Nghiên cứu Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 2 * 2020
B – Khoa học Dược
114
ĐÁNH GIÁ HIU QU CAN THIP CA DƯC SĨ
TRÊN TUÂN TH DÙNG THUC CA BNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯNG TYPE 2
TI BNH VIỆN NHÂN N GIA ĐNH
Bùi Anh T
*
, Nguyễn Thắng
**
, Trần Thị Thanh Tâm
*
, Nguyễn Hương Thảo
*
TÓM TT
Mđầu: Việc tuân thủ dùng thuốc (TTDT) đóng vai trò quan trng trong việc quản kim st bệnh
đái tháo đường (ĐTĐ) type 2, giúp bệnh nhân (BN) đạt được kết qu lâm ng ch cc ngăn ngừa c biến
chứng mạn nh của bệnh. Sự can thiệp của nhân viên y tế, đặc biệt c đã được chng minh giúp cải
thiện TTDT của BN. Tuy nhiên, dữ liệu này Vit Nam còn hn chế.
Mục tu: Đánh g hiệu qucan thiệp ca c sĩ trên TTDT của BN ĐTĐ type 2.
Phương pp nghn cứu: Nghiên cu được thiết kế th nghiệm m ng ngẫu nhiên có đối chứng.
Bệnh nhân ĐTĐ type 2 đến khám tại png khám ngoại trú Nội tiết - Thn, bệnh viện Nhân n Gia Định,
thành ph Hồ Chí Minh (từ 01/11/2018 đến 30/07/2019) được chọn ngẫu nhno nhóm đối chứng hoặc nm
can thiệp. Đặc điểm BN và thông tin điu trị được thu thập từ sổ khám bệnh. Niềm tin vào thuốc được đo lường
bằng bộ câu hỏi
Beliefs about Medicines Questionnaire Specific (BMQ-S). Sự TTDT được đong bằng bộ câu
hỏi Morisky Medication Adherence Scale - 8 items (MMAS-8). Nhóm can thiệp đượcợc vấn về tầm quan
trọng ca việc tuân thủ dùng thuốc cung cấp thông tinớng dẫn việcng thuốc. Tại thời điểm 1 tháng sau
can thiệp, BN được kiểm tra lại kết quTTDT bằng bộ câu hỏi MMAS-8. Hồi quy logistic được sử dụng đ đánh
g hiệu quả can thiệp của ợc sĩ trên việc tuân th ng thuốc của BN.
Kết quả: Có 143 BN tham gia nghiên cứu (tuổi trung bình 64,09±8,5). Điểm trung bình niềm tino thuốc
mục Chun bit - Cần thiết mục Chun biệt - Quan m lần lượt 23,84±2,47 và 17,38±4,58. Trước can
thiệp, chỉ 65/143 (45,5%) BN TTDT, điểm MMAS-8 trung nh của mẫu nghn cứu 6,95±1,20. Tại thi
điểm 1 tháng sau can thiệp, các bệnh nhân nhận đưc can thiệp ca ợc đã TTDT cao n so vi c bệnh
nn kng được can thiệp (OR = 3,074; 95% CI: 1,317 - 7,178).
Kết luận: Biện pp can thiệp của dược thông qua vn và cung cp thông tin ớng dẫn s dụng thuốc
đã cải thiện sự tn thdùng thuốc ca bệnh nhân đái to đường type 2.
Tkhóa: tuân thng thuốc, đái tháo đường, MMAS-8
ABSTRACT
IMPACT OF PHARMACIST'S INTERVENTION ON MEDICATION ADHERENCE
IN PATIENTS WITH TYPE 2 DIABETES AT NHAN DAN GIA DINH HOSPITAL
Bui Anh Thu, Nguyen Thang, Tran Thi Thanh Tam, Nguyen Huong Thao
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 24 - No. 2 - 2020: 114 - 121
Background: Medication adherence plays an important role in management and control of diabetes. This
may help patients archive positive clinical outcomes and prevent the chronic complications of diabetes. The
intervention of health care providers, especially pharmacist can help improve patient adherence to medications.
However, such data in Vietnam is limited.
*
Khoa Dược, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
**
Khoa Dược, Đại học Y Dược Thành phố Cần Thơ
Tác giả liên lạc: PGS.TS. Nguyễn Hương Thảo ĐT: 0918177254 Email: thao.nh@ump.edu.vn
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 2 * 2020 Nghiên cứu
B – Khoa học Dược 115
Objectives: The aim of this study is to evaluate the impact of pharmacist's intervention on medication
adherence in patients with type 2 diabetes.
Methods: This was a randomized controlled trial. Patients with type 2 diabetes mellitus treated at outpatient
clinic of Gia Dinh People’s hospital, Ho Chi Minh City (from 01/11/2018 to 30/07/2019) were randomized to
either control or intervention group. Data on patientssociodemographic characteristics and indicated medications
was obtained from outpatients medical records. Data on beliefs about medicines were collected using validated
questionnaires Beliefs about Medicines - Specific (BMQ-S). Data on medication adherence was collected using
validated questionnaires Morisky Medication Adherence Scale - 8 items (MMAS-8). The intervention group was
consulted by a pharmacist about the importance of medication adherence and provided instructions on how to take
medications sufficiently. Patients medication adherence was reassessed at 1 month after intervention using
MMAS-8. Logistic regression model was used to determine factors associated with medication adherence.
Results: There were 143 patients included in the study (mean age was 64.08.5). The average scores of
Beliefs about Medicines Questionnaire Specific-Necessity and Specific-Concern were 23.82.47 and 17.38±4.58,
respectively. Before intervention, only 65/143 (45.5%) of patients adhered to indicated medications, the average
MMAS-8 score was 6.91.20. The pharmacist's intervention has improved the patients’ medication adherence at
1 month after the intervention, patients in the intervention group had a higher proportion in medication
adherence in comparison with patients in the control group (OR = 3.074; 95% CI: 1.317 7.178).
Conclusions: Pharmacist's intervention including consultation and provision of medication information has
improved medication adherence among patients with type 2 diabetes.
Key words: medication adherence, diabetes, MMAS-8
ĐT VN Đ
ĐTĐ nguyên nhân gây tử vong cao thứ ba
tại Việt Nam (sau xơ vữa đng mạch ung
t), chỉ nh riêng trong m 2017 cc
gần 29.000 người trưởng thành tử vong do c
nguyên nhân liên quan đến ĐTĐ
(1)
. Hiện nay,c
bệnh nhân sau khi có chẩn đoán ĐTĐ thường
được điều trị ngoại trú bằng ch kết hợp giữa
việc ng thuc, thay đi chế đăn luyện tập.
Có nhiều bằng chứng cho thy s tuân thng
thuốc làmng hiệu qu kiểm soát đường huyết,
giảm biến cố nhp viện giảm chi p chăm sóc
y tế
(2)
. Tuy nhiên, tỷ ltuân thủ ca BN ĐTĐ type
2 chưa cao như Indonesia (20,9%), Singapore
(42,9%)
(3,4)
. Tn thế giới đã c nghiên cứu
cho thy việc can thiệp của nhân viên y tế giúp
tăng tuân thủ dùng thuc của bệnh nhân n
khoảng 20 - 35%
(5,6)
. Với xuớng của việc cm
sóc sức khỏe hiện nay, hoạt động của nhân viên
y tế (mà trong đó ợc đóng một vai trò quan
trọng) có thể giúp cải thiện việc TTDT của BN t
đó giúp tối ưu a hiệu qulâm ng ca c
thuốc điều trị. Nhằmm hiểu vai t của dược
trong việc cải thiện tuân th dùng thuốc của
bệnh nhân ĐTĐ type 2, chúng tôi tiến nh
nghiên cứu y với mc tiêu đánh giá hiệu qu
can thiệp của c tn tuân thủ dùng thuốc
của bệnh nhân đái tháo đưng type 2 tại bệnh
viện Nhân n Gia Định.
ĐI TƯNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đi tượng nghiên cứu
Tiêu chuẩn chọn bệnh
Các BN đến khám tại khoa Nội tiết - Bệnh
viện Nn Dân Gia Định TP. H Chí Minh trong
khoảng thời gian t01/11/2018 đến 01/02/2019,
chn đn Đ type 2 điều tr ngoại t với ít
nhất mt thuốc ĐTĐ đường ung từ ít nhất 6
tng trước được lựa chọn o nghiên cứu.
Tiêu chuẩn loại trừ
Các BN ít nhất một trong c tiêu chí sau:
phụ nữ thai, không đồng ý tham gia nghn
cứu, không sử dụng điện thoại, đã hoặc đang
tham gia nghiên cứu có can thiệp tuân thủ điều
trị trong ng 1 m tr lại đây (tính đến thời
điểm mời bệnh nn tham gia nghiên cứu).
Nghiên cứu Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 2 * 2020
B – Khoa học Dược
116
Thiết kế nghn cứu
Thiết kế nghiên cứu là thnghiệm m sàng
can thiệp chủ động, chia nhóm ngẫu nhiên,
đi chứng, người đo kết quả kng được biết
tng tin về can thiệp ca BN nhằm đảm bảo sự
kch quan của nghiên cứu. Nghn cứu tiến
nh trên sở tự nguyện của đối tượng nghiên
cứu và đã được tng qua bởi Hi đồng đạo đức
trong nghiên cu y sinh học ca bệnh viện Nn
Dân Gia Định TP. H C Minh.
Cmu: Theo kết qunghiên cứu của Trần
Thị Quỳnh Anh tại bệnh viện Nhân dân Gia
Định, tỷ lệ TTDT của BN ĐTĐ type 2 46,1%
(7)
.
Giả sử tỷ lệ tuân th c BN trong nghiên cứu
của chúng i ng tương tự đạt kết qutrên, ta
p1 = 46,1%. c nghiên cứu về hiệu qu ca tư
vấn bởi dược tn tuân thủ dùng thuốc bệnh
nhân đái tháo đường type 2 trên thế gii cho
thấy tỷ lTTDT cải thiện t20 - 35%
(5,6)
; và cng
tôi mong muốn sau can thiệp th đạt tỷ lệ
tn thủ nhóm can thiệp ng thêm 30%, vậy
p2 = 76,1%. Thế vàong thức bêni ta n =
53. Như vậy cần ít nhất 53 bệnh nhân cho mỗi
nhóm nghiên cứu.
Zα/2= 1,96 vi α = 0,05; đ tin cy 95%
Zβ = 0,842 với β = 0,1; power = 0,9
Đ tnh tờng hp mất mẫu trong quá
tnh theo i bệnh nhân chúng i chn mu
tăng tm 20%. Như vậy, cỡ mu tối thiểu 128
bệnh nhân cho cả hai nm.
Pơng pp tiến hành
Các BN được chọn vào nghiên cứu sđược
pn thành 4 nhóm ơng ứng với giới và tui:
nhóm nữ < 65 tuổi, nhóm nữ 65 tuổi, nhóm
nam < 65 tuổi, nhóm nam 65 tuổi. Ở mỗi nm,
s dng trang web
http://www.randomization.com đ chọn ngu
nhiên BN vào nhóm chứng hoc nm can thiệp
(với tỷ l 1:1). Các BN nm can thiệp ngoài
nhận được sự tư vn tờng quy của bác sĩiều
dưỡng t còn nhận được sự vấn của dưc sĩ.
Các BN nhóm chng chỉ tư vn tờng quy
của c /điều ỡng. ợc đánh giá kiến
thức bn về bệnh, đc điểm, thói quen sử
dng thuốc của bệnh nhân, đưa ra lời khun và
giải đáp c thắc mắc, khó kn bệnh nn
gặp phải (nếu ) như: nhận biết thuốc o
thuốc điều trị ĐTĐ thời gian dùng thuốc, k
nh ng thuc theo hướng dẫn của c sĩ.
Dược sĩ vấn về TTDT cung cp công cụ hỗ
trợ cho BN tài liệu tng tin về thuốc gm: các
u ý quan trọng và tác dụng kng mong muốn
thể gặp của các thuốc điều trị đái tháo đưng.
Tài liệu tng tin về thuc được in sẵn gồm c
mc chính trong cuộc vấn nhằm giúp BN
thể xem lại nhà trong truờng hợp kng nhớ
hết các nội dung chính khi tư vấn.
Thu thp số liu
Các thông tin về đặc điểm BN bao gồm tuổi,
giới nh, tnh độ học vấn, thời gian mắc bệnh
(tính từ c phát hiện bệnh đến thời điểm kho
sát) được thu thập bằng ch phng vn trực tiếp
BN tại bệnh viện. Các thông tin về bệnh mạn
tính mắc m các thuốc Đ BN đang sử
dng được ghi nhận t s km bệnh/đơn
thuốc. Niềm tin vào thuốc của BN được đo
ờng bằng bộ u hỏi Beliefs about Medicines
Questionnaire Specific (BMQ-S), gồm 10 u hỏi
chia làm 2 mục: Chuyên biệt - Cần thiết (niềm tin
vào sự cần thiết của các thuc trong việc điều tr
bệnh) và Chuyên biệt - Quanm (mối quanm
vc tác dụng hại ca thuốc). Với mi u
hỏi, BN trả lời theo 5 mức đ: Rất không đng ý,
kng đồng ý, không chắc chắn, đồng ý rất
đồng ý. Niềm tino thuốc điều trị Đ của BN
được đánh giá qua tổng điểm trung nh của
từng mục trong bộ u hỏi BMQ phn chun
biệt
(8)
. S TTDT của BN được kho t bằng
thang đo TTDT của Morisky - phiên bản 8 u
hỏi (Morisky Medication Adherence Scale - 8
items, MMAS-8). Kết quphng vấn MMAS-8
của BN được chia m 2 mức đ: TTDT
(MMAS-8 = 8), kng TTDT (MMAS-8 < 8). C
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 2 * 2020 Nghiên cứu
B – Khoa học Dược 117
hai bộ câu hỏi đều đã đưc thẩm định trong điều
kiện nghiên cứu VN
(9)
.
Tu c nghn cứu
Tu c nghiên cứu t l BN tuân th
dùng thuốc tại thời điểm 1 tng sau can thiệp.
X số liệu
Phần mềm SPSS 20 và Excel 2010 được sử
dng để phân ch số liệu. Thng kê mô tả đưc
sdng để xác định tần số, t l% và trung bình
± độ lệch chuẩn. Việc so nh 2 t lệ được thực
hiện bằng phép kiểm Chi bình pơng (hoặc
Fisher exact test), so nh 2 trung nh bằng
pp kiểm t-test hoc Mann-Whitney, so nh 2
g trị trung bình trong ng 1 nhóm bệnh nhân
thời điểm ban đu và 1 tng sau can thiệp
bằng phép kiểm Wilcoxon signed-rank test. Hồi
quy logistic được sử dụng để đánh giá hiệu qu
can thiệp của dược trên việc tuân th ng
thuốc của BN. G trị p < 0,05 đưc coi ý
nga thng kê.
KT QU
Có 147 BN được chn o nghiên cứu và
được chia ngẫu nhiên vào 2 nhóm: can thiệp (73
BN) đối chứng (74 BN). Trong quá trình
nghiên cứu, nhóm can thiệp có 1 BN bị loại
khỏi nghiên cứu do mt dấu (chiếm tỷ lệ 0,7%),
nhóm đi chứng 3 BN bị loại khỏi nghiên cứu
do mất dấu (chiếm tỷ lệ 2,1%). Như vậy, n lại
143 BN đưc đưa o phân ch tỷ lệ tuân th
dùng thuốc tại thời điểm 1 tng sau can thiệp.
Đc điểm nền của c bệnh nhân tham gia
nghn cứu
Các tng tin v đặc điểm chung của BN
được tnh bày trong Bảng 1.
Bng 1. Đặc điểm nền của các bệnh nn tham gia nghiên cu
Đặc điểm C2 nm (N = 143)
n (%)
Nm can thiệp (N = 72)
n (%)
Nm chng (N = 71)
n (%) p
Tuổi trung bình 64,08,53 64,38,46 63,88,67 0,750
Nm tuổi: < 65
65
73 (51,0)
70 (49,0)
37 (51,4)
35 (48,6)
36 (50,7)
35 (49,3) 0,935
Giới nh: Nam
Nữ
45 (31,5)
98 (68,5)
22 (33,6)
50 (69,4)
23 (32,4)
48 (67,6) 0,813
Trình đhọc vấn
Trung học s
hoặc thấp n
Trung học phổ tng
hoặc cao hơn
82 (57,3)
61 (42,7)
44 (61,1)
28 (38,9)
38 (53,5)
33 (46,5)
0,079
Bệnh mc m
0 - 1 bệnh
2 bệnh
3 bệnh
10 (7,0)
57 (39,9)
76 (53,1)
5 (7,0)
33 (45,8)
34 (47,2)
5 (7,0)
24 (33,8)
42 (59,2)
0,982
Thời gian mắc bệnh Đ
< 5 m
5 - 10m
> 10 năm
41 (28,7)
58 (40,6)
44 (30,8)
21 (29,2)
31 (43,1)
20 (27,8)
20 (28,2)
27 (38,0)
24 (33,8)
0,583
Sliều thuốc/ngày
1
2
3
31 (21,7)
86 (60,1)
26 (18,2)
17 (23,6)
41 (56,9)
14 (19,5)
14 (19,7)
45 (63,4)
12 (16,9)
0,732
Sdụng insulin: Không
Có
107 (74,8)
36 (25,2)
51 (70,8)
21 (29,2)
56 (78,9)
15 (21,1) 0,268
Niềm tin vào thuốc
Chun biệt - Cần thiết
Chun biệt - Quanm
23,82,47
17,34,58
23,82,50
17,44,58
23,82,45
17,34,62
0,656
0,966
Nghiên cứu Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 2 * 2020
B – Khoa học Dược
118
Hiệu qucan thiệp của dược sĩ trên việc tuân
thng thuc
T lệ BN tuân thủ dùng thuc tớc can
thiệp 45,5%. Điểm MMAS-8 trung nh của
mẫu nghiên cứu là 6,95±1,20.
Tại thời điểm 1 tháng sau can thiệp, t lệ
tn th ng thuốc của mẫu nghiên cứu ng
n 55,2%.
Điểm MMAS-8 trung nh sau 1 tháng ng
n 7,11,13 (Bng 2).
Bng 2. So nh sự TTDT giữa 2 nhóm tại thi điểm trước và 1 tháng sau can thip
Bắt đầu tham gia NC 1 tháng sau can thiệp
Tuân thủ Nm can thiệp
N = 72, n (%)
Nm chng
N = 71, n (%) p
0
Nm can thiệp
N = 72, n (%)
Nm chng
N = 71, n (%) p
1
Tuân th
Kng tuân th
33 (45,8)
39 (54,2)
32 (45,1)
39 (54,9) 0,927 45 (62,5)
27 (37,5)
34 (47,9)
37 (52,1) 0,079
MMAS-8
trung bình 6,1,24 7,0±1,17 0,689 7,35±1,05 7,03±1,18 0,062
Khi phân ch trong từng nhóm, chúng i
nhận thấy, chỉ ở nm can thiệp có sự tăng điểm
MMAS-8 trungnh ý nga thng kê tại thi
điểm 1 tháng sau can thiệp so với thi điểm ban
đầu. Không có sự thay đổi về điểm tuân th
dùng thuốc nm chứng (Bảng 3).
Bng 3. So nh MMAS-8 ban đầu 1 tng sau
can thiệp trong từng nhóm
Điểm MMAS-8
trung bình
Nm can thiệp
(N = 72)
Nm chng
(N = 71)
Ban đầu 6,90±1,24 7,00±1,17
Sau 1 tháng 7,35±1,05 7,03±1,18
p < 0,001 0,157
Kết quả phânch tn chưa thể hiện rõ tác
đng của can thiệp đến sự TTDT của BN tại thi
điểm 1 tháng sau can thiệp. Vì thế, hồi quy
logistics đa biến được sử dụng để đánh giá hiệu
qu can thiệp của dược sĩ tn việc tuân thủ
dùng thuc của BN, với c biến đc lập bao
gồm: s can thiệp của ợc (có hoặc kng),
giới tính (nam hoặc nữ), nm tui (ới 65 tui
hoặc 65 tuổi trở n), trình đ học vấn (i
trung học sở hoặc trung học phổ thông trở
n), thời gian mắc bệnh (dưới 5 năm, từ 5 đến 10
m hoặc trên 10 m), bệnh m theo (mắc 2
bệnh trở xung hoặc mắc tn 2 bệnh), s liều
thuốc điều trị ĐTĐ/ngày (1 liều, 2 liều hoặc 3 liều
trở n), sử dng insulin (có hoặc kng), niềm
tin vào thuốc (mục Chun biệt - Cần thiết và
mc Chuyên biệt - Quan m) (Bảng 4).
Bng 4. Kết quả pn tích hồi quy logistic đa biến v
mối liên quan giữa các yếu tkhảo sát với stuân th
dùng thuốc sau 1 tháng
Các yếu tố khảot OR 95% CI p
Scan thip của ợc sĩ
Kng
Có
1
3,074
1,317 - 7,178
0,009
Giới nh
N
Nam
1
0,915
0,380 - 2,199
0,842
Nm tuổi
< 65 tuổi
65 tuổi
1
1,908
0,700 - 5,199
0,207
Trình đhọc vấn
Trung học s
hoặc thấpn
Trung học phổ tng
hoặc cao hơn
1
12,779
4,932 - 33,107
< 0,001
Thời gian mắc bệnh
< 5 năm
5 - 10 năm
> 10 m
1
0,657
0,609
0,234 - 1,840
0,161 - 2,299
0,424
0,464
Bệnh kèm theo
2 bệnh
>2 bệnh
1
1,122
0,491 - 2,564
0,784
Sliều thuốc/ngày
1
2
3
0,916
2,428
0,330 - 2,541
0,617 - 9,551
0,866
0,204
Sdụng insulin
Kng
Có
1
0,679
0,263 - 1,751
0,423
Niềm tin vào thuc
Chun bit - Cần thiết
Chun bit - Quan tâm
1,011
1,015
0,858 - 1,192
0,929 - 1,110
0,895
0,736