Đánh giá giá trị chỉ số Microalbumin niệu ở bệnh nhân đái tháo đường typ II
lượt xem 1
download
Hiện nay bệnh đái tháo đường (ĐTĐ) ngày càng gia tăng ở Việt Nam. ĐTĐ gây ra nhiều biến chứng mạn tính nguy hiểm. Bài viết trình bày đánh giá giá trị chỉ số Microalbumin niệu ở bệnh nhân đái tháo đường typ II.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá giá trị chỉ số Microalbumin niệu ở bệnh nhân đái tháo đường typ II
- vietnam medical journal n02 - AUGUST - 2019 thôn và miền trung Ấn Độ [9]. Mối quan hệ liên kết TÀI LIỆU THAM KHẢO này có thể giải thích tại sao các chỉ số kinh tế xã 1. Bộ Y tế - Chương trình chống Lao Quốc gia (2015), hội như nơi sinh sống, nghề nghiệp, hoàn cảnh Hướng dẫn quản lý bệnh lao, chủbiên, tr. 10. kinh tế được tìm thấy trong phân tích đơn biến và 2. Bộ Y tế - Chương trình chống Lao Quốc gia (2017). Báo cáo tổng kết hoạt động chương trình chống lao đa biến đều có liên quan đáng kể đến tình trạng năm 2017. suy dinh dưỡng theo các phương pháp đánh giá ở 3. World Health Organization (2013). Nutritional bệnh nhân lao tại thời điểm đăng ký điều trị trong care and support for patient with tuberculosis 2013. nghiên cứu của chúng tôi. 4. MiyataS e. a. (2011). Subjective global assessment in patients with pulmonary V. KẾT LUẬN tuberculosis. Nutr Clin Pract, 26, 55-60. 5. Miyata S., Tanaka M. and Ihaku D. (2013). - Tỷ lệ nguy cơ suy dinh dưỡng theo phương The prognostic significance of nutritional status pháp SGA (Subjective Global Assessment-Đánh giá using malnutrition universal screening tool in tổng thể chủ quan) là 56,1%, trong đó nguy cơ suy patients with pulmonary tuberculosis. Nutrition dinh dưỡng vừa (SGA-B) chiếm 46,6%, nguy cơ suy journal, 12, 42-42. dinh dưỡng nặng (SGA-C) chiếm 9,5%; không có 6. Trần Văn Vũ (2010). Đánh giá tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn nguy cơ suy dinh dưỡng (SGA-A) chiếm 43,9%. cuối chưa lọc, Luận văn Tiến sĩ Đại học Y dược - Tỉ lệ nguy cơ SDD nhóm người bệnh > 65 Thành phồ Hồ Chí Minh. tuổi cao hơn 1.38 lần so với nhóm ≤ 65 tuổi; 7. Elia M. (2015). The cost of malnutrition in - Giới nữ có nguy cơ SDD cao hơn 1.13 lần giới nam. England and potential cost savings from nutritional interventions. The British association for Parenteral - Nguy cơ SDD ở nhóm người bệnh sống ở and Enteral Nutritio, England. nông thôn có tỷ lệ cao hơn 1.72 lần nhóm người 8. WHO (2002). Gender and Tuberculosis. Gender bệnh ở thành phố. and Health. - Nguy cơ SDD theo SGA của nhóm người bệnh 9. The Union (SEARO) (2011). International Union là hộ nghèo cao hơn 2.06 lần nhóm người bệnh có Against Tuberculosis and Lung Disease. Knowledge, Attitude and Practices Survey Report. Delhi. hoàn cảnh bình thường. ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ CHỈ SỐ MICROALBUMIN NIỆU Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYP II Bùi Thị Minh Phượng* TÓM TẮT 59 SUMMARY Hiện nay bệnh đái tháo đường (ĐTĐ) ngày càng EVALUATION OF MICROALBUMIN INDICATOR gia tăng ở Việt Nam. ĐTĐ gây ra nhiều biến chứng VALUE IN STREET DISEASES TYP II mạn tính nguy hiểm. Hiện nay xét nghiệm Currently, diabetes (diabetes) is increasing in Microalbumin niệu (MAU) được nhiều nhà nghiên cứu Vietnam. Diabetes causes many dangerous chronic nhận định là một yếu tố đánh giá và theo dõi tình complications. Currently, testing of Microalbuminuria trạng biến chứng thận ở BN ĐTĐ [1]. Với xét nghiệm (MAU) has been identified by many researchers as a microalbumin niệu có thể phát hiện một lượng nhỏ factor to assess and monitor renal complications in albumin thoát từ thận vào nước tiểu vài năm trước khi diabetic patients. With microalbuminuria testing, small tổn thương thận trở nên rõ ràng. Nghiên cứu tiến amounts of albumin can be detected from the kidney hành trên 60 bệnh nhân đã chẩn đoán đái tháo đường into the urine a few years before kidney damage typ II và đang được điều trị. Kết quả tỷ lệ becomes apparent. The study was conducted on 60 microalbumin nước tiểu dương tính ở bệnh nhân đái patients who were diagnosed with type II diabetes tháo đường typ 2 là 41.7%. Tỷ lệ microalbumin nước and are treated. Results of positive urine microalbumin tiểu liên quan với thời gian chẩn đoán bênh, việc bệnh rates in type 2 diabetic patients were 41.7%. The rate nhân có tuân thủ điều trị. of urine microalbumin is associated with the diagnosis Từ khóa: Microalbumin niệu, đái tháo đường typ 2 time, the patient's adherence to treatment. Keywords: Microalbumin urinary, type 2 diabetes I. ĐẶT VẤN ĐỀ *Đại học Y Dược Thái Bình Chịu trách nhiệm chính: Bùi Thị Minh Phượng ĐTĐ gây ra nhiều biến chứng mạn tính nguy Email: minhphuongytb@gmail.com hiểm. Các biến chứng này không chỉ để lại di Ngày nhận bài: 12.6.2019 chứng rất nặng nề cho người bệnh mà còn là Ngày phản biện khoa học: 12.8.2019 một trong những nguyên nhân chính gây tử Ngày duyệt bài: 19.8.2019 vong của bệnh nhân ĐTĐ đặc biệt là ở bệnh 230
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 481 - THÁNG 8 - SỐ 2 - 2019 nhân ĐTĐ týp 2, do bệnh thường gặp phát hiện - XN microalbumin niệu muộn [2], [3]. Trong thời gian gần đây có nhiều - XN HbA1C, Glucose nghiên cứu nhằm phát hiện biến chứng thận do *Cách lấy nước tiểu bệnh ĐTĐ typ 2, trong đó xét nghiệm Hướng dẫn BN lấy nước tiểu vào 2/3 lọ sạch Microalbumin niệu (MAU) được nhiều nhà nghiên có nắp. cứu nhận định là một yếu tố đánh giá và theo Mẫu bệnh phẩm bảo quản trong điều kiện dõi tình trạng biến chứng thận ở BN ĐTĐ. Để nhiệt độ phòng góp phần vào việc chẩn đoán biến chứng thận Gửi đến phòng xét nghiệm trong khoảng thời do ĐTĐ typ2 với kỹ thuật lấy mẫu nước tiểu dễ gian 2 tiếng dàng, trên hệ thống máy hóa sinh tự động cho Được thực hiện theo nguyên lý miễn dịch đo kết quả khá nhanh [3]. Nghiên cứu đã chỉ ra độ đục. rằng việc xác định các giai đoạn rất sớm của 2.3. Đạo đức trong nghiên cứu bệnh thận (microalbumin) giúp người dân và các - Nghiên cứu chỉ nhằm mục đích bảo vệ sức bác sĩ điều chỉnh điều trị. Bằng cách duy trì kiểm khỏe và phát hiện được biến chứng thận của BN soát đường huyết chặt chẽ để kiểm soát bệnh không nhằm mục đích nào khác. tiểu đường tốt hơn, sự tiến triển của bệnh thận - Tất cả các thông tin về bệnh tật, địa chỉ có thể được làm chậm lại hoặc ngăn chặn. Vì vậy của đối tượng nghiên cứu đều được giữ kín và nghiên cứu được tiến hành với mục tiêu: Đánh mã hóa. giá giá trị của chỉ số microalbumin nước tiểu ở III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU bệnh nhân đái tháo đường typ II. 3.1. Một số đặc điểm của các đối tượng II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU nghiên cứu 2.1. Đối tượng nghiên cứu: 60 bệnh nhân 3.1.1. Đặc điểm về giới được chẩn đoán đái tháo đường typ II đang điều trị 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn: Chẩn đoán xác định ĐTĐ theo tiêu chuẩn của hiệp hội ĐTĐ Mỹ (ADA) 2012 - Đường huyết tương bất kỳ > 11,1mmol/L kèm theo các triệu chứng của tăng đường huyết (khát nhiều, tiểu nhiều, ăn nhiều, gầy sút) - Đường huyết tương lúc đói (nhịn ăn > 8- 14 giờ) > 7mmol/L trong 2 buổi sáng khác nhau - HbA1c > 6,5% - Nghiệm pháp tăng đường huyết: đường Biểu đồ 3.1. Đặc điểm về giới (n=60) huyết tương 2 giờ sau khi uống 75 g glucose > Nhận xét: Tổng số BN nữ trong nhóm 11,1 mmol/L nghiên cứu gồm 39 người chiếm 65% cao hơn - Tiêu chuẩn chẩn đoán microalbumin niệu so với số bệnh nhân nam 21người chiếm 35%. Tỉ + MAU (+) khi lượng albumin nước tiểu 20 - lệ nữ / nam = 1,86 200 μg/phút hoặc 30-300 mg/L. 3.1.2. Đặc điểm về nhóm tuổi + MAU (-) khi lượng albumin nước tiểu < 20 μg/phút hoặc < 30 mg/L. 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ Chúng tôi loại khỏi nghiên cứu nếu bệnh nhân có một trong các triệu chứng: + Bệnh nhân tiểu đường typ I + Bệnh nhân có tiền sử tim mạch, gan, thận + Viêm đường tiết niệu + Đang có bệnh kèm theo: THA, Goutt, Viêm khớp dạng thấp, Parkinson, Viêm gan. 2.2. Phương pháp nghiên cứu 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu Biểu đồ 3.2. Phân bố BN theo nhóm tuổi Nghiên cứu mô tả cắt ngang: hồi cứu và tiến cứu Nhận xét: Nhóm tuổi BN trong nghiên cứu 2.2.2. Kỹ thuật chọn mẫu: Chọn mẫu
- vietnam medical journal n02 - AUGUST - 2019 3.1.3. Đặc điểm về thời gian phát hiện bệnh ĐTĐ Biểu đồ 3.4. Tỷ lệ tuân thủ điều trị của đối tượng nghiên cứu 3.2. Kết quả định lượng microalbumin nước tiểu ở bệnh nhân ĐTĐ TYP 2 Biểu đồ 3.3. Phân bố BN theo thời gian Bảng 3.1. Kết quả Microalbumin nước phát hiện bệnh ĐTĐ tiểu ở BN ĐTĐ týp 2 Nhận xét: Tổng số BN có thời gian phát hiện Tỉ lệ bệnh ĐTĐ 5-10 năm chiếm tỉ lệ cao nhất (47%), Microalbumin (mg/ L) n (%) trong đó thời gian phát hiện bệnh lâu nhất là 6 < 30 35 58.3 năm, thời gian phát hiện bệnh ít nhất là 1 năm. ≥ 30 25 41,7 3.1.4. Đặc điểm về bệnh nhân tuân thủ Tổng 60 100 điều trị Nhận xét: Trong nghiên cứu này tỷ lệ Nhận xét: Số bệnh nhân không tuân thủ microalbumin niệu dương tính là 41.7% chiếm theo điều trị khá cao chiếm 60% số bệnh nhân gần một nửa số bệnh nhân. đã được chẩn đoán đái tháo đường. Bảng 3.2. Tỷ lệ microalbumin nước tiểu theo giới Giới MAU (-) MAU (+) Tổng p n 23 16 39 Nữ % 59 41 100 n 10 11 21 Nam p>0,05 % 47,6 52,4 100 n 33 27 60 Tổng % 55 45 100 Nhận xét: Nhóm bệnh nhân nam có tỷ lệ Microalbumin nước tiểu dương tính chiếm 52.4% cao hơn so với nhóm bệnh nhân nữ 41%. Tuy nhiên sự khác biệt này không có ý nghĩa thống kê với p>0,05. Bảng 3.3. Tỷ lệ microalbumin nước tiểu theo thời gian chẩn đoán bệnh Thời gian chẩn đoán MAU (-) MAU (+) Tổng p n 21 23 44 ≥ 5 năm % 47,7 52,3 100 n 14 2 16
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 481 - THÁNG 8 - SỐ 2 - 2019 n 38 22 60 Tổng % 63,3 36,7 100 Nhận xét: Tỷ lệ bệnh nhân tuân thủ điều trị có microalbumin nước tiểu dương tính thấp hơn nhóm không tuân thủ điều trị. Có ý nghĩa thống kê với p
- vietnam medical journal n02 - AUGUST - 2019 nhóm có tuân thủ điều trị 25%, sự khác biệt có ý - Microalbumin nước tiểu không liên quan đến nghĩa thống kê. Điều này càng cho thấy bệnh tuổi, giới. nhân đái tháo đường tuân thủ tốt chế độ ăn uống, tập thể dục và dùng thuốc theo sự chỉ dẫn TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Nghiêm Luật (1997), Giá trị của bác sĩ có kết quả tốt hơn, làm chậm biến microalbumin trong chẩn đoán lâm sàng, Tạp chí chứng của bệnh đái tháo đường. nghiên cứu y học . tr 43-47. 4.2.5. Tỷ lệ microalbumin nước tiểu theo 2. Nguyễn Đức Ngọ, Lê Thị Diệu Hồng (2009), độ tuổi. Theo kết quả bảng 3.5 cho thấy nhóm MAU ở BN ĐTĐ typ 2, mối liên quan với các thành phần của hội chứng chuyển hóa, Tạp chí y học bệnh nhân > 60 tuổi có tỷ lệ microalbumin nước thực hành (644+645), số 2/2009, 1-4. tiểu 37.8% tương đương với nhóm bệnh nhân 3. Võ Xuân Sang, Trương Quang Bình (2010), 0,05. y học thành phố Hồ Chí Minh, tập 14, phụ bản số 1/2010. V. KẾT LUẬN 4. Ametican Diabetes Association (2012), “Diagnosis and Classification of Diabetes Mellitus”, Qua nghiên cứu 60 bệnh nhân đái tháo Diabetes care, vol. 35, pp. 64-70 đường typ 2 đang điều trị tạo bệnh viện Đại học 5. Miller WG, Bruns DE, Hortin GL, Sandberg S, Y Thái Bình kết quả thu được: Aakre KM, McQueen MJ, et al (2009), National Tỷ lệ microalbumin nước tiểu dương tính ở Kidney Disease Education Program -IFCC Working bệnh nhân đái tháo đường typ 2 là 41.7% Group on Standardization of Albumin in Urine. Current issues in measurement and reporting of urinary - Microalbumin nước tiểu liên quan với thời albumin excretion. Clin Chem 2009; 55: 24-38. gian chẩn đoán bênh, nhóm bệnh nhân mắc 6. Wu AY, Kong NC, de Leon (2005). An bệnh ≥5 năm có tỷ lệ microalbumin nước tiểu alarmingly high prevalence of diabetic nephropathy dương tính cao hơn nhóm bệnh nhân mắc bệnh in Asian type 2 diabetic patients: the MicroAlbuminuria Prevalence (MAP) study,
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đánh giá một số chỉ số sử dụng thuốc tại trung tâm y tế huyện Phong Điền giai đoạn 2019-2020
5 p | 46 | 7
-
Giá trị chỉ số bishop trong tiên lượng khởi phát chuyển dạ bằng phương pháp lóc ối
8 p | 53 | 5
-
Phân tích chi phí trực tiếp y tế trong điều trị đái tháo đường tuýp 2 tại Hà Nội năm 2022
6 p | 11 | 5
-
Đánh giá giá trị của APRI và FIB-4 trong dự đoán xơ gan
5 p | 93 | 3
-
Khảo sát giá trị chỉ số ối và monitoring sản khoa trong xử trí thai quá ngày sinh tại Bệnh viện Phụ sản - Nhi Đà Nẵng
5 p | 50 | 3
-
Ứng dụng kỹ thuật BoBs để phát hiện một số hội chứng lệch bội và mất đoạn nhỏ nhiễm sắc thể thai trong chẩn đoán trước sinh
4 p | 43 | 3
-
Ứng dụng kỹ thuật BoBs để phát hiện một số hội chứng mất đoạn nhỏ và lệch bội nhiễm sắc thể thai trong chẩn đoán thai nhi có siêu âm bất thường hệ tim mạch
5 p | 33 | 2
-
Đánh giá giá trị chỉ số microalbumin niệu ở bệnh nhân đái tháo đường typ II tại Bệnh viện Đại học Y Thái Bình
6 p | 3 | 2
-
Khảo sát tỷ lệ chẩn đoán bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hội chứng tắc nghẽn theo GOLD và giới hạn bình thường tại Bệnh viện Đại học Y Dược Tp. Hồ Chí Minh
7 p | 7 | 2
-
Đánh giá thay đổi chỉ số men gan và mức lọc cầu thận ở người bệnh HIV/AIDS sau điều trị ARV tại Trung tâm Bệnh Nhiệt đới, Bệnh viện Bạch Mai
5 p | 7 | 2
-
Đánh giá giá trị của chỉ số Amsterdam sửa đổi dự báo nguy cơ loãng xương ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp
9 p | 18 | 2
-
Đánh giá giá trị ngưỡng cắt ước lượng trọng lượng thai nhi ở mức bách phân vị thứ ba so với tuổi thai trong chẩn đoán, tiên lượng kết cục thai kỳ thai kém phát triển
7 p | 46 | 2
-
Đánh giá giá trị của mpi trong tiên lượng kết cục thai kỳ thai kém phát triển
6 p | 28 | 2
-
Những bất thường số lượng nhiễm sắc thể của thai tại Trung tâm Chẩn đoán trước sinh Bệnh viện Phụ sản Trung ương từ năm 2011-2012
4 p | 30 | 2
-
Đánh giá giá trị sử dụng một số công thức tính toán nồng độ low density lipoprotein cholesterol máu
9 p | 17 | 1
-
Đánh giá vai trò chỉ số đàn hồi động mạch máu trong đáp ứng huyết áp với truyền dịch và giảm liều noradrenalin ở bệnh nhân hồi sức
4 p | 2 | 1
-
Đánh giá giá trị tiên lượng cai thở máy thành công của chỉ số thở nhanh nông ở bệnh nhân hồi sức ngoại khoa
7 p | 54 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn