intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá hiện trạng môi trường nước vùng biển và hải đảo Hải Phòng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

26
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Môi trường vùng biển và hải đảo trên địa bàn thành phố Hải Phòng chịu tác động mạnh của các hoạt động kinh tế - xã hội tại chỗ, từ trên lưu vực thượng nguồn và từ các hoạt động xuyên biên giới. Bài viết cung cấp kết quả đánh giá hiện trạng môi trường nước vùng biển và hải đảo Hải Phòng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá hiện trạng môi trường nước vùng biển và hải đảo Hải Phòng

  1. Kỷ yếu Hội nghị: Nghiên cứu cơ bản trong “Khoa học Trái đất và Môi trường” DOI: 10.15625/vap.2019.000187 ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG NƢỚC VÙNG BIỂN VÀ HẢI ĐẢO HẢI PHÒNG Lê Văn Nam1,2, Dương Thanh Nghị1, Lê Xuân Sinh1, Cao Thị Thu Trang1 1 Viện Tài nguyên và Môi trường biển, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam 2 Học Viện Khoa học và Công nghệ, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam Email: namlv@imer.vast.vn TÓM TẮT Môi trường vùng biển và hải đảo trên địa bàn thành phố Hải Phòng chịu tác động mạnh của các hoạt động kinh tế - xã hội tại chỗ, từ trên lưu vực thượng nguồn và từ các hoạt động xuyên biên giới. Chất lượn ôi trườn nước v n iển Hải h n iến độn th o thời i n v hôn i n củ từn thôn số ôi trườn ác chất h u c tiêu h o ô 5 n tron n ư n iới hạn cho phép H lượn u i i đoạn trước đ ị ô nhi nhưn hi n tại - iả v thấp h n iới hạn cho phép H lượn i loại nặn đ u thấp h n iới hạn cho phép thời i n trước đ nhưn i i đoạn n đến c o on h u củ H H lượn thườn u ên vượt iới hạn cho phép n ờ từ át - ồ n ác chất hưu c đ v n th Hs c ặt tron nước h chất bảo v thực vật clo ặc thấp h n M M nhưn so sánh v n c n c o so với i i đoạn trước đ c ặt ôn c ồ n củ in n v inh ư n tron nước -PO43-, N-NO3- c ấu hi u vượt M M c thể n đến ph ư n c ộ tại các hu vực nuôi trồn hoặc cản cá Từ khóa Môi trườn nước biển, vùng biển ven bờ, hải đảo. 1. GIỚI THIỆU Môi trường vùng biển và hải đảo trên địa bàn thành phố Hải Phòng chịu tác động mạnh của các hoạt động kinh tế - xã hội tại chỗ, từ trên lưu vực thượng nguồn và từ các hoạt động xuyên biên giới. Trong quá trình xây dựng và phát triển, thành phố Hải Phòng gặp hôn ít h h n v sức ép v các vấn đ v t i n u ên v ôi trường biển đặc bi t trong hoàn cảnh biến đổi khí hậu như ão v nước n tron ão lũ v n ập l t, xâm nhập mặn, xói l bờ biển, sa bồi luồng vào cảng, ô nhi ôi trường, suy thoái h sinh thái và suy giảm ti n n t i n u ên v đ ạng sinh học. Trên vùng biển và hải đảo Hải h n thường xuất hi n các vấn đ phức tạp v ôi trườn như ô nhi m d u phổ biến, tràn d u không rõ nguồn gốc và do sự cố tàu thuy n; xuất hi n khả n n tích lũ các chất ô nhi c độc tính, khai thác khoáng sản nạo vét đổ thải; khai thác hải sản ven bờ gây suy giảm nguồn lợi và suy thoái các h sinh thái và giả đ ạng sinh học v.v. Bài báo cung cấp kết quả đánh iá hi n trạn ôi trườn nước vùng biển và hải đảo Hải Phòng. 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Phạm vi nghiên cứu Không gian nghiên cứu trọn điểm gồm 04 khu vực: Khu vực biển ven bờ phí án đảo ồ n đặc trưn cho hu vực biển ven bờ cửa sông châu thổ. Khu vực biển ven bờ phí ôn c ồ n cửa Nam Tri u đặc trưn cho hu vực biển ven bờ cửa sông hình ph u. Khu vực biển đảo Cát Bà - on h u đặc trưn cho v n iển vũn vịnh và nhi u đảo. Khu vực biển đảo Bạch on ĩ hu vực đặc trưn cho iển đảo xa bờ. Khôn i n đánh iá rộng: l c địa ven bờ của thành phố Hải h n liên qu n đến các huy n Thủy Nguyên, Tiên Lãng, Kiến Th y, các quận Hồng Bàng, Ngô Quy n, Hải n ư n Kinh v ồ n 493
  2. Kỷ yếu Hội nghị: Nghiên cứu cơ bản trong “Khoa học Trái đất và Môi trường” 2.2. Phƣơng pháp thu mẫu v ph n t h mẫu nƣớc biển Lấy m u th o hướng d n củ hôn tư 4 -BTNMT - qu định kỹ thuật quan tr c ôi trườn v hôn tư 4 n củ ộ M - qu định v ỹ thuật đi u tr hảo sát hải v n h học v ôi trườn v n ờ v hải đảo ử lý và bảo quản m u để phân tích trong phòng thí nghi m dự th o hướng d n Standard methods for Examination of Waster water. 22 Edition, 2012 APHA-AWWA-WPCF. D ng c lấy m u nước: Niskin (Van Dorn Sampler thể tích 5 lít). Các thông số quan tr c được phân tích theo các tiêu chuẩn Vi t Nam và thế giới hi n hành. 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 3.1. Môi trƣờng nƣớc pH Giá trị pH nước biển o động trong khoảng rộng từ đến 8,73; trung bình toàn vùng là 8,21. pH trung bình khu vực ồ nl ; hu vực ôn c ồ nl 4; hu vực Cát Bà là 8,37; khu vực qu n đảo Long Châu là 8,21; khu vực đảo Bạch on ĩ l 6 Các giá trị này v n n GH đối với nước biển ven bờ theo QCVN 10:2015/BTNMT (ngoại trừ tại 1 vị trí khảo sát vùng biển Cát Bà). Oxy hòa tan (DO) Nồn độ o h t n tron nước vùng biển Hải h n o động từ đến 8,04mg/l, trung bình toàn vùng 6,92mg/l. DO trung bình khu vực ồ nl 9 l; hu vực ôn c ồ nl l; hu vực Cát Bà là 7,42mg/l; khu vực qu n đảo Long Châu là 6,71mg/l; khu vực đảo Bạch on ĩl 6 l Giá trị DO cao hay thấp còn ph thuộc vào từng thời điể đo So với GHCP theo quy chuẩn QCVN 10-M M đối với nước biển ven bờ dùng cho nuôi trồng thuỷ sản và bảo v đời sống thủ sinh ≥ l o h t n đo tại các điểm khảo sát đ u n m trong giới hạn cho phép. Độ đục ộ đ c ôi trườn nước vùng biển Hải h n o động từ đến 35FTU, trung bình toàn v n F U ộ đ c trung bình khu vực Tây Na ồ nl 6F U; hu vực ôn c ồ nl F U; hu vực Cát Bà là 6,5 FTU; khu vực qu n đảo Long Châu là 4,7FTU; khu vực đảo Bạch on ĩ l F U 3.2. Chất lƣợng nƣớc Các yếu tố dinh dưỡng Nitrit (N-NO2-) H lượng muối nitrit tron nước vùng biển Hải h n o động từ 0,80-37,23 µg/l, trung bình 11,91 µ l H lượng NO2- trung bình khu vực ồ nl 44µ l; hu vực ôn B c ồ nl 4 µ l; hu vực Cát Bà là 3,15µg/l; khu vực qu n đảo Long Châu là 25µg/l; khu vực đảo Bạch Long ĩ l 4 µ l o với GHCP củ ss n µ l thì nước biển chư ị ô nhi m b i nitrit. Nitrat (N-NO3-) H lượng muối nitr t tron nước vùng biển Hải h n o động từ 44,12 - 164,24 µg/l, - trun ình µ l H lượng NO3 trung bình khu vực Tây Nam ồ n l 9 µ l; hu vực ôn c ồ n l 9 4µ l; hu vực Cát Bà là 105,87µg/l; khu vực qu n đảo Long Châu là 59,16µg/l; khu vực đảo Bạch on ĩ l 9 64µ l ron qu chuẩn QCVN 10: 2015/BTNMT của Vi t đối với nước biển ven bờ cũn hôn qu định giá trị giới hạn của nitrat. Tuy nhiên, GHCP củ s n đối với nitrat là 60 l l n ư ng bảo v nguồn lợi thủy sinh, so với GHCP của s n thì h lượng muối nitr t tron nước vùng biển Hải h n đã c o h n GH Amoni (N-NH4+) H lượng muối amoni tron nước vùng biển Hải h n o động từ 11,52-65,61µg/l, trung ình 4 6 µ l H lượng NH4+ trung bình khu vực ồ nl 9 µg/l; khu vực ôn 494
  3. Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2019 B c ồ n l 44 µ l; hu vực Cát Bà là 40,96 µg/l; khu vực qu n đảo Long Châu là 49,79µg/l; khu vực đảo Bạch on ĩl µ l H lượng muối amoni thấp h n GH tron - M µ l n cho nước bảo v sinh vật thủy sinh. 3- Phosphate (P-PO4 ) H lượng muối phosph t tron nước vùng biển Hải h n o động từ 27,21 - 163,88µg/l, 3- trun ình 6 9µ l H lượng PO4 trung bình khu vực ồ nl 4 6 µ l; hu vực ôn c ồ nl µ l; hu vực Cát Bà là 75,78µg/l; khu vực qu n đảo Long Châu là 69,34µg/l; khu vực đảo Bạch on ĩ l 4 6µ l o với GHCP trong QCVN 10:2015/BTNMT (200 l n cho nước bảo v sinh vật thủ sinh thì h lượng muối phosphate có giá trị thấp h n iới hạn này. Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) H lượn ôi trườn nước vùng biển Hải h n o động từ đến 340,3 mg/l, trung bình to n v n 6 l H lượng TSS trung bình khu vực ồ nl l; khu vực ôn c ồ nl 9 l; hu vực Cát Bà là 74,1mg/l; khu vực qu n đảo Long Châu là 28,4mg/l; khu vực đảo Bạch on ĩl 4 l H lượng TSS (ngoại trừ khu vực đảo Bạch on ĩ đã c o h n iới hạn cho phép đối với nước nuôi trồng thuỷ sản theo QCVN10- MT:2015/BTNMT (
  4. Kỷ yếu Hội nghị: Nghiên cứu cơ bản trong “Khoa học Trái đất và Môi trường” H lượng hóa chất bảo v thực vật c clo tron nước các khu vực g n bờ c o h n 2 khu vực qu n đảo on h u v đảo Bạch on ĩ hi u điểm thu m u 2 khu vực qu n đảo Long Châu và Bạch on ĩ c ết quả phân tích mức “ hôn phát hi n 4. KẾT LUẬN ác chất h u c tiêu h o ô 5 n tron n ư n iới hạn cho phép. Hàm lượn u i i đoạn trước đ ị ô nhi nhưn hi n tại - iả v thấp h n iới hạn cho phép H lượn i loại nặn đ u thấp h n iới hạn cho phép thời i n trước đ nhưn i i đoạn n đến c o on h u củ H H lượn thườn u ên vượt iới hạn cho phép n ờ từ át - ồ n ác chất hưu c đ v n th Hs c ặt tron nước hóa chất bảo v thực vật clo ặc thấp h n M M nhưn so sánh v n c n c o so với i i đoạn trước đ c ặt ôn c ồ n củ in n v inh ư n tron nước -PO43-, N-NO3- c ấu hi u vượt M M c thể n đến ph ư n c ộ tại các hu vực nuôi trồn hoặc cản cá Lời cảm ơn Tập thể tác giả xin bày tỏ lời cả n tới đ án: Điều tra, đánh giá và giải pháp tổng thể bảo vệ môi trường biển và hải đảo trên địa bàn thành phố Hải Phòng đã hỗ trợ tập thể tác giả ho n th nh nội dung nghiên cứu này. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. APHA, 2012, Standard Methods for the examination of water and wastewater, 22th Edition. [2]. ASEAN Marine Water Quality, 2007, Management Guidelines, Appendix 2: Estuarine and Marine Report Card Calculations. [3]. Kong M,F, 1990, Marine water quality in Hong Kong. [4]. hôn tư 4 - M n thán 9 n u định kỹ thuật quan tr c ôi trường. EVALUATION OF CURRENT STATUS OF WATER ENVIRONMENT IN SEA AND ISLANDS OF HAI PHONG Le Van Nam1,2, Duong Thanh Nghi1, Le Xuan Sinh1, Cao Thi Thu Trang1 1 Institute of marine environment and resources - Vietnam Academy of Science and Technology 2 Graduate University of Sciences and Technology - Vietnam Academy of Science and Technology Email: namlv@imer.vast.vn ABSTRACT The sea and island environment in Hai Phong city is strongly influenced by local socio- economic activities, from the upstream basin and from cross-border activities. The quality of seawater environment in Hai Phong change according to the time and space of each environmental parameter. The value of parameters DO, BOD5, COD were within the allowed limits. Oil content in the previous period was polluted but currently 2017 - 2018 has decreased and is lower than the allowed limit. Heavy metal content was lower than the allowed limit. TSS content often exceeds the permissible limit near the shore from Cat Ba - Do Son. The content of PAHs, pesticides was lower than the allowed limit. P-PO43-, N-NO3- content with signs of exceeding QCVN 10MT:2015/BTNMT may lead to specific eutrophication in aquaculture areas or fishing ports. Keywords: Environment, sea water, coastal sea, islands. 496
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1