intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá hiệu quả của phương pháp thử nghiệm độ nhạy cảm kháng sinh trực tiếp từ môi trường cấy máu dương tính tại Bệnh viện Đa khoa Thống nhất tỉnh Đồng Nai

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc xác định sớm bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết (NKH) giúp bác sĩ lựa chọn kháng sinh phù hợp, kịp thời mang lại hiệu quả điều trị cao và giảm chi phí cho bệnh nhân. Bài viết trình bày việc tìm một phương pháp mới để chẩn đoán NKH nhanh và cho kết quả chính xác cao.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá hiệu quả của phương pháp thử nghiệm độ nhạy cảm kháng sinh trực tiếp từ môi trường cấy máu dương tính tại Bệnh viện Đa khoa Thống nhất tỉnh Đồng Nai

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA PHƯƠNG PHÁP THỬ NGHIỆM ĐỘ NHẠY CẢM KHÁNG SINH TRỰC TIẾP TỪ MÔI TRƯỜNG CẤY MÁU DƯƠNG TÍNH TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA THỐNG NHẤT TỈNH ĐỒNG NAI Trần Thị Huệ Vân1 , Nguyễn Sĩ Tuấn2,3 , Lưu Trần Linh Đan3 TÓM TẮT19 luận: Phương pháp AST trực tiếp cho kết quả Việc xác định sớm bệnh nhân nhiễm khuẩn nhanh hơn so với phương pháp tiêu chuẩn. huyết (NKH) giúp bác sĩ lựa chọn kháng sinh Từ khóa: thử nghiệm độ nhạy cảm kháng phù hợp, kịp thời mang lại hiệu quả điều trị cao sinh trực tiếp, nhiễm khuẩn huyết, cấy máu và giảm chi phí cho bệnh nhân. Mục tiêu nghiên dương tính. cứu: Tìm một phương pháp mới để chẩn đoán NKH nhanh và cho kết quả chính xác cao. SUMMARY Phương pháp nghiên cứu: mẫu máu được cấy EVALUATION OF THE vào chai cấy máu cho kết quả dương tính với vi EFFECTIVENESS OF khuẩn, sau đó tiến hành thử nghiệm độ nhạy cảm DIRECT ANTIMICROBIAL kháng sinh (AST) trực tiếp từ môi trường cấy SUSCEPTIBILITY TESTING FROM máu dương tính theo hướng dẫn của CLSI và POSITIVELY FLAGGED BLOOD EUCAST. Kết quả: Trong 82 mẫu dương tính CULTURE BOTTLES AT với vi khuẩn, mẫu nhiễm E. coli (45,2%), S. THONG NHAT GENERAL HOSPITAL aureus (29,3%), K. pneumoniae (12,2%) A. OF DONG NAI PROVINCE baumannii (7,3%), P. mirabilis (2,4%), Early identification of patients with sepsis Salmonella sp. (2,4%) và P. aeruginosa (1,2%). helps clinicians choose appropriate antibiotics Phương pháp AST trực tiếp tại mốc đọc sau 16 and respond promptly, bringing high treatment giờ ủ cho kết quả tốt nhất với CA đạt 93,2%, effectiveness and reducing costs for patients. The VME là 0,4%, ME là 4,8% và mE là 4,0% và goal of this research is to find a new method to ATU giảm còn 2. Thời gian có kết quả AST trực diagnose sepsis quickly and give highly accurate tiếp so với phương pháp tiêu chuẩn giảm trung results. Research method: blood samples were bình 29,35 giờ (hơn 1 ngày), với p
  2. HỘI NGHỊ QUỐC TẾ KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN VÀ VI SINH LÂM SÀNG – BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC TPHCM 93.2%, VME 0.4%, ME 4.8%, mE 4.0%, and chuẩn phòng xét nghiệm và lâm sàng (CLSI) ATU reduced to 2. The time to get direct AST đã đưa ra hướng dẫn thực hiện AST trực tiếp results compared to the standard method từ môi trường cấy máu dương tính bằng decreased by an average of 29.35 hours (more phương pháp đĩa giấy khuếch tán, nội dung than 1 day), with p
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 máy cấy máu báo dương tính. giờ và 24 giờ. 2.2. Kiểm tra nồng độ vi khuẩn trong 2.4. Xử lý thống kê chai máu dương tính Ghi nhận các thông tin của nhóm mẫu Pha loãng môi trường máu dương bằng nghiên cứu vào biểu mẫu thu thập số liệu. nước muối vô khuẩn theo tỉ lệ 10-6 sau đó hút Nhập dữ liệu vào phần mềm Excel, xử lý số 50 µL dung dịch sau pha loãng cho vào BA, liệu bằng phần mềm Stata 16,0 và Excel với dàn đều dung dịch trên mặt thạch, ủ ở 35o C mức ý nghĩa p
  4. HỘI NGHỊ QUỐC TẾ KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN VÀ VI SINH LÂM SÀNG – BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC TPHCM Bảng 2. Tổng hợp kết quả CA, VME, ME, mE của tất cả kháng sinh trong 3 mốc thời gian đọc AST trực tiếp CA (%) VME (n [%]) ME (n [%]) mE (n [%]) Kháng sinh 8 16 24 16 24 16 8 giờ 8 giờ 16 giờ 24 giờ 8 giờ 24 giờ giờ giờ giờ giờ giờ giờ Ampicillin 100 100 100 - - - - - - - - - Ceftazidime 70,6 80,8 76,9 - - - 4(40,0) 5(31,3) 5(35,7) 11(21,6) 5(9,6) 7(13,5) Aztreonam 78,4 90,2 92,2 - - - - - - 11(21,6) 5(9,8) 4(7,8) Meropenem 75,9 91,4 86,2 - - - 3(8,3) 2(4,4) 3(7,1) 10(17,2) 3(5,2) 5 (8,6) Gentamicin 92,3 92,6 92,6 - - - - - - 2(7,7) 2(7,4) 2(7,4) Tobramicin 93,8 97,9 95,8 1(5,6) 1(5,6) 1(5,6) - - - 2(4,2) - 1 (2,1) Ciprofloxacin 95,6 95,6 95,6 - - - - - - 2(4,4) 2(4,4) 2(4,4) Trimethoprim- 100 96,4 96,4 - - - - 2(8,0) 2(8,0) - - - sulfamethoxazol Cefoxitin 95,8 100,0 100,0 - - - - - - - - - Clindamicin 91,7 91,7 91,7 - - - - - - - - - CA: Category Agreement (đồng thuận khoảng thời gian 8 giờ. Số lỗi VME không loại), VME: Very major error (lỗi nghiêm có sự thay đổi ở cả 3 mốc thời gian đọc kết trọng), ME: Major error (lỗi lớn), mE: quả AST và chỉ có 1 VME xuất hiện ở kháng Minor error (lỗi nhỏ) sinh tobramicin. Tại các thời điểm khác nhau cho cho kết 3.3. Kết quả thử nghiệm độ nhạy cảm quả AST trực tiếp khác nhau. Sau 16 giờ ủ kháng sinh trực tiếp trên từng chủng vi với kháng sinh cho kết quả AST trực tiếp tốt khuẩn nhất, đa số kháng sinh có CA đạt từ 80,8% - Mỗi kháng sinh khác nhau có khả năng 100%, số lượng lỗi cũng như % mE, ME và ức chế sự phát triển của mỗi vi sinh vật gây VME cũng đạt thấp nhất ở mốc thời gian bệnh khác nhau. Trong nghiên cứu này này. Khoảng thời gian này, kết quả CA đạt chúng tôi khảo sát các dòng kháng sinh khác kết quả kháng tốt ở các kháng sinh nhau tác dụng lên bốn chủng vi sinh vật gây ceftazidime (từ 70,6% thành 80,8%), bệnh Enterobacterales, A. Baumannii, P. aztreonam (từ 78,4% thành 90,2%), aeruginosa và S. aureus, kết quả thể hiện ở meropenem (từ 75,9% thành 91,4%) so với Bảng 3. Bảng 3. Kết quả CA, VME, ME, mE theo từng vi khuẩn ở 3 mốc thời gian đọc AST trực tiếp Vi khuẩn và 8 giờ 16 giờ 24 giờ kháng sinh thử (n[%]) nghiệm (n) CA VME ME mE CA VME ME mE CA VME ME mE Enterobacterales (51) Ampicillin (44) 44 - - - 44 - - - 44 - - - 152
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Vi khuẩn và 8 giờ 16 giờ 24 giờ kháng sinh thử (n[%]) nghiệm (n) CA VME ME mE CA VME ME mE CA VME ME mE (100) (100) (100) Ceftazidime 36 4 11 41 5 5 39 5 7 - - - (51) (70,6) (40) (21,6) (80,4) (33,3) (9,8) (76,5) (38,5) (13,7) 40 11 46 5 47 4 Aztreonam (51) - - - - - - (78,4) (21,6) (90,2) (9,8) (92,2) (7,8) Meropenem 38 3 10 46 2 3 43 3 5 - - - (51) (74,5) (9,1) (19,6) (90,2) (4,9) (5,9) (84,3) (7,9) (9,8) 39 1 2 41 1 40 1 1 Tobramicin (42) - - - - (92,9) (6,7) (4,8) (97,6) (6,7) (95,2) (6,7) (2,4) Ciprofloxacin 36 2 36 2 36 2 - - - - - - (38) (94,7) (5,3) (94,7) (5,3) (94,7) (5,3) Trimethoprim- 47 2 47 2 sulfamethoxazol - - - - - - - - (95,9) (9,1) (95,9) (9,1) (49) A. baumannii (6) và P. aeruginosa (1) 1 1 Ceftazidime (1) - - - - - - - - - - (100,0) (100,0) 6 7 7 Meropenem (7) - - - - - - - - - (85,7) (100,0) (100,0) 3 3 3 Gentamicin (3) - - - - - - - - - (100,0) (100,0) (100,0) 6 6 6 Tobramicin (6) - - - - - - - - - (100,0) (100,0) (100,0) Ciprofloxacin 7 7 7 - - - - - - - - - (7) (100,0) (100,0) (100,0) Trimethoprim- 6 6 6 sulfamethoxazol - - - - - - - - - (100,0) (100,0) (100,0) (6) S. aureus (24) 21 2 22 2 22 2 Gentamicin (24) - - - - - - (91,3) (8,7) (91,7) (8,3) (91,7) (8,3) 23 24 24 Cefoxitin (24) - - - - - - - - - (95,8) (100,0) (100,0) Clindamicin 22 22 22 - - - - - - - - - (24) (91,7) (91,7) (91,7) CA: Category Agreement (đồng thuận trọng), ME: Major error (lỗi lớn), mE: loại), VME: Very major error (lỗi nghiêm Minor error (lỗi nhỏ) 153
  6. HỘI NGHỊ QUỐC TẾ KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN VÀ VI SINH LÂM SÀNG – BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC TPHCM Từ kết quả trên cho thấy nhóm sinh đồ của đồ phương pháp AST trực Enterobacterales có CA cao nhất ở 16 giờ ủ tiếp với AST tiêu chuẩn là 92,3%. Ở các mốc 8 giờ, 16 giờ, và 24 giờ Việc rút ngắn thời gian trả kết quả kháng ủ có VME lần lượt là 0,7%, 0,6% và 0,6%; sinh đồ sẽ giúp các bác sĩ lựa chọn loại ME lần lượt là 6,7%, 6,2% và 7,0%; mE lần kháng sinh phù hợp cho tình trạng của bệnh lượt là 13,0%, 4,6% và 5,8%. Đối với A. nhân mà không phải dựa vào việc sử dụng baumannii và P. aeruginosa chỉ xuất hiện 1 kháng sinh theo kinh nghiệm. Chính vì vậy, ATU ở kháng sinh meropenem tại mốc thời trong nghiên cứu này chúng tôi so sánh thời gian sau 8 giờ ủ và tỷ lệ CA đạt 96,6%. Sau gian trả kết quả kháng sinh đồ của phương 16 giờ và 24 giờ ủ, kết quả CA đạt 100,0% pháp AST trực tiếp và AST tiêu chuẩn. Kết và không xuất hiện lỗi ở tất cả các kháng quả ở Bảng 4 cho thấy thời gian có kết quả sinh thử nghiệm. kháng sinh đồ trực tiếp ở các mốc thời gian Trong khi đó, S. aureus tại các mốc thời đọc kết quả AST trực tiếp lần lượt là có trung gian đọc kết quả có tỷ lệ CA đều đạt > 90%. vị là 13,25 giờ; 21,25 giờ và 29,25 giờ so với Không xuất hiện VME và ME ở các mốc thời thời gian có kết quả kháng sinh đồ của gian đọc mẫu, tổng cộng có 2 mE chiếm tỷ lệ phương pháp tiêu chuẩn là 50,6 giờ, sự khác 2,8% ở cả 3 thời gian khảo sát. biệt này có ý nghĩa thống kê với p
  7. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 VME. Rajshekar et al.13 và Aggarwal et al.14 V. KẾT LUẬN có kết quả CA tương tự như nghiên cứu của Thời gian đọc kết quả tối ưu cho phương chúng tôi. pháp AST trực tiếp từ môi trường cấy máu Ở mốc thời gian đọc sau 24 giờ ủ, cả dương tính là sau 16 giờ ủ. Kết quả AST trực CLSI và EUCAST đều không có tiêu chuẩn tiếp so với phương pháp tiêu chuẩn rút ngắn đọc AST cho mốc thời gian này (thời gian khoảng 29,35 giờ (hơn 1 ngày), với đọc tối đa theo hướng dẫn là sau 20 giờ ủ), p
  8. HỘI NGHỊ QUỐC TẾ KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN VÀ VI SINH LÂM SÀNG – BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC TPHCM Causing Infections in Hospitals from 2017 to Group. Journal of clinical microbiology. 2019. Evid Based Complement Alternat 2018;56(3). Med. 2022;2022:3512582. 13. Rajshekar D, Chaudhari KV, Bhat P, et 8. Verway M, Brown KA, Marchand-Austin al. Evaluation of performance of direct disk A, et al. Prevalence and Mortality Associated diffusion test from positively flagged blood with Bloodstream Organisms: a Population- culture broth: A large scale study from South Wide Retrospective Cohort Study. Journal of India. Journal of laboratory physicians. clinical microbiology. 2022;60(4):e0242921. 2019;11(2):154-160. 9. Licata F, Quirino A, Pepe D, Matera G, 14. Aggarwal A, Abhishek KS, Tak V, Bianco A, Collaborative G. Antimicrobial Mehrotra S, Nag VG, Jain V. A. Day Resistance in Pathogens Isolated from Blood Saved is a Life Saved: Direct Antimicrobial Cultures: A Two-Year Multicenter Hospital Susceptibility Testing from Positively Surveillance Study in Italy. Antibiotics Flagged Blood Culture Bottles and their (Basel). 2020;10(1). Concordance with the Routine Method. 10. Deku JG, Dakorah MP, Lokpo SY, et al. Infect Disord Drug Targets. 2024. The Epidemiology of Bloodstream Infections 15. Cardot Martin E, Colombier MA, and Antimicrobial Susceptibility Patterns: A Limousin L, et al. Impact of EUCAST rapid Nine-Year Retrospective Study at St. antimicrobial susceptibility testing (RAST) Dominic Hospital, Akwatia, Ghana. J Trop on management of Gram-negative Med. 2019;2019:6750864. bloodstream infection. Infect Dis Now. 11. Fisman D, Patrozou E, Carmeli Y, et al. 2022;52(8):421-425. Geographical variability in the likelihood of 16. Berinson B, Olearo F, Both A, et al. bloodstream infections due to gram-negative EUCAST rapid antimicrobial susceptibility bacteria: correlation with proximity to the testing (RAST): analytical performance and equator and health care expenditure. PLoS impact on patient management. J Antimicrob One. 2014;9(12):e114548. Chemother. 2021;76(5):1332-1338. 12. Chandrasekaran S, Abbott A, Campeau S, 17. Pliakos EE, Andreatos N, Shehadeh F, et al. Direct-from-Blood-Culture Disk Ziakas PD, Mylonakis E. The Cost- Diffusion To Determine Antimicrobial Effectiveness of Rapid Diagnostic Testing Susceptibility of Gram-Negative Bacteria: for the Diagnosis of Bloodstream Infections Preliminary Report from the Clinical and with or without Antimicrobial Stewardship. Laboratory Standards Institute Methods Clinical microbiology reviews. 2018;31(3). Development and Standardization Working 156
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2