bệnh viện đa khoa tỉnh Bình nằm viện cao hơn so với các bệnh nhân không Định bằng máy sinh hóa tự động AU 480 có biến chứng này (44,6% và 14,5%) [13]. (hãng Beckman Coulter), trong đó nồng độ Thủ thuật chụp, can thiệp mạch vành qua CreatininHT được đo bằng kỷ thuật Jaffe, qui da hiện được sử dụng trong rất nhiều bệnh ước giá trị Creatinin bình thường là 50-120 viện lớn và đem lại nhiều kết quả khả quan µmol/L. trong điều trị. Tuy nhiên các biến chứng tổn • Chụp và can thiệp ĐMV được tiến thương thận cấp do thuốc cản quang vẫn chưa hành tại phòng thông tim với máy chụp mạch được chú ý nhiều trong thực hành lâm sàng. máu xóa nền DSA hiệu AXIOMFA của hảng Do đó chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài với XIEMEN (Đức). mục tiêu đánh giá đặc điểm lâm sàng và cận • Thuốc cản được sử dụng là XENETIX ® lâm sàng, tỷ lệ tổn thương thận cấp sau chụp 300 chứa iobitridol 65,81 g tương đương với và can thiệp động mạch vành. 300 mg/mL, là loại thuốc cản quang không ion hóa và có áp lực thẩm thấu thấp. 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP • Bệnh nhân được theo dõi ít nhất 48 giờ NGHIÊN CỨU sau thủ thuật. 2.1. Đối tượng nghiên cứu 2.2.3. Phương pháp thống kê: nhập số Tất cả các bệnh nhân có chỉ định chụp, can liệu bằng phần mềm Excel 2013 và được sử thiệp động mạch vành. lý thống kê bằng phần mềm SPSS 20.0. 87
- Tạp chí “Nội tiết và đái tháo đường” Số 59 - Năm 2022 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG 3.1.1. Phân bố bệnh nhân theo tuổi và giới Bảng 3.1. Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi, giới Giới Tổng (n = 221) Tuổi Nam Nữ n % n % n % ≤ 75 127 79,9 38 61,3 165 74,7 > 75 32 20,0 24 38,7 56 25,3 Tổng 159 100 62 100 221 100 • Nhóm tuổi mắc bệnh nhiều hơn là dưới 75 tuổi, chiếm tỷ lệ 74,7% (n = 165) • Tỷ lệ mắc bệnh chủ yếu là nam giới, tỷ lệ Nam/Nữ = 2,6. 3.1.2. Đặc điểm lâm sàng Bảng 3.2. Đặc điểm lâm sàng của nhóm nghiêm cứu Đặc điểm lâm sàng n = 221 % Tăng huyết áp Có 95 43,0 Độ 1 50 52,6 Độ 2 26 27,4 Độ 3 19 20,0 Có 78 35,3 Suy tim độ ≥ III Không 143 64,7 Hút thuốc lá 113 51,1 Thừa cân 63 28,5 Tần số tim lần/ phút 77,8 ± 20,8 1840,4 ± 376,8 Lượng nước tiểu 24 giờ (mL) Nhỏ nhất: 400; Lớn nhất: 2550 • Có 78 bệnh nhân suy tim độ ≥ III theo phân loại NYHA chiếm tỷ lệ 35,3%. 3.1.3. Đặc điểm cận lâm sàng Bảng 3.3. Đặc điểm về cận lâm sàng Cận lâm sàng n = 221 % Giảm 81 36,7 Hb Bình thường 140 63,3 Giảm 72 32,6 Hct Bình thường 149 67,4 Có 84 38,0 Thiếu máu mạn Không 137 62,0 Tăng 93 42,1 Cholesterol toàn phần Bình thường 128 57,9 Tăng 101 45,7 Triglyceride Bình thường 120 54,3 Tăng 93 42,1 LDL-C Bình thường 128 57,9 88
- Tạp chí “Nội tiết và đái tháo đường” Số 59 - Năm 2022 Giảm 125 56,6 HDC-C Bình thường 96 43,4 Tăng 97 43,9 Glucose máu Bình thường 124 56,1 Có 196 88,7 Rối loạn lipid Không 25 11,3 Bất thường 176 79,6 ECG Bình thường 45 20,4 Bất thường 39 17,6 Xquang phổi Bình thường 182 82,4 < 50 83 37,6 EF ≥ 50 138 62,4 • Nhóm bệnh nhân EF ≥ 50% chiếm tỷ lệ (62,4%). 3.1.4. Đặc điểm chức năng thận nền Bảng 3.4. Đặc điểm chức năng thận nền Đặc điểm chức năng thận nền Dân số nghiên cứu (n = 221) CreatininHT nền (µmol/L) 95,2 ± 25,8. Nhỏ nhất: 51; Lớn nhất: 199 eGFR (mL/phút/1,73 m2 da) 72,5 ± 19,6. Nhỏ nhất: 23; Lớn nhất: 131 ≥ 90 41 (18,6%) 60 - < 90 126 (57,0% 30 - < 60 51 (23,1%) 15 - < 30 3 (1,4%) < 15 0 (0%) • Đa số bệnh nhân có chức năng thận trước thủ thuật bị suy giảm ở mức độ nhẹ đến trung bình từ 30 đến < 90 mL/phút/1,73 m2 da, không có bệnh nhân nào có chức năng thận trước thủ thuật bị suy giảm ở mức độ nặng < 15 mL/phút/1,73 m2 da. 3.2. Thủ thuật và tỷ lệ tổn thương thận do cản quang sau thủ thuật 3.2.1. Đặc điểm liên quan đến thủ thuật Bảng 3.5. Đặc điểm liên quan đến thủ thuật Đặc điểm liên quan đến thủ thuật n = 221 % Kèm chụp ĐMV 195 88,2 Loại thủ thuật Không kèm chụp ĐMV 26 11,8 Cấp cứu 113 51,1 Can thiệp ĐMV Chương trình 108 48,9 137,4 ± 52,3 Lượng thuốc cản quang (mL) Nhỏ nhất: 50; Lớn nhất: 350 1938,9 ± 260,5 Tổng lượng dịch truyền (mL) Nhỏ nhất: 1000; Lớn nhất: 2500 • Nhóm chụp kèm can thiệp ĐMV đồng thời, có thể cấp cứu hoặc chương trình chiếm tỷ lệ cao 88,2%. • Lượng thuốc cản quang trung bình sử dụng trong thủ thuật là 137,4 ± 52,3 mL 89
- Tạp chí “Nội tiết và đái tháo đường” Số 59 - Năm 2022 3.2.2. Tỷ lệ tổn thương thận cấp do thuốc vệ tim mạch. Do đó, tỷ lệ bệnh ĐMV ở nam cản quang giới thường cao hơn so với nữ giới trong các Bảng 3.6. Tỷ lệ tổn thương thận cấp do nghiên cứu dịch tể học. thuốc cản quang 4.1.2. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng Tổn thương n = 221 Tỷ lệ (%) Trong các YTNC trên, rối loạn lipid máu thận cấp chiếm tỷ lệ cao nhất 88,7%. Tham khảo một số nghiên cứu về TTTCCQ sau can thiệp ĐMV, Có 15 6,8 tỷ lệ các YTNC tim mạch thay đổi tùy theo Không 206 93,2 nghiên cứu và tỷ lệ rối loạn lipid máu trong nghiên cứu của chúng tôi cao hơn các nghiên Tổng 221 100 cứu này [8],[15]. Hầu hết các bệnh nhân trong • Trên 221 bệnh nhân nghiên cứu, chúng nghiên cứu của chúng tôi đều đang được điều tôi ghi nhận có 15 trường hợp bị TTTCCQ trị các YTNC tim mạch trong đó có điều trị sau chụp, can thiệp ĐMV chiếm tỷ lệ 6,8%. rối loạn lipid máu, những bệnh nhân này dù có kết quả lipid máu bình thường nhưng vẫn IV. BÀN LUẬN được xem là có rối loạn lipid máu. Do vậy, 4.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG tỷ lệ rối loạn lipid máu trong nghiên cứu của 4.1.1. Đặc điểm về tuổi và giới chúng tôi cao hơn các nghiên cứu khác. Bệnh nhân trong nghiên cứu của chúng tôi Tăng huyết áp trong nghiên cứu của có độ tuổi trung bình là 67,1 ± 11,4, cao nhất chúng tôi chiếm tỷ lệ 43%. Tăng huyết áp 93 tuổi và nhỏ nhất 40 tuổi. Tuổi này phù hợp là YTNC chính, độc lập của bệnh ĐMV. với y văn thế giới là tỷ lệ mắc bệnh ĐMV ở Tỷ lệ tăng huyết áp trong nghiên cứu của người lớn tuổi cao hơn người trẻ tuổi do nhiều chúng tôi thấp hơn nghiên cứu của các tác YTNC phối hợp như xơ vữa động mạch, tăng giả Tziakas, Evola, Ugur và Nguyễn Đức huyết áp, đái tháo đường, rối loạn lipid máu. Công [8],[15]. Sự khác nhau này có thể do Tuổi trung bình trong nghiên cứu của chúng tình hình kinh tế của Việt Nam hiện tại phát tôi tương tự như trong nghiên cứu của tác giả triển hơn người dân chăm sóc sức khỏe ban Nguyễn Đức Công 68 ± 9,6 tuổi [2] và cao đầu tốt, hơn nữa Bình Định là một trong hơn tuổi trung bình của đa số các nghiên cứu những tỉnh miền Trung nằm trong chương trong nước và thế giới đã được báo cáo trước trình tăng huyết áp quốc gia nên việc tầm đây [8],[14]. soát và kiểm soát huyết áp bệnh nhân rất Trong nghiên cứu của chúng tôi, đa số tốt. Các YTNC tim mạch khác như đái bệnh nhân là nam giới, chiếm tỷ lệ 71,9% tháo đường, hút thuốc lá và thừa cân trong so với 28,1% của nữ, tỷ lệ nam/nữ 2,6. Đây nghiên cứu của chúng tôi có tỷ lệ lần lượt là cũng là tỷ lệ phân bố giới tính của bệnh ĐMV 24,9%, 51,1% và 28,5%. phù hợp với nghiên cứu của các tác giả trong 4.1.3. Đặc điểm chức năng thận nền và ngoài nước [3],[14]. Theo tác giả Đỗ Thị Trong nghiên cứu của chúng tôi, lượng Quỳnh, Vũ Vân Nga tiến hành nghiên cứu nước tiểu trung bình 24 giờ đầu sau thủ thuật đánh giá nguy cơ tim mạch 10 năm theo thang là 1840,4 ± 376,6 mL, thấp nhất là 400 mL,và điểm Framingham 2008 ghi nhận ở trong nhiều nhất là 2550 mL. Trong nghiên cứu của cùng độ tuổi điểm nguy cơ tim mạch trung chúng tôi có 1 bệnh nhân bị thiểu niệu, đây bình ở nam giới cao hơn nữ giới (nam: 6,20%, là hậu quả của TTTCCQ nên không thể dùng nữ: 1,60%) với p < 0,001 [5]. Điều này được tiêu chuẩn này để tiên đoán TTTCCQ. Các lý giải là do nam giới có nhiều yếu tố nguy bệnh nhân trong nghiên cứu của chúng tôi cơ hơn nữ giới (thuốc lá, rượu bia) ở Việt luôn được truyền dịch trước và sau can thiệp Nam, nam giới hút thuốc lá, uống rượu bia ĐMV, đồng thời cũng được hướng dẫn uống nhiều hơn nữ giới. Sự khác biệt nữa về yếu tố thêm nước sau can thiệp nên làm tăng thể tích nội tiết estrogen của nữ giới có tác dụng bảo nước tiểu sau thủ thuật. Điều này cũng phù 90
- Tạp chí “Nội tiết và đái tháo đường” Số 59 - Năm 2022 hợp với biểu hiện lâm sàng của TTTCCQ tùy theo từng báo cáo. Điều đó phụ thuộc theo y văn khi đa số các trường hợp không có vào sự hiện diện nhiều hay ít các YTNC, biểu thiểu niệu [7]. tiêu chuẩn dùng để chẩn đoán, có biện pháp 4.2. Thủ thuật và tỷ lệ tổn thương thận phòng ngừa bằng nội khoa hay không. Tỷ lệ do cản quang sau thủ thuật TTTCCQ trong dân số chung từ 0,6%-2,3%. 4.2.1. Các đặc điểm liên quan đến thủ thuật Tuy nhiên, tỷ lệ này cao hơn đáng kể ở một Trong nghiên cứu của chúng tôi, số bệnh số đối tượng, đặc biệt là bệnh nhân có bệnh nhân được can thiệp ĐMV cấp cứu là 113 lý tim mạch và có thể lên đến 50% ở những chiếm tỷ lệ 51,1%. Trong đó, đa số bệnh nhân bệnh nhân có nguy cơ cao [10]. Trong hơn bị bệnh 3 nhánh ĐMV chiếm tỷ lệ 46,2%, kế 10 năm trở lại đây, tỷ lệ TTTCCQ đang có đến là tổn thương 2 nhánh ĐMV chiếm tỷ lệ xu hướng giảm dần do sự nhận thức rõ hơn 28,1% và 1 nhánh ĐMV chiếm tỷ lệ 25,8%. về vấn đề này, các biện pháp phòng ngừa Tỷ lệ này cũng tương tự như trong nghiên tương đối hiệu quả hơn và sự ra đời của các cứu của tác giả Nguyễn Đức Công lần lượt thuốc cản quang ít độc cho thận hơn [9]. 3 nhánh là 40%, 2 nhánh là 24%, 1 nhánh Trong 221 đối tượng nghiên cứu của chúng 20% [3]. Tác giả Đặng Thế Việt ghi nhận tổn tôi, có 15/221 trường hợp tăng CreatininHT ≥ thương 2 nhánh ĐMV chiếm tỷ lệ 38,4%, kế 25% so với giá trị nền nên tỷ lệ mới mắc của đến là tổn thương 3 nhánh ĐMV chiếm tỷ lệ TTTCCQ là 6,8%. Tỷ lệ TTTCCQ của chúng 36,5% và 1 nhánh ĐMV chiếm tỷ lệ 23,2% tôi tương tự với nghiên cứu của các tác giả [6]. Ngoài sự khác nhau về YTNC tim mạch, Lý Ái Loan, Nguyễn Đức Công, Đặng Thế tuổi trung bình trong nghiên cứu của chúng Việt, Trần Phi Quốc nhưng lại thấp hơn của tôi, của tác giả Nguyễn Đức Công cao hơn tác giả Nguyễn Hữu Bi [1], [2],[3],[4],[6]. Sự so với trong nghiên cứu của tác giả Đặng khác biệt này có thể do nghiên cứu của tác giả Thế Việt và đây có thể là nguyên nhân gây Nguyễn Hữu Bi được thực hiện với cỡ mẫu ra sự khác biệt này vì càng lớn tuổi, nhiều thấp hơn của chúng tôi. Trong nghiên cứu của YTNC tim mạch thì khả năng tổn thương chúng tôi, mẫu CreatininHT làm giá trị nền nhiều nhánh ĐMV càng cao. được lấy trước thủ thuật 0-24 giờ, nghĩa là có Lượng thuốc cản quang trung bình trong nhiều bệnh nhân chưa hoặc mới bắt đầu được nghiên cứu của chúng tôi là 137,4 ± 52,3 mL. truyền dịch trước thủ thuật tại thời điểm lấy Lượng thuốc cản quang trung bình trong nghiên mẫu, do đó kết quả xét nghiệm có thể phản cứu của chúng tôi cao hơn so với trong nghiên ảnh không đúng nồng độ CreatininHT nền cứu của hai tác giả Trần Phi Quốc và Nguyễn của bệnh nhân mà có xu hướng cao hơn.. Mặt Hữu Bi, lượng thuốc cản quang trung bình trong khác, trong nghiên cứu của chúng tôi những nghiên cứu của hai tác giả lần lượt là 95,1 ± 52,3 bệnh nhân có tăng CreatininHT ≥ 25% trong mL và 105,6 ± 38,9 mL [1],[4]. Sự khác nhau vòng 48 giờ sau can thiệp ĐMV so với giá trị này là do đối tượng nghiên cứu của chúng tôi nền sẽ được chẩn đoán TTTCCQ. Những bệnh là những bệnh nhân được chụp kèm can thiệp nhân này sau đó sẽ được theo dõi CreatininHT ĐMV đồng thời chiếm đa số, 88,2%. Trong khi và lượng nước tiểu mỗi ngày để phát hiện và đó, tác giả Trần Phi Quốc và Nguyễn Hữu Bi điều trị sớm các biến chứng. Ở những bệnh nghiên cứu trên bệnh nhân được chụp và/hoặc nhân có CreatininHT không tăng ≥ 25% sau can thiệp ĐMV, trong đó tỷ lệ chụp ĐMV đơn thủ thuật 48 giờ và không có biến chứng gì thuần chiếm tỷ lệ lần lượt 38,5% và 89% [1],[4]. khác, thường sẽ cho xuất viện điều trị ngoại Điều này dẫn đến lượng thuốc cản quang được trú nên chúng tôi không thể theo dõi liên tục sử dụng trong 2 nghiên cứu trên thấp hơn so với CreatininHT trong những ngày kế tiếp, do nghiên cứu của chúng tôi. đó có thể bỏ sót những trường hợp TTTCCQ 4.2.2 Tỷ lệ tổn thương thận cấp do thuốc xảy ra sau 48 giờ. Tất cả những điều này làm cản quang giảm tỷ lệ TTTCCQ trong nghiên cứu của Theo y văn, tỷ lệ TTTCCQ thay đổi rộng chúng tôi. 91
- Tạp chí “Nội tiết và đái tháo đường” Số 59 - Năm 2022 V. KẾT LUẬN Clearance Ratio Predicts Outcome after Đa số BN có chức năng thận trước thủ Percutaneous Coronary Intervention”, thuật bị suy giãm ở mức độ nhẹ tới trung bình. Journal of the American College of Tổn thương thận cấp do thuốc cản quang ở Cardiology, 31 (13), pp. E513. những BN có tổn thương ĐMV được chụp, 8. Evola S, Lunetta M, Macaione F, et al, can thiệp ĐMV chiếm tỷ lệ 6,8%. (2012), “Risk factors for contrast induced nephropathy: A study among Italian TÀI LIỆU THAM KHẢO patients”, Indian Heart Journal, 64(5), 1. Nguyễn Hữu Bi (2004), “Biến chứng thận pp. 484-491. do thuốc cản quang”, Luận văn thạc sĩ Y 9. McCullough P. A, Adam. A, Becker học, Đại học Y Dược Thành phố Hồ chí C.R, et al, (2006), “Epidemiology and Minh, tr. 146. Prognostic Implications of Contrast- 2. Nguyến Đức Công, Châu Văn Vinh Induced Nephropathy”, Am J Cardiol, (2012), “Khảo sát bệnh thận do thuốc 98(6A), pp. 5k-13k cản quang sau chụp, can thiệp động mạch 10. Mehran R, E Nikolsky E, (2006), vành tại bệnh viện Thống Nhất”, Tạp chí “Contrast-induced nephropathy: Y học Thành phố Hồ Chí Minh. 16(1); tr Definition, epidemiology, and patients at 83-87. risk”, Kidney Int Suppl, (100), S11-15. 3. Lý Ánh Loan (2008), “Tỷ lệ và các yếu 11. Murphy S. W, Barrett B. J, Parfrey P. tố nguy cơ của bệnh thận do thuốc cản S, et al (2000), “Contrast nephropathy”, quang sau chụp, can thiệp động mạch Disease of the month, J Am Soc Nephrol, vành qua”, Luận văn chuyên khoa cấp II, 11, pp. 177-182. Đại học Y Dược Thành phố Hồ chí Minh, 12. Reuter J. E, Rao M, Ramkumar B, tr. 138. Nigwekar S. U, et al (2011), “External 4. Trần Phi Quốc (2016), “Khảo sát một số Multicenter Vadilation of the Mehran yếu tố nguy cơ bệnh thận do thuốc cản Risk Score fore contrast-induced quang sau chụp và can thiệp động mạch nephropathy”, Journal of the American vành trên người cao tuổi tại Viện Tim College of Cardiology, 57(14), E1891 Thành phố Hồ Chí Minh”, Luận văn thạc 13. Rihal C. S, Rihal, Stephen C, Textor, et sĩ Y học, Đại học Y Dược Thành phố Hồ al (2002), “Incidence and Prognostic chí Minh, tr. 130. Importance of Acute Rinal Failure After 5. Đỗ Thị Quỳnh, Vũ Vân Nga, Lê Thị Percutaneous Coronary Intervention”, Hòa, Lê Thị Diễm Hồng, Vũ Thị Thơm, Circulation, 105(19), pp. 2259-2264. “Nghiên cứu ứng dụng mô hình theo 14. Tsai T.T, Patel U. D, Chang T. I, Kennedy thang điểm Framingham dự đoán nguy K, F, et al (2014), “Contemporary cơ mắc bệnh tim mạch 10 năm trên Incidence, Predictors, and Outcomes nhóm nhân viên văn phòng tại Hà Nội”, of Acute Kidney Injury in Patients VNU Journal of Science: Medical and Undergoing Percutaneous Coronary Pharmaceutical Sciences, Vol. 35(1), Tr. Interventions Insights From the NCDR 128-136. Cath-PCI Registry”, Am J Cardiol, 6. Đặng Thế Việt (2015), “Khảo sát tỷ lệ 98(6A), 14k-20k. và các yếu tố nguy cơ của bệnh thận do 15. Ugur M, Uluganyan M, Ekmekci A, thuốc cản quang sau can thiệp động mạch Bozbay M, et al (2014). “Combination of vành qua da ở bệnh viện Chợ Rẫy”, Luận hemoglobin and left ventricular ejection văn thạc sĩ Y học, Đại học Y Dược Thành fraction as a new predictor of contrast phố Hồ chí Minh, tr. 139. induced nephropathy in patients with 7. Chen Jiyan, Liu Yong, et al, (2012), non-ST elevation myocardial infarction”, “Contrast Volume to Creatinine Med Sci Monit, 20, pp. 967-973 92
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng viêm tụy cấp ở phụ nữ có thai
4 p | 30 | 8
-
Đánh giá đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả phẫu thuật điều trị viêm túi thừa manh tràng
4 p | 120 | 5
-
Đánh giá đặc điểm lâm sàng, sinh học và hiệu quả điều trị bạch cầu cấp tiền tuỷ bào bằng phác đồ có ATRA ở trẻ em tại bệnh viện Truyền máu Huyết học
8 p | 47 | 4
-
Đặc điểm lâm sàng co rút mi trên mức độ vừa và nặng
4 p | 4 | 3
-
Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính được phẫu thuật cắt giảm thể tích phổi
5 p | 73 | 3
-
Phân loại đặc điểm lâm sàng bớt Ota trên 176 trường hợp
6 p | 12 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng và Xquang bệnh nhân thoái hóa khớp gối điều trị tại khoa Châm cứu dưỡng sinh/ Viện Y học cổ truyền Quân đội năm 2019
5 p | 17 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, kiểu gen vi rút của người bệnh viêm gan vi rút C mạn tính năm 2021-2024
6 p | 3 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng sụp mi do nhược cơ trước và sau phẫu thuật cắt bỏ tuyến ức
8 p | 70 | 2
-
Đánh giá đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh nhân ung thư biểu mô khoang miệng
5 p | 86 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tình trạng di căn của ung thư tuyến giáp thể nang
4 p | 36 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của biến chứng sau cắt gan do ung thư biểu mổ tế bào gan
5 p | 3 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng của bệnh thoái hóa giác mạc dải băng
4 p | 3 | 1
-
Đánh giá đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và vai trò của PET/CT trong chẩn đoán giai đoạn ung thư biểu mô khoang miệng
5 p | 3 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và protein V600E của ung thư biểu mô tuyến giáp thể nhú
4 p | 2 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị sarcôm tử cung tại Bệnh viện K
5 p | 5 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, hình ảnh PET/CT của bệnh ung thư thực quản
6 p | 83 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng viêm phổi kẽ ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp
7 p | 5 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn