Đánh giá đặc điểm nông sinh học, năng suất, chất lượng của 30 mẫu giống Cỏ nhọ nồi (Eclipta prostrata L.)
lượt xem 3
download
Mục tiêu của nghiên cứu này nhằm tuyển chọn 1 - 2 mẫu giống có năng suất hàm lượng wedelolacton cao từ 30 mẫu giống thu thập ở các vùng sinh thái khác nhau của Việt Nam. Kết quả nghiên cứu cho thấy 02 mẫu giống (NN12, NN16) có năng suất và hàm lượng wedelolactone cao nhất. Năng suất dược liệu của 2 mẫu giống đạt 4,32 tấn/ha (NN12) và 3,92 tấn/ha (NN16). Hàm lượng wedelolacton của 2 mẫu giống là 0,32% và 0,402%.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá đặc điểm nông sinh học, năng suất, chất lượng của 30 mẫu giống Cỏ nhọ nồi (Eclipta prostrata L.)
- TẠP TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀCHÍ CÔNGKHOA NGHỆHỌC VÀ CÔNG NGHỆ JOURNAL OF SCIENCE AND Phạm TECHNOLOGY Thị Lý và ctv. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG HUNG VUONG UNIVERSITY Tập 30, Số 1 (2023): 80 - 89 Vol. 30, No. 1 (2023): 80 - 89 Email: tapchikhoahoc@hvu.edu.vn Website: www.jst.hvu.edu.vn ĐÁNH GIÁ ĐẶC ĐIỂM NÔNG SINH HỌC, NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG CỦA 30 MẪU GIỐNG CỎ NHỌ NỒI (Eclipta prostrata L.) Phạm Thị Lý1*, Nguyễn Trọng Chung1, Nhữ Mai Thuật1 1 Trung tâm nghiên cứu Dược liệu Bắc Trung Bộ - Viện Dược liệu Ngày nhận bài: 13/9/2022; Ngày chỉnh sửa: 07/11/2022; Ngày duyệt đăng: 10/11/2022 Tóm tắt C ỏ nhọ nồi (Eclipta prostrata L.) là một loại cây thuốc có nhiều công dụng chữa bệnh như: cầm máu, chữa xuất huyết trong, ung nhọt, kiểm soát rụng tóc và kích thích mọc tóc, đặc biệt là tác dụng bảo vệ gan. Hợp chất chính trong cỏ nhọ nồi là wedelolactone và dimethyl wedelolactone, cả hai đều có tác dụng chính trong điều trị và giải độc gan. Ở Việt Nam, cỏ nhọ nồi phân bố rộng rãi ở hầu hết các tỉnh vùng đồng bằng, trung du và miền núi đến độ cao 1.500 m. Mục tiêu của nghiên cứu này nhằm tuyển chọn 1 - 2 mẫu giống có năng suất hàm lượng wedelolacton cao từ 30 mẫu giống thu thập ở các vùng sinh thái khác nhau của Việt Nam. Kết quả nghiên cứu cho thấy 02 mẫu giống (NN12, NN16) có năng suất và hàm lượng wedelolactone cao nhất. Năng suất dược liệu của 2 mẫu giống đạt 4,32 tấn/ha (NN12) và 3,92 tấn/ha (NN16). Hàm lượng wedelolacton của 2 mẫu giống là 0,32% và 0,402%. Hai mẫu giống NN12 và N16 được tiếp tục đánh giá, chọn lọc vào giai đoạn tiếp theo nhằm mục tiêu chọn lọc được mẫu giống chất lượng cho sản xuất dược liệu cỏ nhọ nồi trên quy mô lớn Từ khóa: Cỏ nhọ nồi (Eclipta prostrata L.), wedelolacton, đặc điểm nông sinh học, hình thái. 1. Đặt vấn đề dụng bảo vệ gan, các nhà khoa học đã phân lập Cây cỏ nhọ nồi có tên khoa học là Eclipta được hai hoạt chất chính đó là wedelolactone và prostrata L. còn có tên gọi là cỏ mực, hạ liên dimethyl wedelolactone, cả hai đều có tác dụng thảo... thuộc họ cúc Asteraceae. Cây có dạng chính trong điều trị và giải độc gan [1, 2]. Ngoài thân thảo, mọc đứng hoặc đôi khi bò lan rồi vươn ra cỏ nhọ nồi có tác dụng điều trị bệnh cơ tim và thẳng cao 30 - 40 cm. Chi Eclipta L. chỉ có một có tác dụng hạ huyết áp, giải độc do rắn cắn (dẫn loài là cây cỏ nhọ nồi mọc tập trung nhiều ở hầu theo Theo Neeti Dhaka, S. L. Kothari, 2005) [3]. hết các nước vùng Nam Á và Đông Nam Á. Ở Dược liệu là toàn bộ phần trên mặt đất phơi hay Việt Nam, cỏ nhọ nồi phân bố rộng rãi ở hầu hết sấy khô của cây cỏ nhọ nồi (Eclipta prostrata L.) các tỉnh vùng đồng bằng, trung du và miền núi [4]. Nhằm tìm được mẫu giống cỏ nhọ nồi có đến độ cao 1.500 m. Cây ưa ẩm, ưa sáng và có năng suất dược liệu, hàm lượng wedelolactone thể hơi chịu bóng, thường mọc lẫn vào các loại cao, chúng tôi đã thu thập 30 mẫu giống cỏ nhọ cỏ thấp, trên đất bãi sông, ruộng trồng hoa màu, nồi trên các địa phương trong cả nước. Qua kết ven đường đi [1]. quả thẩm định tên khoa học của Trung tâm Tài Cỏ nhọ nồi có công dụng đặc biệt trong việc nguyên Dược liệu cả 30 mẫu giống thu thập đều cầm máu, chữa xuất huyết trong, ung nhọt, kiểm thuộc loài Eclipta prostrata L. Bài viết đưa ra kết soát rụng tóc và kích thích mọc tóc, đặc biệt là tác quả đánh giá đặc điểm nông sinh học, năng suất, 80 *Email: phamlyvdl@gmail.com
- TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Tập 30, Số 1 (2023): 80-89 hàm lượng wedelolactone của 30 mẫu giống cỏ nhau ở Việt Nam (lý lịch mẫu thu thập được thể nhọ nồi thu thập. hiện trong bảng 1) năm 2020, trồng cách ly, thu hoạch hạt giống. Năm 2021, chia đôi giống của 2. Phương pháp nghiên cứu các mẫu giống: 1/2 lượng hạt giống của các mẫu 2.1. Đối tượng nghiên cứu và thời gian nghiên cứu bảo quản trong kho lạnh; 1/2 đem gieo để thực - Đối tượng nghiên cứu: 30 mẫu giống được hiện thí nghiệm so sánh đánh giá sinh trưởng thu thập (cây con, hạt giống) ở địa phương khác phát triển năng suất của các mẫu giống. Bảng 1. Lý lịch các mẫu giống cỏ nhọ nồi thu thập Ký hiệu Ký hiệu STT Địa điểm lấy mẫu STT Địa điểm lấy mẫu mẫu mẫu X.Vũ Phúc, TP. Thái Bình, X. Hiệp Hòa Nam, H. Đông Hòa, 1 NN1 16 NN16 Tỉnh Thái Bình Tỉnh Phú Yên 2 NN2 X. Sơn Vi, H. Lâm Thao, T. Phú Thọ 17 NN17 X. Mã Đà, H. Vĩnh Cữu, T. Đồng Nai X. Thiệu Vân, H. Thiệu Hóa, X. Vĩnh Hùng, H. Vĩnh Lộc, 3 NN3 18 NN18 T. Thanh Hóa T. Thanh Hóa X. Nam Tiến, H. Nam Trực, X. Văn Quang, H. Đô Lương, 4 NN4 19 NN19 T. Nam Định T. Nghệ An TT. Lâm Thao, H. Lâm Thao, 5 NN5 20 NN20 X. Nhân Sơn, H. Đô Lương, T. Nghệ An T. Phú Thọ Phường 3, Tp. Vũng Tàu, X. Sơn Lộc, H. Bố Trạch, 6 NN6 21 NN21 T. Bà Rịa - Vũng Tàu T. Quảng Bình X. Phúc Trạch, H. Bố Trạch, 7 NN7 X. Tân Dân, H. Mai Châu, T. Hòa Bình 22 NN22 T. Quảng Bình 8 NN8 X. Ngũ Hiệp - H. Thanh Trì, TP. Hà Nội 23 NN23 X. Cam Nghĩa, H. Cam Lộ, T. Quảng Trị X. Thuần Hưng, H. Khoái Châu, 9 NN9 24 NN24 X. Vũ Thuận, H. Vũ Thư, T. Thái Bình T. Hưng Yên X. Tân Thành, H. Kim Sơn, 10 NN10 25 NN25 X. Kim Mỹ, H. Kim Sơn, T. Ninh Bình T. Ninh Bình X. Quảng Định, H. Quảng Xương, 11 NN11 26 NN26 X. Blong, H. Chư Sê, T. Gia Lai T. Thanh Hóa X. Tà Lèng - TP. Điện Biên, 12 NN12 27 NN27 X. Tả Phìn, H. Tủa Chùa, T. Điện Biên T. Điện Biên X. Bình Kiều, H. Khoái Châu, 13 NN13 X. Quân Khê, H. Hạ Hòa, T. Phú Thọ 28 NN28 T. Hưng Yên X. Xuân Thượng, H. Xuân Trường, X. Chiềng Sơn, H. Mộc Châu, 14 NN14 29 NN29 T. Nam Định T. Sơn La 15 NN15 X. EA HiAo, H. EA H’Leo, T. Đắk Lắk 30 NN30 X.Vũ Hội, H. Vũ Thư, Tp. Thái Bình Thời gian nghiên cứu: Thu thập mẫu giống - Chỉ tiêu theo dõi: được xác định bằng năm 2020, thực hiện thí nghiệm đánh giá đặc phương pháp đo, đếm thường quy trong nghiên điểm nông sinh học, năng suất chất lượng các cứu nông nghiệp. mẫu giống năm 2021. + Đặc điểm hình thái: Dựa vào phương pháp của Nguyễn Nghĩa Thìn (2006), các bộ phận mô 2.2. Phương pháp nghiên cứu tả bao gồm thân, lá, hoa, quả, hạt...[5]. - Vật liệu là hạt giống thu được từ 30 mẫu + Thời gian từ gieo đến mọc mầm (ngày): số giống thu thập được. Bố trí với 3 khối ngẫu nhiên ngày tính từ khi gieo đến khi 30% số hạt mọc. hoàn chỉnh với 3 lần lặp lại. Mỗi ô thí nghiệm 6 + Thời gian từ gieo đến khi xuất vườn (ngày): m2 × 30 mẫu × 3 lần lặp = 540 m2. Số ngày tính từ gieo đến khi cây đủ tiêu chuẩn 81
- TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Phạm Thị Lý và ctv. xuất vườn (cây có chiều cao 11 - 14 cm, có 5 - 6 Trong đó: C: nồng độ của wedelolacton trong đôi lá thật, đường kính thân 2 - 3 mm); dung dịch mẫu thử (pg/mL) tính từ đường chuẩn; + Thời gian từ khi trồng đến khi ra hoa (ngày): m: khối lượng cân mẫu thử (g); B: độ ẩm của Số ngày tính từ khi trồng đến khi 30% số cây bắt mẫu thử (%). đầu ra hoa; Thời gian từ khi trồng đến khi quả + Năng suất wedelolacton (kg/ha): Tính bằng chín (ngày): số ngày tính từ khi trồng đến 30% năng suất dược liệu × hàm lượng wedelolacton. số cây có quả chín; thời gian từ khi trồng đến khi - Biện pháp kỹ thuật: Áp dụng theo hướng thu hoạch (ngày): số ngày tính từ khi trồng đến dẫn kỹ thuật sản xuất hạt giống nhọ nồi của Viện khi lá gốc chuyển màu tiến hành thu dược liệu. Dược liệu, kỷ yếu các công trình nghiên cứu + Chiều cao cây (cm): Đo từ gốc cách mặt đất 2011 - 2015. Gieo hạt tháng 1 - 2, trồng tháng 1 cm đến đỉnh sinh trưởng, mỗi mẫu giống đo 30 2 - 3, khoảng cách trồng 20 × 20 cm tương ứng cá thể/3 lần lặp lại. với mật độ 250.000 cây/ha; lượng phân cho 1 ha: + Đường kính thân (mm): Đo đường kính thân 20 tấn phân chuồng + 100 kg N + 100 kg P2O5 + cách gốc 3 cm, mỗi mẫu giống đo 30 cá thể/3 lần 75 kg K2O [6]. nhắc lại; Số cành cấp 1 (cành): Đếm số cành cấp 1 của 30 cá thể/3 lần lặp lại. 2.3. Phương pháp xử lý số liệu + Kích thước lá: Chiều dài lá (cm): Đo từ Các số liệu được tính giá trị trung bình bằng cuống lá đến đầu mút lá, đo lá ở đốt thứ 5, mỗi hàm AVERAGE trong Excel. Phân tích ANOVA cây đo 1 lá, mỗi mẫu giống đo 30 cây/3 lần lặp tính độ lệch chuẩn và sai số thí nghiệm bằng lại; Chiều rộng lá (cm): Đo chổ rộng nhất của phần mềm thống kê IRRISTAT 5.0. So sánh sự phiến lá đo lá ở đốt thứ 5, mỗi cây đo 1 lá, mỗi khác nhau giữa các giá trị trung bình bằng phép mẫu giống đo 30 cây/3 lần lặp lại. kiểm tra LSD ở độ tin cậy 95% [7]. + Số quả/đế: Đếm số quả ở đế trên thân chính, mỗi cây đếm một đế, mỗi mẫu giống đếm 30 3. Kết quả nghiên cứu và thảo luận cây/3 lần lặp lại. 3.1. Đánh giá đặc điểm nông sinh học của các + Chiều dài hạt, chiều rộng hạt (cm): Mỗi mẫu giống nhọ nồi mẫu giống lấy 30 hạt/3 lần lặp lại để đo chiều dài và chiều rộng. 3.1.1. Đặc điểm hình thái của một số mẫu + Khối lượng 1000 hạt (g): Mỗi giống đếm giống nhọ nồi 1000 hạt, cân khối lượng của 1.000 hạt. Hình thái cây: Thân thảo, thân thiết diện hình + Năng suất cá thể tươi (gr/cây): Cân khối tròn rỗng trong, mọc đứng, có đôi khi mọc bò mẫu lượng của 10 cây/1 lần nhắc lại, tính trung bình giống NN01 (Vũ Phúc, Vũ Thư, Thái Bình), NN02 cho 1 cây. (Sơn Vi, Lâm Thao, Phú Thọ) và NN28 (Bình + Năng suất dược liệu (kg/ô, tấn/ha): Cân toàn Kiều, Khoái Châu, Hưng Yên). Thân có lông cứng bộ khối lượng dược liệu cỏ nhọ nồi thu được trên màu trắng, phân nhánh nhiều, thân có mấu, ở các ô. Quy đổi ra hecta (ha). đốt thân phình to, thân non màu xanh nhạt, trưởng + Hàm lượng wedelolacton (%): phân tích thành có màu tím nhạt đến tím đậm cũng có mẫu hàm lượng wedelolacton theo phương pháp thân màu xanh (NN06 và NN09 có màu xanh) dưới HPLC - DAD có công thức tính như sau: gốc ở các mấu thường xuất hiện rễ. Công thức tính hàm lượng wedelolacton theo Hình thái lá: Lá đơn mọc đối, phiến lá hình phương pháp HPLCDAD như sau: mũi mác, đỉnh nhọn. Chiều rộng từ 0,75 - 2,6 cm, C 50 100 100 chiều dài phiến lá từ 2,64 - 8,70 cm, cuống Hàm lượng (%) = ngắn ôm lấy thân (các mẫu giống NN01, NN06, m 100 B 106 NN09, NN13, NN12, NN16, NN17, NN23), các 82
- TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Tập 30, Số 1 (2023): 80-89 (1) (2) (3) (4) Hình 1. Một số kiểu thân nhọ nồi Ghi chú: (1) Thân màu tím (NN12); (2) Thân màu xanh (NN06); (3) Thân bò lan (NN01); (4) Thân mọc đứng (NN16) (1) (2) (3) Hình 2. Một số dạng lá của nhọ nồi Ghi chú: (1) Phiến lá to, cuống ôm thân (NN12); (2) Phiến là nhỏ dài, cuống ôm thân (NN01); (3) Cuống lá không ôm thân (NN06) (1) (2) (3) (4) Hình 3. Hình thái đế hoa, quả cỏ nhọ nồi Ghi chú: (1) Đế hoa (NN12); (2) Đế quả tách rời khi quả còn xanh (NN12); (3) Đế quả tách rời khi quả chín đen (NN16); (4) Quả 83
- TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Phạm Thị Lý và ctv. mẫu giống còn lại cuống lá dài hơn. Mặt trên lá trắng, bao phấn màu vàng dính nhau thành ống màu xanh mặt dưới màu thẫm hơn, hai mặt lá đều bao vòi nhụy, màu vàng. Khi các hoa đã rụng chỉ có lông màu trắng cứng. Gân lá hình lông chim còn lại tổng bao lá bắc và trục cụm hoa. có 8 - 10 cặp lông phụ, gân nỗi rõ ở mặt dưới. Hình dạng quả: Quả bế dẹt, khi non có màu Gân chính hơi khuyết ở mặt trên. Mép lá khía xanh, chuyển sang màu đen khi chín, quả có hai răng cưa nhỏ. cánh ngắn. Khi quả chín chuyển thành màu đen Hình thái hoa: Cụm hoa hình đầu mọc ở nách thì hạt tách rời khỏi nhau và rất dễ rụng riêng lá hay đầu ngọn cành, hoa màu trắng. Tổng bao mẫu NN12 khi quả đang còn màu xanh thì hạt đã lá bắc có 10 - 12 lá bắc xung quanh cụm hoa, lá tách ra khỏi nhau và rất dễ rụng. Chiều dài quả bắc có dạng hình trứng thuôn đỉnh nhọn, có màu dao động từ 1,92 - 3,11 mm, chiều rộng quả dao xanh xếp thành một hàng, có lông màu trắng. đồng từ 0,94 - 1,80 mm. Mỗi đế hoa có từ 63,60 Cụm hoa mang hai loại hoa: hoa cái hình lưỡi - 93,70 quả. nhỏ, màu trằng xếp ở vòng ngoài, hoa lưỡng tính Rễ cây: Thuộc dạng rễ chùm, các mấu thân hình ống màu trắng ở trong, chỉ nhị hình sợi màu gần gốc xuất hiện rễ. 3.1.2. Thời gian sinh trưởng của các mẫu giống Bảng 2. Thời gian sinh trưởng phát triển của một số mẫu giống nhọ nồi Đơn vị tính: Ngày Gieo đến Trồng đến Gieo đến Trồng đến Ký hiệu Bắt Thu Ký hiệu Bắt Thu mẫu Mọc Xuất Bắt đầu mẫu Mọc Xuất Bắt đầu đầu ra dược đầu ra dược mầm vườn quả chín mầm vườn quả chín hoa liệu hoa liệu NN01 7 30 ± 2 23 35 70 NN16 5 28 ± 2 28 42 70 NN02 7 30 ± 2 24 36 70 NN17 6 30 ± 2 30 43 70 NN03 7 30 ± 2 25 35 70 NN18 7 30 ± 2 24 42 70 NN04 7 30 ± 2 29 40 70 NN19 7 30 ± 2 30 41 70 NN05 7 30 ± 2 28 39 70 NN20 7 29 ± 2 30 42 70 NN06 5 28 ± 1 25 37 70 NN21 5 30 ± 2 30 43 70 NN07 7 30 ± 2 28 40 70 NN22 7 29 ± 2 30 42 70 NN08 4 28 ± 1 27 41 70 NN23 7 30 ± 2 30 42 70 NN09 7 30 ± 2 28 39 70 NN24 7 30 ± 2 28 42 70 NN10 7 30 ± 2 28 41 70 NN25 7 30 ± 2 29 43 70 NN11 7 30 ± 2 29 42 70 NN26 7 30 ± 2 30 43 70 NN12 7 30 ± 2 30 41 70 NN27 7 30 ± 2 30 44 70 NN13 7 30 ± 2 28 41 70 NN28 7 29 ± 2 30 42 70 NN14 7 30 ± 2 29 42 70 NN29 7 30 ± 2 30 44 70 NN15 5 29 ± 2 28 41 70 NN30 7 30 ± 2 30 43 70 Thời gian từ gieo đến mọc của các mẫu giống Thời gian từ gieo đến xuất vườn (cây có chiều cỏ nhọ nồi dao động từ 4 - 7 ngày, trong đó mẫu cao 11 - 14 cm, có 5 - 6 đôi lá thật, đường kính giống NN08 có thời gian từ gieo đến mọc ngắn thân 2 - 3 mm) của các mẫu giống từ 26 - 32 nhất (4 ngày), mẫu giống NN06, NN15, NN16, ngày. Trong đó các mẫu giống NN6, NN8, NN15, NN21 thời gian từ gieo đến mọc là 5 ngày, mẫu NN16, NN20, NN22, NN28 là những mẫu giống giống NN17 thời gian từ gieo đến mọc là 06 có thời gian từ khi gieo đến xuất vườn ngắn hơn ngày. Các mẫu giống còn lại thời gian từ gieo các mẫu giống còn lại. đến mọc là 7 ngày. 84
- TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Tập 30, Số 1 (2023): 80-89 Thời gian từ trồng đến khi bắt đầu xuất hiện 3.1.3. Điểm thân lá của các mẫu giống cỏ nụ hoa của các mẫu giống từ 23 - 30 ngày, từ nhọ nồi khi trồng đến khi quả bắt đầu chín từ 35 - 43 Theo dõi các chỉ tiêu đặc điểm thân lá: chiều cao ngày, từ khi trồng đến khi thu hoạch dược liệu cây, đường kính thân, số cành cấp 1, chiều dài lá, chiều từ 70 ngày. rộng phiến lá. Kết quả được thể hiện ở Bảng 3. Bảng 3. Đặc điểm thân lá của các mẫu giống Đường kính thân Số cành cấp 1 Ký hiệu mẫu Chiều cao (cm) Dài lá (cm) Rộng lá (cm) (mm) (nhánh) NN01 38,10 3,98 9,60 2,64a 1,20 NN02 29,83a 3,57 8,20 4,62 1,79 NN03 45,70 4,46 11,66 6,50 1,61 NN04 59,16 4,87 11,63 7,58 1,96 NN05 53,46 4,09 11,53 6,16 1,74 NN06 52,96 5,54b 12,07 5,39 1,24 NN07 58,87 4,91 11,23 6,04 1,65 NN08 56,13 4,99 10,20 6,12 1,78 NN09 59,10 4,91 12,30 3,42 2,11 NN10 48,80 5,15 10,20 4,88 1,49 NN11 42,26 4,26 10,47 2,71a 1,61 NN12 74,80b 5,29 14,00b 8,45b 2,60b NN13 46,13 4,42 10,96 5,85 1,19 NN14 50,00 4,32 10,30 5,89 1,53 NN15 51,10 4,56 11,86 4,50 1,62 NN16 70,10 5,83b 14,56b 8,70b 2,24b NN17 66,50 4,83 13,33 5,74 1,61 NN18 41,80 3,07a 8,80a 4,46 0,76a NN19 50,17 4,08 10,80 5,89 1,72 NN20 41,80 4,27 10,70 5,28 1,48 NN21 45,03 4,05 9,40a 5,41 1,48 NN22 41,00 4,14 10,90 3,31 1,37 NN23 57,13 4,84 11,40 7,47 2,21b NN24 60,13 4,37 12,20 6,39 1,82 NN25 48,96 4,15 10,63 6,01 1,65 NN26 51,63 4,75 8,70a 5,28 1,59 NN27 66,06 4,72 13,76 8,64b 2,11 NN28 30,60a 3,35a 10,46 3,77 1,58 NN29 50,76 4,40 11,20 4,61 1,45 NN30 53,17 4,28 11,06 6,11 1,76 LSD0,05 4,68 0,50 1,36 0,58 0,21 CV% 5,6 6,9 7,5 6,4 7,6 Ghi chú: (a): Ký hiệu số liệu nhỏ nhất; (b): Ký hiệu số liệu lớn nhất Chiều cao cây của các mẫu giống có sự sai khác NN10, NN11, NN13, NN18, NN20, NN22; NN25) nhau, chiều cao cây của các mẫu giống dao động từ chiều cao cây dao động từ 41,00 - 48,96 cm. Có 29,83 - 74,80 cm. Trong đó có 2 mẫu giống NN02 13 mẫu giống (NN04, NN05; NN06, NN07, NN08, và NN28 có kiểu mọc bò lan, chiều cao từ mặt đất NN09, NN14, NN15, NN19, NN23, NN26, NN29, đến cành vươn cao nhất chỉ từ 29,83 cm và 30,60 NN30) chiều cao cây dao động từ 50,00 cm - 59,16 cm. Mẫu giống NN01 bò lan nhưng có cành vươn cm. Có 02 mẫu giống NN24 và NN17 chiều cao cao nhất đạt 38,10 cm. Có 09 mẫu giống (NN03, cây đạt 60,13 cm và 66,65 cm; 02 mẫu giống chiều 85
- TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Phạm Thị Lý và ctv. cao cây cao hơn 70 cm đó là NN12 chiều cao cây Chiều dài lá đo từ cuống lá đến đầu mút của đạt 74,80 cm và NN16 chiều cao cây đạt 70,10 cm. lá, kết quả cho thấy chiều dài lá của các mẫu Đường kính thân của các mẫu giống dao động giống nhọ nồi dao động từ 2,71 - 8,70 cm. Trong từ: 3,06 - 5,88 mm; trong đó đa số các mẫu giống đó có 05 mẫu giống nhọ nồi chiều dài lá < 4 cm có đường kính thân dao động từ 4,00 - 4,97 mm; đó là các mẫu giống: NN01 (2,64 cm), NN09 chỉ có 03 mẫu giống có đường kính thân < 4 mm (3,42 cm), NN11 (2,74 cm), NN22 (3,31 cm), đó là mẫu NN01 (3,98 mm), NN02 (3,57 mm) NN28 (3,77 cm). Có 03 mẫu giống chiều dài lá và NN28 (3,57 mm); có 04 mẫu giống có đường > 8 cm đó là: NN12 (8,45 cm), NN16 (8,70 cm), kính thân > 5 mm đó là các mẫu giống NN06 NN27 (8,64 cm); có 02 mẫu giống chiều dài lá (5,47 mm), NN10 (5,18 mm), NN12 (5,23 cm) từ 7 - 8 cm đó là mẫu NN04 (7,58 cm) và NN23 và NN16 (5,88 mm). (7,47 cm). Các mẫu giống còn lại có chiều dài từ 4 - 7 cm. Số cành cấp 1 của các mẫu giống dao động từ 8,2 - 14,0 cành. Trong đó, có 05 mẫu giống Đo chiều rộng ở phần rộng nhất của phiến lá có số cành cấp 1 < 10 cành, có 04 mẫu giống kết quả cho thấy chiều rộng phiến lá của các mẫu có số cành cấp 1 dao động từ 13 - 14 cành đó là giống dao động từ 0,76 - 2,60 cm. Trong đó có các mẫu giống: NN12 (14,0 cành), NN16 (14,76 mẫu giống NN18 chiều rộng lá chỉ đạt 0,76 cm; cành), NN17 (13,33 cành) và NN27 (13,76 cành). có 05 mẫu giống có chiều rộng phiến lá > 2 cm đó là các mẫu giống NN04 (2,11 cm), NN12 (2,60 Qua kết quả theo dõi thấy rằng các mẫu giống cm), NN16 (2,24 cm), NN23 (2,21 cm), NN27 bò lan là những mẫu giống có đường kính thân nhỏ (2,11 cm). Các mẫu giống có chiều dài lá lớn thì (NN01, NN02, NN28), những mẫu giống có đường chiều rộng phiến lá cũng lớn hơn. kính thân lớn thì chiều cao cây trung bình lớn hơn (NN12, NN16). Các mẫu giống có chiều cao cây 3.1.4. Đặc điểm về hoa quả hạt của các mẫu cao thì số cành cấp 1 cũng lớn hơn so với các mẫu giống nhọ nồi giống có chiều cao cây thấp (NN12, NN16). Đánh giá đặc điểm của hoa quả nhọ nồi thông Kích thước lá của các mẫu giống: Đo kích qua việc đánh giá số quả/đế; chiều dài, chiều thước lá bằng cách đo chiều dài và chiều rộng rộng quả và khối lượng 1.000 quả của đế mọc ở phiến lá của các lá ở đốt thứ 5 của thân chính cành cấp 1. Kết quả được thể hiện ở Bảng 4. Bảng 4. Đặc điểm về hoa quả hạt của các mẫu giống nhọ nồi Rộng Khối lượng Ký Rộng Khối lượng Ký hiệu Số quả/ Dài quả Dài quả quả 1.000 quả hiệu Số quả/đế quả 1.000 quả mẫu đế (mm) (mm) (mm) (g) mẫu (mm) (g) NN01 75,63 2,11 0,97a 0,425a NN16 80,10 2,09 1,16 0,470 NN02 64,50a 2,07 1,24 0,432 NN17 86,53 3,11b 1,32 0,508b NN03 63,60 1,96 1,10a 0,406 NN18 65,16a 2,70 1,38 0,485 NN04 80,90 2,09 1,29 0,445 NN19 64,60a 2,43 1,13a 0,453 NN05 67,07 2,59 1,24 0,497 NN20 93,60b 2,71 1,22 0,478 NN06 64,26 2,08 1,13a 0,427 NN21 85,86 2,38 1,24 0,486 NN07 74,83 1,94a 1,07a 0,409 NN22 76,10 2,31 1,01a 0,435 NN08 67,80 1,92a 1,18 0,423a NN23 68,93 1,97a 1,09a 0,416 NN09 86,40b 2,76 1,22 0,456 NN24 79,46 2,50 1,28 0,468 NN10 86,60b 2,78 1,23 0,462 NN25 94,70b 2,50 1,28 0,476 NN11 67,47 2,41 1,18 0,435 NN26 78,96 2,62 1,25 0,465 NN12 86,03 2,78 1,80b 0,507b NN27 72,40 2,75 1,27 0,467 NN13 76,23 2,66 1,27 0,457 NN28 78,53 2,14 0,94a 0,416 NN14 67,60a 2,62 1,19 0,443 NN29 69,00 2,55 1,20 0,443 NN15 78,80 2,09 1,25 0,419a NN30 69,10 3,00b 1,33 0,480 LSD0,05 10,67 0,20 0,19 0,02 LSD0,05 10,67 0,20 0,19 0,02 CV% 8,6 5,1 9,1 3,8 Cv% 8,6 5,1 9,1 3,8 Ghi chú: (a): Ký hiệu số liệu nhỏ nhất; (b): Ký hiệu số liệu lớn nhất 86
- TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Tập 30, Số 1 (2023): 80-89 Số quả/đế của các đế: Kết quả cho thấy số năng suất, hàm lượng wedelolacton của 30 mẫu hạt/đế của mẫu dao động từ 63,60 - 94,70 hạt/ giống, kết quả được thể hiện qua Bảng 5. đế. Đa số các mẫu giống đều có số quả /đế từ Năng suất cá thể: Năng suất cá thể của các 63,60 quả - 86 quả, có 2 mẫu NN20 (Nhân Sơn - mẫu giống dao động từ 5,42 g/cây đến 18,82 g/ Đô Lương, Nghệ An) và NN22 (Phúc Trạch, Bố cây. Những mẫu giống có sinh trưởng và phát Trạch, Quảng Bình) có số quả/đế là 93,6 quả và triển tốt (chiều cao cây, đường kính thân, số cành 94,7 quả. cấp 1) thì năng suất cá thể của mẫu giống cao Chiều dài quả của các mẫu giống dao động hơn. Nhũng mẫu giống có ưu thế về năng suất cá từ 1,92 - 3,11 cm. Trong đó, có 02 mẫu giống thể là mẫu NN12, NN16, NN17, NN27. chiều dài quả > 3 cm đó là mẫu: NN17 (3,11 Năng suất dược liệu: Hai mẫu giống bò lan cm) và NN30 (3,00 cm). Có 04 mẫu giống có là NN02 và NN28 năng suất dược liệu thấp hơn chiều dài quả < 2 cm đó là: NN03 (1,96 cm), nhiều so với các mẫu giống mọc đứng năng NN07 (1,94 cm), NN08 (1,92 cm) và NN23 suất của 02 mẫu giống này lần lượt là 0,84 tấn/ (1,97 cm), các mẫu giống còn lại có chiều dài ha và 1,24 tấn/ha. Các mẫu giống NN12, NN16, quả từ 2,0 - 3,0 cm. NN17, NN27 là những mẫu giống có ưu thế về Chiều rộng quả: Các mẫu giống khác nhau sinh trưởng, phát triển và năng suất dược liệu, chiều rộng trung bình của quả giống có sự khác các mẫu giống này năng suất dao động từ 3,92 - nhau. Chiều rộng trung bình quả ở các mẫu giống 4,32 tấn/ha. dao động từ 0,94 - 1,8 cm. Trong đó có 02 mẫu Hàm lượng Wedelolacton: Hàm lượng giống có chiều rộng trung bình < 1 cm đó là mẫu wedelolacton của các mẫu giống dao động từ NN01 (0,97 cm) và NN28 (0,94 cm). Các mẫu 0,100 - 0,402% đều cao hơn so với quy định tại giống còn lại chiều rộng trung bình từ 1 - 1,8 cm. dược điển Trung Quốc và Hồng Kông (dược điển Chiều rộng trung bình quả của các mẫu giống tập Trung Quốc quy định hàm lượng wedelolacton trung trong khoảng từ 1,1 - 1,4 cm trừ mẫu NN12 trong ecliptae herba không ít hơn 0,04%, Hồng chiều rộng quả cao hơn (1,8 cm). Kông quy định wedelolacton trong ecliptae Khối lượng 1.000 quả: Qua theo dõi cho thấy herba không ít hơn 0,043% tính theo dược khối lượng 1.000 quả dao động từ 0,406 - 0,510 liệu khô kiệt) [8, 9]. Trong đó các mẫu có hàm gr. Trong đó, các mẫu giống có khối lượng 1.000 lượng wedelolacton cao là các mẫu giống NN16 quả > 0,5 g là NN12 (0,507 g), NN17 (0,598 g) (0,402%), NN12 (0,320%), NN21 (0,32%), và NN30 (0,510 g). NN03 (0,32%). Các mẫu giống NN12 (TP. Điện Biên), Năng suất wedelacton của các mẫu cỏ nhọ nồi NN16 (Phú Yên); NN17 (Đồng Nai) là những thu thập tại địa phương trong cả nước dao động mẫu giống sinh trưởng và phát triển tốt, số từ 1,26 - 16,40 kg/ha. Trong đó các mẫu giống có lượng quả/đế cao, kích thước quả giống lớn hơn năng suất wedelolacton thấp đó là các mẫu giống so với các mẫu giống khác. Riêng mẫu giống NN02 (1,26 kg/ha), NN14 (1,76 kg/ha), NN22 NN12 thì có một đặc tính là khi quả chưa chín (1,28 kg/ha), NN28 (1,86 kg/ha); các mẫu giống (quả chưa chuyển màu đen) thì các quả đã tách có năng suất wedelolacton cao là các mẫu NN16 rời khỏi nhau nên rất dễ rụng do vậy việc thu (16,40 kg/ha), NN12 (13,87 kg/ha), NN17 (11,56 quả làm giống ở mẫu NN12 là khó hơn so với kg/ha), NN27 (11,04 kg/ha). Như vậy các mẫu các mẫu khác. giống NN16, NN12 là những mẫu giống triển vọng về năng suất và hàm lượng wedelolacton sẽ 3.2. Năng suất, hàm lượng wedelolacton của được chọn để nghiên cứu và phát triển. các mẫu giống Từ các kết quả theo dõi cho thấy những mẫu Năng suất, chất lượng là chỉ tiêu quan trọng giống có sinh trưởng và phát triển tốt, chiều để làm cơ sở tuyển chọn mẫu giống. Đánh giá cao cây cao, số cành cấp 1 lớn hơn như mẫu 87
- TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Phạm Thị Lý và ctv. Bảng 5. Năng suất chất lượng của 30 mẫu giống nhọ nồi Năng suất cá Năng suất dược liệu Năng suất dược Hàm lượng Năng suất Ký hiệu thể tươi (kg/ô 5 m2) liệu khô wedelolacton wedelolacton mẫu (g/cây) Tươi Khô (tấn/ha) (%) (kg/ha) NN1 9,90 4,66 0,87 1,74 0,190 3,31 NN2 5,42a 2,25a 0,42a 0,84a 0,150 1,26a NN3 9,66 4,21 0,83 1,66 0,320 5,31 NN4 14,86 8,13 1,76 3,52 0,090 3,17 NN5 10,66 5,07 0,97 1,94 0,150 2,91 NN6 16,18 9,34 1,86 3,72 0,177 6,58 NN7 16,52 9,53 1,80 3,60 0,261 9,40 NN8 13,30 8,44 1,64 3,28 0,209 6,86 NN9 12,62 7,71 1,65 3,30 0,228 7,52 NN10 10,40 5,77 1,08 2,16 0,110 2,38 NN11 9,89 4,78 0,92 1,84 0,230 4,23 NN12 18,82 b 10,87 b 2,16 b 4,32 b 0,321 13,87b NN13 9,92 4,96 0,97 1,94 0,250 4,85 NN14 10,30 4,12 0,80 1,60 0,110 1,76 NN15 13,29 8,13 1,62 3,24 0,159 5,15 NN16 18,72b 10,18b 2,04b 4,08b 0,402b 16,40b NN17 17,62b 9,90 1,96 3,92 0,295 11,56 NN18 7,88 3,11 0,57 1,14a 0,120 1,37a NN19 14,12 8,34 1,57 3,14 0,252 7,91 NN20 8,18 3,49 0,64 1,28 0,160 2,05 NN21 8,82 3,67 0,64 1,28 0,320 4,10 NN22 9,72 4,63 0,89 1,78 0,100a 1,78 NN23 13,46 8,47 1,80 3,6 0,277 9,97 NN24 11,04 6,85 1,36 2,72 0,210 5,71 NN25 13,78 8,02 1,66 3,32 0,280 9,30 NN26 9,22 5,03 1,00 2,00 0,110 2,20 NN27 18,52b 10,13b 2,00b 4,00b 0,276 11,04 NN28 7,98 3,33 0,62 1,24 0,150 1,86 NN29 10,04 6,79 1,36 2,72 0,230 6,26 NN30 10,74 5,83 1,12 2,24 0,160 3,58 LSD0,05 1,62 0,89 0,19 0,37 CV% 8,2 8,4 8,9 8,9 Ghi chú: (a): ký hiệu số liệu nhỏ nhất; (b): ký hiệu số liệu lớn nhất giống NN12, NN16, NN17, NN27 thì năng suất của 2 mẫu giống này cao hơn các mẫu giống dược liệu của các mẫu giống lớn hơn so với các còn lại. Như vậy trong nghiên cứu này chúng tôi mẫu giống mọc bò lan, chiều cao cây thấp, số đã tuyển chọn được 02 mẫu giống có năng suất cành cấp 1 thấp. Các mẫu giống NN12, NN16 và năng suất wedelolacton cao đó là mẫu giống có năng suất cao, hàm lượng wedelolactone cao NN12 và NN16. hơn các mẫu khác nên năng suất wedelolactone 88
- TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Tập 30, Số 1 (2023): 80-89 4. Kết luận [2] Võ Văn Chi (2018). Từ điển cây thuốc Việt Nam (Tập 1, Tr 462 - 467). Nhà xuất bản Y học, Hà Nội. Cỏ nhọ nồi phân bố khá rộng rãi ở nước ta, cây có khả năng nhân giống hữu tính bằng gieo [3] Neeti Dhaka,S. L. Kothari (2005). hạt, hạt mọc mầm sau 5 - 7 ngày gieo, sau 27 - 32 Micropropagation of Eclipta alba (L.) Hassk - An important medicinal plant (pp 658-661). ngày gieo có thể ra ngôi trồng. Sau trồng 24 - 28 September 2005, Volume 41, Issue 5. ngày trồng thì cây bắt đầu xuất hiện nụ hoa, cây [4] Bộ Y tế (2018). Dược điển Việt Nam V. (Tập 2, vừa ra hoa kết quả vừa sinh trưởng và phát triển. Tr 1117 - 1118). Nhà xuất bản Y học, Hà Nội. Sau 70 ngày trồng có thể tiến hành thu hoạch dược liệu. Hai mẫu giống NN12 (năng suất 4,32 tấn/ [5] Nguyễn Nghĩa Thìn (2007). Các phương pháp nghiên cứu thực vật. Nhà xuất bản Đại học Quốc ha, hàm lượng wedelolactone 0,32%) và NN16 Gia, Hà Nội. (năng suất 3,92 tấn/ha, hàm lượng wedelolacton 0,402%) là những mẫu giống có triển vọng để [6] Phạm Thị Lý (2016). Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật sản xuất hạt giống nhọ nồi (Eclipta tiếp tục đánh giá, chọn lọc vào giai đoạn tiếp theo prostrata L.) phục vụ sản xuất tại Thanh Hóa. nhằm mục tiêu chọn lọc được mẫu giống chất Kỷ yếu các công trình nghiên cứu khoa học Viện lượng cho sản xuất dược liệu cỏ nhọ nồi trên quy Dược liệu 2011 - 2015 (Tr 160). Viện Dược liệu. mô lớn. [7] Nguyễn Huy Hoàng và cộng sự (2017). Phương pháp thí nghiệm và thống kê sinh học. Nhà xuất Tài liệu tham khảo bản Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội. [1] Viện Dược liệu (2006). Cây thuốc và động vật [8] Chinese Pharmacopoeia Commission (2015). làm thuốc ở Việt Nam (tập 2). Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội. [9] Hong Kong Chinese Materia Media Standard, Ecliptae Herba, vol 4, p158-166. EVALUATION OF THE BIO- AGRICULTURAL CHARACTERISTICS, YIELD AND QUALITY OF THE 30 VARIETIES OF ECLIPTA PROSTRATA L. Pham Thi Ly1, Nguyen Trong Chung1, Nhu Mai Thuat1 1 North Central Center for Research on Medicinal Materials - National Institute of Medicinal Materials Abstract E clipta prostrata L. is a medicinal herb with a lot of medicinal applications with many therapeutic uses such as hair loss controlling, hair growth stimulating, especially liver protection. In Vietnam, Eclipta prostrata L is widely distributed in most of the delta, midland and mountainous regions up to an altitude of 1,500 m. The main compounds in Eclipta prostrata L. are wedelolactone and dimethyl wedelolactone, both of which have major effects on the treatment and detoxification of the liver. In Vietnam, this herb is widely distributed in most of the lowland, midland and mountainous provinces to an altitude of 1,500 m. The objective of this study is to select 1 - 2 seed samples that have yield and contain high wedelolactone content from 30 seed samples collected in different ecological regions of Vietnam. The research results indicated that 02 varieties (NN12, NN16) had the highest yield and content of wedelolacton. The yield of the herb was 4.32 tons/ha (NN12), 3.92 tons/ha (NN16). The wedelolacton contents were 0.32% (NN12) and 0.402% (NN16). Two varieties NN12 and N16 were continuously evaluated and selected in the next stage with the aim of selecting quality seed samples for large-scale Eclipta prostrata L. production. Keyword: Eclipta prostrata L., wedelolacton, agro-biological characteristics, morphology. 89
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đánh giá đặc điểm nông học và chất lượng một số tổ hợp lúa lai hai dòng mới chọn tạo trong nước
8 p | 95 | 5
-
Đánh giá đa dạng di truyền nguồn gen lúa nếp địa phương dựa trên kiểu hình và chỉ thị phân tử
12 p | 73 | 4
-
Đánh giá một số đặc điểm nông sinh học các dòng ngô phục vụ công tác chọn giống ngắn ngày và năng suất cao cho các tỉnh miền Trung
6 p | 14 | 3
-
Xây dựng bộ tiêu chí và đánh giá đặc điểm nông sinh học cây địa liền (Kaempferia galangal) tại Thừa Thiên Huế
10 p | 73 | 3
-
Đánh giá đặc điểm nông sinh học của các mẫu giống Sùng thảo (Stachys sieboldii Miq.) tại Sa Pa, Lào Cai
5 p | 10 | 2
-
Đánh giá đặc điếm nông sinh học và khả năng kết hợp của một số dòng thuần phục vụ công tác chọn tạo giống ngô sinh khối
8 p | 13 | 2
-
Đánh giá đặc điểm nông sinh học của các mẫu giống ngải tiên (Hedychium spp.) tại Gia Lâm, Hà Nội phục vụ mục đích trang trí cảnh quan
10 p | 26 | 2
-
Đánh giá đặc điểm nông sinh học của các tổ hợp lai mướp hương
6 p | 46 | 2
-
Đánh giá đặc điểm nông sinh học của tập đoàn Huệ mưa tại Gia Lâm - Hà Nội
4 p | 51 | 2
-
Đánh giá đặc điểm nông sinh học của một số loài Đỗ quyên bản địa tại Hà Nội
4 p | 38 | 2
-
Kết quả đánh giá đặc điểm nông sinh học của một số giống ngô ngọt nhập nội phục vụ cho công tác chọn tạo giống mới
5 p | 55 | 2
-
Đánh giá đặc điểm nông sinh học nguồn gen bưởi bốn mùa tại Chương Mỹ, Hà Nội
4 p | 87 | 2
-
Đặc điểm nông, sinh học và ưu thế lai của các tổ hợp ngô lai triển vọng từ các dòng có khả năng chịu hạn
7 p | 13 | 2
-
Đánh giá đặc điểm nông sinh học của tập đoàn bí xanh địa phương ở miền Bắc Việt Nam
0 p | 31 | 1
-
Kết quả đánh giá đặc điểm nông sinh học và khả năng kết hợp của một số dòng bố mẹ lúa lai ba dòng
10 p | 61 | 1
-
Đánh giá đặc điểm nông sinh học một số giống đậu tương đen nhập nội
5 p | 53 | 1
-
Đánh giá đặc điểm nông sinh học của tập đoàn cải mèo (Brassica juncea L.) địa phương ở miền Bắc Việt Nam
10 p | 4 | 1
-
Đánh giá đặc điểm nông sinh học và khả năng kết hợp của một số dòng thuần ngô đường
6 p | 49 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn