Đánh giá đường huyết chu phẫu và các biến chứng sau phẫu thuật ở bệnh nhân đái tháo đường tại khoa ngoại tổng hợp Bệnh viện Đa khoa thành phố Cần Thơ năm 2020
lượt xem 2
download
Tăng đường huyết chu phẫu làm tăng tỉ lệ biến chứng sau phẫu thuật ở bệnh nhân đái tháo đường. Chỉ 59% bệnh nhân nhập viện được kiểm soát đường huyết. Tại Việt Nam, chưa có nghiên cứu đánh giá mối liên quan giữa đường huyết chu phẫu và tỉ lệ biến chứng sau phẫu tại khoa ngoại tổng hợp. Bài viết trình bày đánh giá đường huyết chu phẫu. Xác định tỉ lệ các biến chứng sau phẫu thuật. Phân tích mối liên quan giữa đường huyết chu phẫu và các biến chứng sau phẫu thuật.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá đường huyết chu phẫu và các biến chứng sau phẫu thuật ở bệnh nhân đái tháo đường tại khoa ngoại tổng hợp Bệnh viện Đa khoa thành phố Cần Thơ năm 2020
- Taïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 46 - Naêm 2021 ĐÁNH GIÁ ĐƯỜNG HUYẾT CHU PHẪU VÀ CÁC BIẾN CHỨNG SAU PHẪU THUẬT Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TẠI KHOA NGOẠI TỔNG HỢP BỆNH VIỆN ĐA KHOA THÀNH PHỐ CẦN THƠ NĂM 2020 Lưu Ngọc Trân1, Châu Thị Lệ Ninh1, Cao Thị Minh Trang2, Bùi Xuân Trà1, 1. Khoa Nội tiết, Bệnh viện Đa khoa Thành phố Cần Thơ 2. Khoa Ngoại tổng hợp, Bệnh viện đa khoa Thành phố Cần Thơ DOI: 10.47122/vjde.2021.46.26 TÓM TẮT 1. Endocrinology department, Tăng đường huyết chu phẫu làm tăng tỉ lệ Cantho general hospital biến chứng sau phẫu thuật ở bệnh nhân đái 2. General surgery department, tháo đường [9], [14]. Chỉ 59% bệnh nhân nhập Cantho general hospital viện được kiểm soát đường huyết. Tại Việt Nam, chưa có nghiên cứu đánh giá mối liên Perioperative hyperglycemia increases quan giữa đường huyết chu phẫu và tỉ lệ biến postoperative complications in diabetes chứng sau phẫu tại khoa ngoại tổng hợp. Mục patients [10], [15]. Only 59% of patients have tiêu: Đánh giá đường huyết chu phẫu. Xác glycemic control. In Vietnam, there are no định tỉ lệ các biến chứng sau phẫu thuật. Phân studies to evaluate the relationship between tích mối liên quan giữa đường huyết chu phẫu perioperative glucose and the rate of và các biến chứng sau phẫu thuật. Kết quả: complications after surgery in the general Đạt mục tiêu đường huyết cao nhất trước phẫu surgery department. Objectives: To evaluate thuật (64,2%) và thấp nhất ở ngày đầu tiên sau blood sugar in the cycle. Determine the rate of phẫu thuật (46,9%). Phẫu thuật lớn và chương complications after surgery. Analyze the trình có tỉ lệ đạt mục tiêu đường huyết cao. relationship between perioperative glycemic 66,7% bệnh nhân có biến chứng sau phẫu control and postoperative complications. thuật, thường gặp nhất là viêm phổi (29,3%), Results: The highest blood glucose achieved nhiễm trùng vết mổ (19,5%). Đường huyết cao the target on a preoperative day (64.2%) and trước phẫu thuật tăng biến chứng hô hấp (p = the lowest on the first day after surgery 0,005) và tử vong (p = 0,043). Đường huyết (46.9%). Major and program surgery groups đạt mục tiêu ở cả ba thời điểm có biến chứng have a high blood sugar achieved target rate. thấp hơn 0,33 lần với p=0,031. Kết luận: Biến 66,7% of patients had postoperative chứng thường gặp nhất là viêm phổi, nhiễm complications, the most common are trùng vết mổ và suy thận cấp. Đường huyết pneumonia (29.3%), wound infection (19.5%). cao trước phẫu thuật tăng biến chứng suy hô Preoperative high blood sugar increased hấp và tử vong. Việc kiểm soát tốt đường respiratory complications (p = 0.005) and huyết ở cả ba thời điểm làm giảm tỉ lệ biến death rate (p = 0.043). Blood glucose achieved chứng. the target three times was 0.33 times lower Từ khóa: Đường huyết chu phẫu, biến with p = 0.031. Conclusion: The most chứng, đái tháo đường common complications are pneumonia, wound infection, and acute kidney failure. High ABSTRACT preoperative blood sugar increases respiratory Assessment of perioperative glucose control failure complications and death. Control of and postoperative complications in patients at blood sugar at all three times reduces the general surgery department of incidence of complications. Cantho general hospital Keywords: Perioperative hyperglycemia, Luu Ngoc Tran1, Chau Thi Le Ninh1, Cao complications, diabetes Thi Minh Trang2, Bui Xuan Tra1, Chịu trách nhiệm chính: Lưu Ngọc Trân 232
- Taïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 46 - Naêm 2021 Ngày nhận bài: 9/1/2021 thuật ở bệnh nhân đái tháo đường tại khoa Ngày phản biện khoa học: 09/02/2021 Ngoại tổng hợp. Ngày duyệt bài: 01/04/2021 3. Phân tích mối liên quan giữa đường Email: luungoctran76@gmail.com huyết chu phẫu và các biến chứng sau phẫu Điện thoại: 0919639963 thuật ở bệnh nhân đái tháo đường tại khoa Ngoại tổng hợp. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Đái tháo đường là một trong bốn bệnh 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP không lây phổ biến nhất trên toàn cầu [18]. NGHIÊN CỨU 50% bệnh nhân đái tháo đường trải qua phẫu 2.1. Đối tượng nghiên cứu thuật ít nhất một lần trong đời [6]. Tăng đường Tất cả bệnh nhân đái tháo đường phẫu huyết chu phẫu làm tăng tỉ lệ biến chứng sau thuật tại Khoa Ngoại tổng hợp. phẫu thuật ở bệnh nhân đái tháo đường [9], 2.2. Phương pháp nghiên cứu [14]. Tỉ lệ tăng đường huyết trên 140mg% - Nghiên cứu hàng loạt ca bệnh, tiến cứu, hiện diện ở 40% bệnh nhân phẫu thuật ngoài có phân tích. Thực hiện từ tháng 1/5 đến tim mạch trong đó có phẫu thuật ngoại tổng 1/10/2020 tại khoa Ngoại tổng hợp. Chọn mẫu hợp [4]. Các nghiên cứu cho thấy bệnh nhân thuận tiện: Bệnh nhân nhập viện tại khoa đái tháo đường có tỉ lệ biến chứng sau phẫu Ngoại tổng hợp thỏa tiêu chuẩn chọn bệnh và thuật cao hơn so với nhóm không mắc đái tháo đồng ý tham gia nghiên cứu. đường [4], [5], [7], [13]. Một báo cáo cho thấy - Hai biến số chính là: Đường máu mao chỉ 59% bệnh nhân nhập viện được kiểm soát mạch (mg/dL): thời điểm To (trước phẫu thuật đường huyết [12]. Tại Việt Nam, chưa có ), T1 (ngày 1 sau phẫu thuật), T2 (ngày 2 phẫu nghiên cứu đánh giá mối liên quan giữa đường thuật). Mục tiêu từ 70 - 180 mg/dL. Tỉ lệ các huyết chu phẫu và tỉ lệ biến chứng sau phẫu biến chứng sau phẫu thuật: nhiễm trùng (viêm thuật ở bệnh nhân đái tháo đường phẫu thuật phổi, nhiễm trùng vết mổ, nhiễm trùng tiểu, tại khoa ngoại tổng hợp nói riêng. Vì những lý choáng nhiễm trùng…), biến cố tim mạch do đó, chúng tôi tiến hành nghiên cứu với 3 (nhồi máu cơ tim), nhồi máu não… mục tiêu sau: - Sử dụng phần mềm SPSS 18.0 để nhập và 1. Đánh giá đường huyết chu phẫu ở bệnh phân tích số liệu. Phép kiểm chi bình phương, nhân đái tháo đường có chỉ định phẫu thuật Fisher exact kiểm định mối tương quan giữa nhập viện khoa Ngoại tổng hợp. các biến định tính. Sự khác biệt được xem là 2. Xác định tỉ lệ các biến chứng sau phẫu có ý nghĩa thống kê khi giá trị p
- Taïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 46 - Naêm 2021 Nhận xét: Đường máu mao mạch đạt mục tiêu cao nhất ở ngày phẫu thuật To (64,2%) và thấp nhất ở ngày đầu tiên sau phẫu thuật T1(46,9%). Nhóm phẫu thuật lớn và chương trình có mức đường huyết đạt mục tiêu cao. 3.3. Tỉ lệ các biến chứng sau phẫu thuật ở bệnh nhân đái tháo đường Bảng 3.2. Các biến chứng sau phẫu thuật ở bệnh nhân đái tháo đường Biến chứng Tần số (n) Tỉ lệ (%) Có 54 66,7 Tổng Không 27 33,3 Viêm phổi 24 29,3 Nhiễm trùng vết mổ 16 19,5 Suy thận cấp 11 13,4 Viêm phúc mạc 8 9,8 Suy hô hấp 5 6,1 Nhiễm trùng ruột, mật, đường tiết 5 6,0 Tỉ lệ từng biến chứng niệu Nhiễm trùng huyết 4 4,9 Choáng nhiễm trùng, suy đa cơ quan 4 4,9 Nhồi máu cơ tim cấp 3 3,7 DKA 2 2,4 Hạ đường huyết 1 1,2 Tử vong 3 3,7 Nhận xét: 54 (66,7%) bệnh nhân có biến chứng sau phẫu thuật, thường gặp nhất là viêm phổi (29,3%), nhiễm trùng vết mổ (19,5%) và suy thận cấp (13,4%). 3.3. Mối liên quan giữa đường huyết chu phẫu và biến chứng sau phẫu thuật ở bệnh nhân đái tháo đường Bảng 3.3. Mối liên quan giữa đường huyết và biến chứng sau phẫu thuật Đường huyết n (%) Biến chứng OR p Đạt Không đạt Có 4 (80,0) 1 (20,0) Cơ học 0,429 0,650 Không 48 (63,2) 28 (36,8) Có 4 (36,4) 7 (63,6) Suy tạng 3,818 0,440 Không 48 (68,6) 22 (31,4) Có 27 (57,4) 20 (42,6) Nhiễm trùng 2,058 0,163 Không 25 (73,5) 9 (26,5) Có 0 (0,0) 5 (100,0) Suy hô hấp 0,316 0,005 Không 52 (68,4) 29 (35,8) Có 2 (66,7) 29 (35,8) Tim mạch 0,893 0,710 Không 50 (64,1) 28 (35,9) 234
- Taïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 46 - Naêm 2021 Có 0 0 (0,0) 3 (100,0) Tử vong 0,333 0,043 Không 52 (66,7) 26 (33,3) Nhận xét: Đường huyết cao trước phẫu thuật có liên quan đến gia tăng nguy cơ biến chứng hô hấp (p = 0,005) và tử vong (p = 0,043) sau phẫu thuật. Bảng 3.4. Mối liên quan giữa biến chứng và đường huyết từng thời điểm Biến chứng t p Không Có To 151,1 183,7 -2,435 0,011 Đường huyết mao mạch (mg/dL) T1 161,6 212,1 -3,418 0,001 T2 178,3 184,2 -0,400 0,690 Nhận xét: Bệnh nhân có biến chứng sau phẫu thuật có đường huyết cao hơn so với nhóm không biến chứng ở thời điểm ngay trước phẫu thuật (p=0,011) và ngày 1 sau phẫu thuật (p=0,001). Bảng 3.5. Mối liên quan giữa biến chứng và kết quả kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân Biến chứng OR p Không Có n 3 11 0/3 2,0 0,365 % 21,4% 78,6% Số lần n 4 15 1/3 2,2 0,269 đường % 21,1% 78,9% huyết đạt n 9 18 mục tiêu 2/3 1,0 0,595 % 33,3% 66,7% n 11 10 3/3 0,33 0,031 % 52,4% 47,6% n 27 54 Tổng % 33,3% 66,7% Nhận xét: Kết quả cho thấy những bệnh nhân đạt mục tiêu ở cả ba thời điểm có tỉ lệ biến chứng thấp hơn 0,33 lần với p=0,031. 4. BÀN LUẬN liên quan đến nguy cơ hạ đường huyết nhiều 4.1. Đánh giá đường huyết chu phẫu ở hơn [2]. Các nghiên cứu hiện tại không đồng bệnh nhân đái tháo đường nhất về kết quả đánh giá đường huyết chu Kiểm soát đường huyết chu phẫu là theo phẫu. Tác giả Nguyễn Cao Thúy Hằng (2017) dõi, đánh giá và điều trị để duy trì đường khi theo dõi đường huyết mao mạch sau phẫu huyết đạt mục tiêu trước trong và sau phẫu thuật ở bệnh nhân đái tháo đường cho thấy có thuật [3], [14]. Mục tiêu đường huyết chu sự gia tăng sau phẫu thuật so với trước phẫu phẫu cần đạt được là một vấn đề còn tranh cãi thuật và khởi mê. Đường huyết tăng cao hơn ở cả bệnh nhân có hay không bệnh lý đái tháo từ thời điểm 2 giờ đến 4 giờ sau phẫu thuật. đường. Theo Hiệp hội đái tháo đường Hoa Kỳ [1]. Với mục tiêu kiểm soát đường huyết chu khuyến cáo việc kiểm soát đường huyết không phẫu từ 80 -180mg/dL, chúng tôi ghi nhận tại nên chặt chẽ hơn mức từ 80 - 180 mg/dL (4,4 - thời điểm trước phẫu thuật có 52 (64,2%) bệnh 10,0 mmol/L) vì không cải thiện dự hậu và có nhân đạt mục tiêu, 38 (46,9%) tại ngày thứ 1 235
- Taïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 46 - Naêm 2021 sau phẫu thuật và có 46 bệnh nhân (56,8%) Chúng tôi ghi nhận biến chứng nhiễm trùng ngày thứ 2 sau phẫu thuật có đường huyết đạt thường gặp ở bệnh nhân đái tháo đường sau mục tiêu. phẫu thuật ngoại tổng hợp là viêm phổi 4.2. Tỉ lệ các biến chứng sau phẫu thuật (29,3%), nhiễm trùng vết mổ (19,5%). ở bệnh nhân đái tháo đường Tỉ lệ tử vong nội trú ở những bệnh nhân đái Trên dân số chung, theo dữ liệu từ một tháo đường trải qua phẫu thuật lần đầu Rajesh nghiên cứu đoàn hệ tiến cứu đa quốc gia của Garg và cộng sự ghi nhận là 0,38% [11]. Nhóm nghiên cứu về kết cục phẫu thuật Thế Chúng tôi ghi nhận có 3 bệnh nhân (3,7%) tử giới ở 44814 bệnh nhân trải qua phẫu thuật vong nội viện, cao hơn so với báo cáo ở dân số cho thấy 16,8% bệnh nhân có biến chứng sau chung (0,5% [8], p
- Taïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 46 - Naêm 2021 những bệnh nhân có biến chứng sau phẫu đường phẫu thuật tại Bệnh viện Bình thuật có đường huyết cao hơn so với nhóm Dân", Tạp chí Y học Thành Phố Hồ Chí không biến chứng ở thời điểm ngay trước Minh, 23 (1), pp. 187-192. phẫu thuật (p=0,011) và ngày 1 sau phẫu thuật 2. American Diabetes Association (2020), (p=0,001). Kết quả này tương tự với báo cáo "Diabetes care in the hospital: Standards của tác giả Wang và cộng sự (2019) cho thấy of Medical Care in Diabetes 2020", đường huyết mao mạch trung bình sau phẫu Diabetes Care, 43 (1), pp. 193-202. thuật tăng (với OR = 1,13 mỗi 1 mmol/L) có 3. Moghissi Etie, M. T. Korytkowski, M. liên quan đến biến cố bất lợi sau phẫu thuật DiNardo, et al. (2009), "American [17]. Tương tự, các nghiên cứu ở bệnh nhân Association of Clinical Endocrinologists đái tháo đường có phẫu thuật cho thấy kiểm and American Diabetes Association soát đường huyết làm giảm suy thận cấp [19], consensus statement on inpatient giảm thời gian nằm viện [19] và điều trị tại glycemic control", Diabetes Care, 32 (6), khoa hồi sức tích cực [19], giảm thời gian thở pp. 1119-31. máy [19] và giảm tử vong [19], và giảm nhiễm 4. International diabetes federation (2019), trùng [15], [16], [19]. IDF diabetes atlas ninth edition, Place, Tuy nhiên việc kiểm soát đường huyết quá Published. chặt chẽ làm tăng tỉ lệ hạ đường huyết [19]. 5. Frisch, P. Chandra, D. Smiley, et al. Chúng tôi ghi nhận những bệnh nhân đạt mục (2010), "Prevalence and clinical outcome tiêu ở cả ba thời điểm ngay trước phẫu thuật of hyperglycemia in the perioperative và ngày 1, ngày 2 sau phẫu thuật có tỉ lệ biến period in noncardiac surgery", Diabetes chứng thấp hơn 0,33 lần với p=0,031. Các Care, 33 (8), pp. 1783-8. nhóm đạt từ 1 đến 2 thời điểm trong ba thời 6. Galloway,C. R. Shuman (1963), điểm xét nghiệm trên chưa thấy khác biệt có ý "Diabetes and surgery. A study of 667 nghĩa thống kê. cases", Am J Med, 34, pp. 177-91. 7. Roderica Rui Ge, A. Myat Oo, W. Liu, et 5. KẾT LUẬN al. (2015), "Changing glucose control Tỉ lệ bệnh nhân có đường huyết mao mạch target and risk of surgical site infection in đạt mục tiêu cao nhất ở ngày phẫu thuật và a Southeast Asian population", J Thorac thấp nhất ở ngày đầu tiên sau phẫu thuật. Cardiovasc Surg, 149 (1), pp. 323-8. Những bệnh nhân trải qua phẫu thuật lớn và 8. The International Surgical Outcomes thuộc nhóm chương trình có mức đường huyết Study group (2016), "Global patient đạt mục tiêu cao. Những biến chứng thường outcomes after elective surgery: gặp nhất là viêm phổi, nhiễm trùng vết mổ và prospective cohort study in 27 low-, suy thận cấp. middle- and high-income countries", Đường huyết cao trước phẫu thuật có liên British Journal of Anaesthesia, 117 (5), quan đến gia tăng nguy cơ biến chứng suy hô pp. 60-609. hấp và tử vong. 9. Passaro M Levetan CS, Jablonski K Những bệnh nhân có biến chứng có mức (1998), "Unrecognized diabetes among đường huyết cao hơn so với nhóm không biến hospitalized patients", Diabetes Care, chứng ở thời điểm trước và ngày 1 sau phẫu 246-249, pp. thuật. Việc kiểm soát tốt đường huyết ở cả ba 10. Peacock (2018), "Perioperative thời điểm làm giảm tỉ lệ biến chứng. Hyperglycemia: A Literature Review", AORN Journal, 109 (1), pp. 80 - 86. TÀI LIỆU THAM KHẢO 11. Brooke Schuman Rajesh Garg, Angela 1. Hằng Nguyễn Cao Thúy Hằng,Trần Bader, Shelley Hurwitz, Alexander Quang Nam (2019), "Kiểm soát đường Turchin,z Patricia Underwood, Cheyenne huyết chu phẫu ở bệnh nhân đái tháo Metzger, Raquel Rein, Meghan Lortie 237
- Taïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 46 - Naêm 2021 (2017), "Effect of preoperative diabetes lower perioperative blood glucose target management on glycemic control and levels for reduction of surgical-site clinical outcomes after elective surgery", infection. 2017 104 e95–e105.", British Annals of Surgery, 267, pp. 858 - 862. Journal of Surgery, 104 (1), pp. 95 - 105. 12. Shetty,R Bhat S Rai, S Rao, P Thejeswi, P 16. Abo Elnasr MM Wahby EA, Eissa MI & , S R HS (2013), "Comparison Of Early Mahmoud SM. (2016 ), "Perioperative Postoperative Complications Of glycemic control in diabetic patients Laparotomies In Diabetics And Non- undergoing coronary artery bypass graft Diabetics - A Study On South Indian surgery ", Journal of the Egyptian Society Population", The Internet Journal of of Cardio-Thoracic Surgery, 24 pp. 143– Surgery, 30 (4), pp. 1-8. 149. 13. Shraddha Singh, Bushra Iqbal, Sarsij 17. J. Wang, Chen, K., Li, X., Jin, X., An, P., Sharma, et al. (2016), "Association of Fang, Y., Mu, Y. (2019), "Postoperative perioperative hyperglycemic state with adverse events in patients with diabetes postoperative infection", Asian Journal of undergoing orthopedic and general Medical Sciences, 7 (6), pp. 32-35. surgery", Medicine, 98 (14), pp. e15089. 14. Smiley D Umpierrez GE, Jacobs S 18. WHO (2016), Global report on diabetes, (2011), "Randomized study of basal-bolus Place, Published. insulin therapy in the inpatient 19. Shuang-fei Hu Yuan-yuan Wang, Hui-min management of patients with type 2 Ying, Long Chen, Hui-li Li, Fang Tian, diabetes undergoing general surgery Zhen-feng Zhou (2018), "Postoperative (RABBIT 2 surgery", Diabetes Care, 34, tight glycemic control significantly pp. 256-261. reduces postoperative infection rates in 15. Gans SL Vries Fee, Solomkin JS, patients undergoing surgery: a meta- Allegranzi B, Egger M, Dellinger EP, analysis ", BMC Endocrine Disorders 18 Boermeester (2017), "Meta-analysis of (42), pp. 1 - 12. 238
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kiểm soát chu phẫu
17 p | 115 | 4
-
Đánh giá hiệu quả điều trị nha chu không phẫu thuật có/không có hỗ trọ laser diode lên kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2: Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng có đối chứng
6 p | 6 | 2
-
Mối liên hệ giữa đường huyết chu phẫu và thời gian điều trị kháng sinh tại Bệnh viện Hoàn Mỹ Thủ Đức từ 5/2022 đến 01/2023
8 p | 4 | 2
-
Đánh giá vai trò của corticoid trong phẫu thuật tim có tuần hoàn ngoài cơ thể
6 p | 33 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn