Đánh giá giá trị thang điểm Kyoto trong chẩn đoán nhiễm Helicobacter pylori ở bệnh nhân viêm dạ dày mạn tính
lượt xem 1
download
Bài viết trình bày đánh giá khả năng ứng dụng lâm sàng của thang điểm Kyoto trong chẩn đoán nhiễm Helicobacter pylori ở bệnh nhân viêm dạ dày mạn tính. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 118 bệnh nhân viêm dạ dày mạn tính tại bệnh viện 19/8 Bộ Công an từ tháng 8/2022 đến tháng 6/2023.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá giá trị thang điểm Kyoto trong chẩn đoán nhiễm Helicobacter pylori ở bệnh nhân viêm dạ dày mạn tính
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 540 - th¸ng 7 - sè 2 - 2024 the WHO CHAMPION trial data", Reproductive obstetric care among Nigerian obstetricians", Health, 18 (1), pp. 230. Journal of obstetrics and gynaecology: the journal 6. Güngördük K., Olgaç Y., Gülseren V., et al. of the Institute of Obstetrics and Gynaecology, 27 (2018), "Active management of the third stage of (3), pp. 279-281. labor: A brief overview of key issues", Turk J 8. Van Ast M., Goedhart M.M., Luttmer R., et Obstet Gynecol, 15 (3), pp. 188-192. al. (2019), "The duration of the third stage in 7. Oladapo O.T. and Fawole A.O. (2007), relation to postpartum hemorrhage", Birth, 46 (4), "Adoption and practice of evidence-based pp. 602-607. ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ THANG ĐIỂM KYOTO TRONG CHẨN ĐOÁN NHIỄM HELICOBACTER PYLORI Ở BỆNH NHÂN VIÊM DẠ DÀY MẠN TÍNH Đỗ Thị Hồng Khanh1, Phạm Thị Việt Anh1 TÓM TẮT Security from August 2022 to June 2023. The patient was indicated for gastroesophageal endoscopy and 20 Mục tiêu: Đánh giá khả năng ứng dụng lâm sàng was evaluated according to the Kyoto scale (mucosal của thang điểm Kyoto trong chẩn đoán nhiễm atrophy, intestinal metaplasia, mucosal fold Helicobacter pylori ở bệnh nhân viêm dạ dày mạn tính. hypertrophy, nodules, diffuse erythema). H. pylori Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 118 infection is determined by combining Clo - test and bệnh nhân viêm dạ dày mạn tính tại bệnh viện 19/8 histopathology. H. pylori infection is positive in both Bộ Công an từ tháng 8/2022 đến tháng 6/2023.Bệnh methods. Results: Among 118 participants, 60/118 nhân có chỉ định nội soi dạ dày thực quản và được (50,8%) were infected with H. pylori. Mild - moderate đánh giá theo thang Kyoto (teo niêm mạc, dị sản ruột, - severe mucosal atrophy accounts for 34.7%, 25,6%, phì đại nếp niêm mạc, nốt sần, ban đỏ lan tỏa). Tình 2.4%. The rates of intestinal metaplasia, mucosal fold trạng nhiễm H. pylori được xác định bằng kết hợp Clo hypertrophy, nodules, and diffuse erythema were - test và mô bệnh học, nhiễm H. pylori khi dương tính 3,4%, 18,6%, 4.6%, 37.3%. Kyoto scores are ở cả 2 phương pháp. Kết quả: Trong 118 đối tượng distributed from 0-4. The Kyoto score has an area tham gia, có 60/118 (50,8%) nhiễm H. pylori. Viêm under the AUROC curve of 0.87 with p < 0.05, so the Teo niêm mạc chiếm 62,7% trong đó mức độ nhẹ - Kyoto score is capable of diagnosing H. pylori vừa - nặng lần lượt là 34,7%, 25,6%, 2,4%. Tỷ lệ dị infection. Choosing a Cutoff score of 2 points, sản ruột, phì đại nếp niêm mạc, nốt sần, ban đỏ lan sensitivity 71%, specificity 95.6%, positive predictive tỏa là 3,4%, 18,6%, 4,6%, 37,3%. Điểm Kyoto phân value 88%, negative predictive value 77.1% and bố từ 0-4. Thang điểm Kyoto có diện tích dưới đường accuracy 82.7%. Conclusion:The Kyoto score has cong cong AUROC là 0,87 với p < 0,05 như vậy thang high accuracy in predicting H. pylori infection in điểm Kyoto có khả năng chẩn đoán tình trạng nhiễm patients with chronic gastritis. Keywords: H. pylori. Chọn điểm Cutoff là 2 điểm, độ nhạy 71%, Helicobacter pylori, Kyoto classification socre, gastritis độ đặc hiệu 95,6%, giá trị dự báo dương tính 88%, giá trị dự báo âm tính 77,1% và độ chính xác 82,7%. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Kết luận: Thang điểm Kyoto có độ chính xác cao Viêm dạ dày mạn tính là một tình trạng bệnh trong dự đoán nhiễm H. pylori ở bệnh nhân viêm dạ dày mạn tính. Từ khoá: Helicobacter pylori, thang rất phổ biến trên toàn thế giới. Theo các nghiên điểm Kyoto, viêm dạ dày mạn tính. cứu thì có tới hơn một nửa dân số tại các quốc gia đang phát triển và một phần ba dân cư tại SUMMARY các quốc gia đang phát triển bị viêm dạ dày EVALUATING THE VALUE OF THE KYOTO mạn. Viêm dạ dày mạn do nhiều nguyên nhân SCALE IN THE DIAGNOSIS OF nhưng trong đó hàng đầu là do vi khuẩn HELICOBACTER PYLORI INFECTION IN Helicobacter pylori.Hiện có nhiều phương pháp PATIENTS WITH CHRONIC GASTRITIS chẩn đoán nhiễm H. pylori bao gồm phương Objective: Evaluate the clinical applicability of pháp xâm nhập và không xâm nhập, các phương the Kyoto scale in diagnosing Helicobacter pylori pháp đều có ưu và nhược điểm riêng. Năm 2014, infection in patients with chronic gastritis. Methods: Cross-sectional descriptive study on 118 patients with thang điểm Kyoto được công bố ở Nhật Bản, cho chronic gastritis at 19/8 hospital, Ministry of Public phép chẩn đoán tình trạng nhiễm H. pylori và dự đoán nguy cơ UTDD dựa vào hình ảnh nội soi, 1Bệnh giúp bệnh nhân tránh được sinh thiết gây tổn viện 19-8, Bộ Công an Chịu trách nhiệm chính: Đỗ Thị Hồng Khanh thương NMDD hay phát sinh thêm chi phí xét Email: svhvqy@gmail.com nghiệm chẩn đoán H. pylori khác.Nhiều nghiên Ngày nhận bài: 9.4.2024 cứu trên bệnh nhân Nhật Bản và Trung Quốc đã Ngày phản biện khoa học: 13.5.2024 chứng tỏ hiệu quả và thuận tiện của thang điểm Ngày duyệt bài: 25.6.2024 Kyoto trong đánh giá tình trạng nhiễm H.pylori. 77
- vietnam medical journal n02 - JULY - 2024 Ở Việt Nam hiện nay các bác sĩ cũng đã bước bệnh nhân thỏa tiêu chuẩn chọn bệnh đưa vào đầu đưa vào sử dụng phân loại Kyoto trong quá nghiên cứu. Tỉ lệ nam/ nữ xấp xỉ 1/1. trình nội soi. Tuy nhiên do là một phân loại mới Tuổi trung bình là 60,5 ± 11. Nhỏ nhất 18 nên còn sử dụng hạn chế và còn những tranh cãi tuổi, lớn nhất là 83 tuổi. Tỷlệnữ/nam tương về giá trị của phân loại. Nhằm góp phần đánh đương nhau. Nhóm tuổi > 60 tuổi chiếm tỷlệcao giá khả năng ứng dụng lâm sàng của thang điểm nhất với 55,6%, nhóm tuổi dưới 50 tuổi và 50 – Kyoto tại Việt Nam và đánh giá một số đặc điểm 59 tuổi chiếm lần lượt 18,5% và 25,9%. ở bệnh nhân viêm dạ dày mạn tính. Chúng tôi 3.2. Tổn thương niêm mạc dạ dày theo thực hiện đề tài “Đánh giá giá trị thang điểm phân loại Kyoto và tỉ lệ nhiễm H.Pylori Kyoto trong chẩn đoán nhiễm Helicobacter pylori ở bệnh nhân viêm dạ dày mạn tính” với mục tiêu: Đánh giá giá trị của thang điểm Kyoto trong chẩn đoán nhiễm Helicobacter pylori ở bệnh nhân viêm dạ dày mạn tính. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Các bệnh nhân từ 18 tuổi trở lên đến khám, được nội soi Biểu đồ 1. Đặc điểm chung về tuổi giới của dạ dày tạibệnh viện 19/8 ViệnBộ Công an từ mẫu nghiên cứu tháng 8/2022 đến tháng 6/2023 thỏa mãn tiêu Bệnh nhân có hình ảnh viêm teo trên nội soi chuẩn lựa chọn:Đồng ý tham gia nghiên cứu, có có số lượng nhiều nhất là 74 bệnh nhân, chiếm tỉ chỉ định làm nội soi thực quản - dạ dày - tá tràng lệ 62,7%.Nốt sần và dị sản ruột có số lượng (bỏ) và được đánh giá phân loại tổn thương theo bệnh nhân ít nhất với 7 bệnh nhân và 4 bệnh thang điểm Kyoto, được làm xét nghiệm chẩn nhân, chiếm tỉ lệ lần lượt 5,9% và 3,4%. đoán H.pylori bằng hai phương pháp CLO-test và 3.3. Tỉ lệ bệnh nhân có tình trạng mô bệnh học. nhiễm H.pylori theo thang điểm Kyoto Tiêu chuẩn loại trừ: Bệnh nhân chống chỉ Bảng 1. Tỉ lệ nhiễm H.pylori theo thang định nội soi TQ-DD-TT, hẹp môn vị, chuẩn bị dạ điểm Kyoto dày kém (còn thức ăn làm hạn chế quan sát). Dương tính Âm tính Tổng Điểm Đang xuất huyết tiêu hóa hoặc điều trị với kháng Số Số Số Kyoto Tỉ lệ Tỉ lệ Tỉ lệ sinh (trong vòng 4 tuần, PPIs trong 2 tuần) hoặc lượng lượng lượng PPIs trong vòng 4 tuần trước đó. Có (Đã) chẩn 0 3 8,6% 32 91,4% 35 100% đoán trước đó là UTDD sớm, UTDD tiến triển. 1 13 38,2% 21 61,8% 34 100% Tiền sử (bỏ) /và cắt dạ dày 2 30 85,7% 5 14,3% 35 100% 2.2. Phương pháp nghiên cứu 3 14 100 % 0 0% 14 100% Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả 4 0 0 0 0 0 0 cắt ngang, không đối chứng. Tổng 60 58 118 Cỡ mẫu: Thuận tiện 3.4. Giá trị của thang điểm Kyoto trong Quy trình nghiên cứu: Bệnh nhân đến chẩn đoán nhiễm Helicobacter pylori ở khám được chỉ định nội soi dạ dày, hỏi triệu bệnh nhân viêm dạ dày mạn tính chứng lâm sàng (TCLS), tiền sử bệnh. Tiến hành nội soi dạ dày, nhận định tổn thương theo thang điểm Kyotosinh thiết 3 mảnh (1 mảnh ở hang vị làm urease test, 1 mảnh ở hang vị và 1 mảnh ở thân vị làm mô bệnh. Bệnh nhân được chẩn đoán nhiễm H. pylori khi dương tính cả CLO test và mô bệnh học. 2.3. Phương pháp xử lý số liệu. Số liệu sau khi thu thập sẽ được nhập và xử lí bằng phần mềm SPSS 22.0 Biểu đồ 2. Đường cong ROC của thang điểm Kyoto trong chẩn đoán nhiễm H. pylori III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 2. Liên quan giữa điểm Kyoto và 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng chẩn đoán nhiễm H. pylori nghiên cứu. Từ tháng 8/2022 đến tháng H. pylori (+) H. pylori (-) Tổng 6/2023 nghiên cứu được tiến hành trên 118 Điểm Kyoto ≥2 44 5 49 78
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 540 - th¸ng 7 - sè 2 - 2024 Điểm Kyoto
- vietnam medical journal n02 - JULY - 2024 CÁC TIẾN BỘ TRONG PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ BÓC TÁCH ĐỘNG MẠCH CHỦ LOẠI A THEO STANFORD CẤP TÍNH TẠI BỆNH VIỆN CHỢ RẪY Lê Tuấn Vũ1, Nguyễn Bảo Tịnh1 TÓM TẮT 21 AT CHO RAY HOSPITAL Đặt vấn đề: Bóc tách động mạch chủ (ĐMC) Background: Acute thoracic aortic dissection ngực cấp tính là một bệnh lý phức tạp, nguy cơ tai (ATAD) is associated with very high morbidity and biến, tử vong cao dù được điều trị kịp thời, đặc biệt mortality despite appropriate treatment. Acute bóc tách ĐMC loại A theo Stanford cấp tính là thể lâm Stanford A dissection, especially, is the most sàng nặng nề, phức tạp nhất, tỉ lệ tử vong tính theo catastrophic clinical form of ATAD. Surgery is the gold giờ. Phẫu thuật là phương pháp điều trị tối ưu cho standard treament of this disease. At Cho Ray bệnh lý này, tại bệnh viện Chợ Rẫy đã thực hiện phẫu hospital, we have been performing surgery to treat thuật điều trị bệnh lý này từ hàng chục năm nay, với this disease for decades. With the continuous sự cải thiện không ngừng về mặt kỹ thuật và chiến improvement in terms of technique and treatment lượt điều trị, liệu kết quả sớm điều trị bằng phẫu thuật strategy at Cho Ray hospital, we always question that bệnh lý bóc tách ĐMC loại A theo Stanford cấp tính tại whether the early results in treament of this disease bệnh viện Chợ Rẫy thời gian gần đây đã đạt được have achieved any improvement? And what fators những kết quả như thế nào, và những yếu tố gì ảnh could influent those results? Methods: This study hưởng đến kết quả điều trị bệnh lý này? Phương retrospectively evaluated patients underwent surgery pháp nghiên cứu: Hồi cứu tất cả các trường hợp bóc for acute Stanford type A aortic dissection between tách ĐMC loại A theo Stanford cấp tính được điều trị January 2020 and December 2022 at Cardiac surgery bằng phẫu thuật từ tháng 1/2020 đến tháng 12/2022 department. Results: A total of 122 patients were tại khoa Hồi sức- Phẫu thuật Tim BVCR. Thu thập số included in this study. Patients were predominantly liệu và xử lý số liệu bằng phần mềm R. Kết quả: Có men (2,57 males/female) with mean age of 54,26± 122 bệnh nhân trong nghiên cứu, tỉ lệ nam/nữ = 2,57. 12,49 years. Before surgery, 3 cases received Tuổi trung bình là 54,26 12,49. 3 trường hợp tràn pericardial drainage due to tamponade and máu màng ngoài tim chèn ép tim cấp phải dẫn lưu vasopressors, 1 case received CPR for CPA. Mean khoang màng ngoài tim và sử dụng vận mạch, 1 EF=61 9,4%.Mean aortic cross-clamp time and trường hợp cấp cứu ngưng tuần hoàn trước phẫu mean cardiopulmonary bypass time were, respectively, thuật. Phân suất tống máu trước mổ EF=61 9,4%. 133,86± 72,09 minutes and 218,46 ± 80,15 minutes. Thời gian chạy máy 218,4680,15 phút, thời gian kẹp Total aortic arch replacement surgery accounts for động mạch chủ 133,86 72,09 phút. Phẫu thuật thay 64%, surgery involving aortic root (Bentall or David toàn bộ quai ĐMC chiếm 64%, can thiệp gốc ĐMC procedure) accounts for 23%. 1 case required ECMO (phẫu thuật Bentall hoặc phẫu thuật David) chiếm after surgery. Post-operative complications included: 23%. 1 trường hợp sau phẫu thuật phải đặt ECMO hỗ pneumonia in 22 cases (18,03%), renal failure trợ. Các biến chứng sau phẫu thuật: viêm phổi 22 required dialysis in 8 cases (6,56%), cerebral trường hợp (18,03%), chạy thận nhân tạo 8 trường infarction in 10 cases (8,02%), reoperation for hợp (6,56%), nhồi máu não 10 trường hợp (8,02%), bleeding (6,56%). Mortality rate was 7,34% (9 cases). chảy máu sau mổ phải phẫu thuật cầm máu 8 trường Conclusion: Acute thoracic aortic dissection (ATAD) hợp (6,56%), tỉ lệ tử vong 9/122 trường hợp (7,34%). is associated with very high morbidity and mortality Kết luận: Phẫu thuật cấp cứu điều trị bóc tách ĐMC despite appropriate treatment. Cho Ray Hospital has loại A theo Stanford cấp tính là một cấp cứu tim mạch performed this surgery for decades and has achieved phức tạp, nặng nề, tỉ lệ tai biến, tử vong cao. Bệnh remarkable results recently, with a perioperative viện Chợ Rẫy đã thực hiện phẫu thuật này từ hàng mortality rate (7.34%) and early complications chục năm nay, trong thời gian gần đây với những tiến comparable to major centers around the world. bộ không ngừng đã đạt được những kết quả đáng ghi Keywords: acute Stanford type A dissection nhận, với kết tỉ lệ tử vong chu phẫu (7,34%) và các biến chứng sớm tương đương với những trung tâm I. ĐẶT VẤN ĐỀ lớn trên thế giới. Từ khóa: bóc tách động mạch chủ Bóc tách ĐMC ngực loại A theo Stanford cấp loại A theo Stanford tính là một cấp cứu tim mạch tối khẩn, rất nặng nề, phức tạp, nếu không được chẩn đoán, điều trị SUMMARY kịp thời thì tỉ lệ tử vong tăng lên từng giờ, lên đến ADVANCES IN SURGICAL MANAGEMENT OF 50% trong 48 giờ đầu tiên và >90% sau 1 tháng. ACUTE STANFORD TYPE A DISSECTION Bệnh nhân đầu tiên được mô tả trong y văn bởi tác giả Nicholls vào năm 1760, và sau đó 1Bệnh viện Chợ Rẫy được Morgani nhận xét chi tiết về giải phẫu bệnh Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Bảo Tịnh năm 1761. Vào năm 1963, 1 trường hợp bóc Email: baotinhchoray@gmail.com tách ĐMC loại A theo Stanford đã được chẩn Ngày nhận bài: 10.4.2024 đoán và phẫu thuật thành công bởi Morris, mở ra Ngày phản biện khoa học: 14.5.2024 Ngày duyệt bài: 25.6.2024 một kỷ nguyên mới cho phẫu thuật điều trị bệnh 80
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đánh giá vai trò thang điểm NEWS trong dự báo biến cố lâm sàng sớm ở bệnh nhân sau khi chuyển khỏi khoa điều trị tích cực
6 p | 188 | 13
-
So sánh giá trị thang điểm BISAP và APACHE - II trong đánh giá viêm tụy cấp nặng ở bệnh nhân viêm tụy cấp vào khoa cấp cứu, Bệnh viện Bạch Mai
7 p | 202 | 7
-
Đặc điểm viêm não tự miễn ở trẻ em và giá trị thang điểm CASE trong đánh giá mức độ nặng tại Bệnh viện Nhi Đồng 2
10 p | 16 | 4
-
Ảnh hưởng của tuổi và giới đến hiệu quả điều trị kháng sinh dự phòng trong phẫu thuật sạch được kết hợp xương ở chi trên
4 p | 7 | 4
-
Đánh giá giá trị tiên lượng tử vong của thang điểm PASS ở bệnh nhân viêm tụy cấp
4 p | 8 | 3
-
Giá trị thang điểm MAP(ASH) trong tiên lượng xuất huyết tiêu hóa trên không do tăng áp lực tĩnh mạch cửa
6 p | 27 | 3
-
Đánh giá giá trị một số thang điểm dự báo tổn thương thận cấp sau phẫu thuật tim
6 p | 23 | 3
-
Giá trị thang điểm BIS trong tiên lượng hồi phục thần kinh trên bệnh nhân sau ngừng tuần hoàn vào khoa Cấp cứu
4 p | 8 | 2
-
Giá trị thang điểm SAVE trong tiên lượng bệnh nhân sốc tim do viêm cơ tim được điều trị bằng kỹ thuật trao đổi oxy qua màng ngoài cơ thể tĩnh động mạch
5 p | 6 | 2
-
Giá trị thang điểm PNED trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hoá trên không do dãn tĩnh mạch tại Bệnh viện Nhân dân 115
7 p | 9 | 2
-
Nghiên cứu giá trị thang điểm tiên lượng ACUITY-PCI ở bệnh nhân có hội chứng vành cấp được can thiệp động mạch vành qua da
8 p | 35 | 2
-
So sánh giá trị thang điểm blatchford và rockall so với mức độ xuất huyết trong bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa trên do bệnh lý dạ dày tá tràng
7 p | 58 | 2
-
Nghiên cứu giá trị thang điểm SYNTAX II trong tiên lượng sớm bệnh nhân hội chứng động mạch vành cấp được can thiệp qua da tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế
8 p | 49 | 2
-
Đánh giá giá trị tiên lượng chức năng thần kinh của thang điểm WFNS sửa đổi ở bệnh nhân xuất huyết dưới nhện do vỡ phình động mạch não
4 p | 3 | 2
-
Giá trị thang điểm Centor cải tiến trong chẩn đoán viêm họng cấp do liên cầu khuẩn beta nhóm A
6 p | 3 | 1
-
Giá trị thang điểm PREMISE trong tiên lượng nhồi máu não giai đoạn cấp ở bệnh nhân từ trên 60 tuổi
4 p | 3 | 1
-
Giá trị thang điểm đánh giá mức độ nặng AAIRS trong cơn hen cấp ở trẻ em
7 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn