T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
135
ỚC ĐẦU ĐÁNH GIÁ HIU QU ĐIU TR BCH CU CP
TIN TU BÀO VỚI PHÁC ĐARSENIC TRIOXIDE
TI BNH VIN TRUYN MÁU HUYT HC TP. H CHÍ MINH
Đinh Gia Khánh1,2, Nguyn Oanh Thu Linh2, Trnh Thu Dương2,
Nguyn Ngc Quế Anh2, Trn Quc Tun1,2
TÓM TẮT14
Mc tiêu nghiên cu: Đánh giá đc điểm
sinh hc, đáp ng điều tr, thi gian sng còn và
biến chứng trong điều tr Bch cu cp tin tu
bào bng phác đ có Asenic trioxide.
Phương pháp nghiên cu: t hàng lot
ca, hi cu.
Đối tượng nghiên cu: 22 bnh nhân (BN)
tha tiêu chun chn mu vi tui trung v 41
tui, được điều tr bng phác đ có Asenic
trioxide ti khoa Huyết hc người ln ti Bnh
vin Truyn máu Huyết Hc t tháng 01/2012
5/2023.
Kết qu: 45,4% BN đưc phân nhóm
nguy cơ cao, và đến 59,1% có điểm DIC t 5
đim tr lên. Triu chng m ng ni bt
thiếu u (95,5%) và xut huyết (91,5%). Xut
huyết da ph biến nht, xut huyết ni s
4,5%. Tín hiu đt biến Nhim sc th khác trên
FISH kèm theo chiếm 22,7%. Toàn b BN đt lui
bnh sau giai đon tn công và ng ng v
huyết hc và sinh hc phân t. Chúng i ghi
nhn thi gian sng toàn b (OS) và thi gian
sng không bnh (DFS) sau 6 năm đu 80%.
1Đại Hc Y Dược TP. HCM
2Bnh vin Truyn máu Huyết hc TP. HCM
Chu trách nhim chính: Đinh Gia Khánh
SĐT: 0387870506
Email: gkhanh94@gmail.com
Ngày nhn bài: 30/7/2024
Ngày phn bin khoa hc: 01/8/2024
Ngày duyt bài: 27/8/2024
Một trường hp tái phát mun t vong do xut
huyết não. T l Hi chng biệt h do điều tr
22,7%, biến c thường gp nht do điều tr
tăng transaminase gan, ch yếu đ I II.
Kết lun: Phác đ điu tr BCCTTB ATO
mt phương án cho tỉ l lui bnh cao v mt
huyết hc và sinh hc phân t bt k nhóm nguy
, Với biến c bt lợi ít hơn so vi hoá tr liu
truyn thng, những đc tính ghi nhn được khi
s dng ATO đa phn không ảnh hưởng đến cc
din nói chung, th chp nhn và kim soát được.
T khóa: Bch cu cp tin tu bào, chuyn
đon t(15;17), PML-RARa, Asenic trioxide
SUMMARY
PRELIMINARY ASSESSMENT OF THE
TREATMENT EFFECTIVENESS OF
ACUTE PROMYELOCYTIC
LEUKEMIA WITH ARSENIC
TRIOXIDE PROTOCOL AT THE
BLOOD TRANSFUSION AND
HEMATOLOGY HOSPITAL HCMC
Objective: Evaluate the biological
characteristics, treatment response, survival time,
and complications in the treatment of Acute
Promyelocytic Leukemia (APL) using a regimen
containing Arsenic Trioxide.
Methods: Descriptive case series,
retrospective study of 22 patients who met the
sampling criteria with a median age of 41 years,
treated with an Arsenic Trioxide regimen at the
Adult Hematology Department of the Blood
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
136
Transfusion Hematology Hospital from January
2012 to May 2023.
Results: 45.4% of patients were classified as
high-risk, and 59.1% had a DIC score of 5 or
higher. Prominent clinical symptoms were
anemia (95.5%) and hemorrhage (91.5%). Skin
hemorrhage was the most common, with
intracranial hemorrhage in 4.5%. Additional
chromosomal mutation signals on FISH were
present in 22.7% of cases. All patients achieved
remission after the induction and consolidation
phases both hematologically and molecularly.
We recorded an overall survival (OS) and
Disease-free survival (DFS) rate of 80% after 6
years. There was one case of late relapse and
death due to cerebral hemorrhage. The incidence
of differentiation syndrome due to treatment was
22.7%, and the most common adverse event from
treatment was elevated liver transaminases,
mainly grade I-II. Conclusion: The ATO-
containing treatment regimen for APL results in
a high remission rate both hematologically and
molecularly, regardless of the risk group. With
fewer adverse events compared to traditional
chemotherapy, the toxicities observed with ATO
are generally manageable and acceptable, not
significantly impacting the overall outcome..
Keywords: Acute Promyelocytic Leukemia,
t(15;17) translocation, PML-RARa, Arsenic
Trioxide.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Bch cu cp tin tu bào (BCCTTB)
phân nhóm riêng ca Bch cu cp dòng tu,
biu hiện m sàng phương pháp điều
tr khác bit vi các nhóm còn li. Bnh
được gây ra bi chuyn v gia nhim sc th
15 17 to t hp gene PML-RARa, sn
phm ca t hp này ngăn chn s bit hóa
các tế bào dòng ty tại giai đoạn tin ty bào.
Bnh th din tiến nhanh gây t vong
sm trong những ngày đầu mi chẩn đoán do
th gây xut huyết nghiêm trọng đặc bit
là trong bi cảnh Đông máu ni mch lan
to.
Nhng tiến b trong y hc hiện đại, vi
s ra đời ca ATRA (All-Trans Retinoic
Acid) đã đưa nhóm bnh từng đưc coi là có
t l t vong cao này tr nên kh năng
cha khi hoàn toàn. Bên cạnh đó, sự tham
gia ca ATO (Asenic trioxide) trong c
chương tnh điều tr BCCTTB ngày nay đã
đem lại nhiu hiu qu t tri t l biến
c thấp hơn.
Ti bnh vin Truyn u Huyết Hc
H CMinh, t nhng năm 2007 đã bắt đầu
áp dụng điu tr ATRA kết hp
Anthracycline cho nhng ngưi bệnh đưc
chẩn đoán BCCTTB. Nng trên thế gii nói
chung ti Vit Nam nói riêng, s kh
dng ca ATO vn còn gii hn và vẫn chưa
tht s ng dng rộng rãi trong điu tr
tng quy. D liu lâm ng ca ATO còn
hn chế đặc bit Vit Nam vẫn chưa có
công b khoa hc c th nào v hiu qu ca
tác nhân này trong điều tr BCCTTB, chúng
tôi tiến hành nghiên cu này vi mc tiêu
trọng tâm đáp ng điu tr, thi gian sng
còn và biến chứng trong điu tr.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu
22 bệnh nhân đưc chẩn đoán BCCTTB
tha tiêu chun chn mẫu, được điu tr bng
phác đồ Asenic trioxide (ATO) ti khoa
Huyết học ngưi ln ti Bnh vin Truyn
máu Huyết Hc t tháng 01/2012 5/2023.
Thiết kế nghiên cu
Mô t hàng lot ca, hi cu.
Phương pháp nghiên cứu
Tiêu chun chn mu
T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
137
Tt c các tiêu chun sau: Tuổi 16;
chẩn đoán xác định bch cu cp tin tu
bào vi hình thái M3 theo FAB [1]; Có đột
biến t(15;17) tn Nhim sc th đồ và/hoc
trên FISH và/hoc t hp PML/RARA
da tn RT-PCR; Đưc điều tr phác đ
ATO.
Tiêu chun loi tr
Bnh nhi bt k 1 tiêu chun nào sau
đây sẽ b loi khi nghiên cu: BCCTTB tái
phát, tng đưc hoá tr bt k trước ngày đầu
nhp vin; Mc bệnh lý ác tính khác đng
thi;
Phương pháp điều tr
Đi vi nhóm BC< 10k/ul: (phác đồ
Lo. Coco [3]):
o Giai đoạn tn công: ATRA: 45 mg/m2/
ngày ATO 0,15mg/kg/ ngày, đến khi đt
lui bnh.
o Giai đoạn cng c: ATO
0,15mg/kg/ngày x 5 ngày/tun x 4 tun, cách
4 tun x 4 chu kì; ATRA 45mg/m2/ngày x 2
tun cách 2 tun x 7 chu kì.
Đi vi nhóm BC >10k/uL (phác đ
APML 4 [8]).
o Giai đon tn công: ATRA 45 mg/m2/
ngày (N1-N36); ATO 0,15 mg/kg ngày (N9-
N36); Idarubicin 6-12 mg/m2/ngày (N2, N4,
N6, N8) (Tui < 60: Idarubicin
12mg/m2/ngày, Tui 60 - 70: Idarubicin
9mg/m2/ngày, tui > 70: Idarubicin 6 mg/m2
/ngày; Chúng tôi s dng Daunorubicin liu
45mg/m2 hoc Mitoxantrone 10mg/m2 trong
trường hp Idarubicin không kh dng)
o Giai đoạn tăng cường 1: ATRA
45mg/m2/ ngày x 28 ngày, ATO 0,15 mg/kg/
ngày x 28 ngày.
o Giai đoạn tăng ng 2: ATRA 45
mg/m2/ngày x 7 ngày x tun 1, 3, 5; ATO
0,15 mg/kg/ngày x 5 ngày/tun x 5 tun.
Đánh giá bệnh, điều tr d phòng và b
tr:
o Nhóm nguy cao: Prednisone 1
mg/kg/ngày N1 đến khi BC < 1000 /uL hoc
đến khi Hi chng bit hoá ổn định.
o Hydroxyurea khi tăng bch cu do
s dng ATO (0,5 g/ ngày khi BC < 50 x
109/uL, 1g/ ngày khi BC > 50 x 109/uL)
o Tu đồ đánh giá lui bnh vào ngày 28
cu giai đoạn tn công.
o Tu đồ kim tra PML-RARa (Đnh
tính hoặc đnh lượng) sau khi kết thúc điu
tr Tăng Cưng.
Điu tr duy t kéo dài 24 tháng p
dụng cho nhóm nguy cơ cao):
o ATRA 45mg/m2/ngày x 15 ngày đầu
mi 3 tháng; Methotrexate: 15mg/m2/tun;
Mercaptopurine: 75mg/m2/ngày.
Đánh giá đáp ứng điều tr [6]:
o Lui bnh hoàn toàn (Complete
Remission): Mật độ tế bào tu nh trung
nh - khá, ba dòng tế bào tu bình tng,
tế bào non dưi 5% tế bào nhân trên xét
nghim tu đồ. S ng tiu cầu 100 x
109/L, s ng tuyệt đối của Neutrophil ≥ 1
x 109/L.
o Lui bnh sinh hc phân t: Kết qu
định tính PML-RARa bằng phương pháp
RT-PCR âm tính (sau điu tr tăng cường)
o Tái phát: Tu đồ ghi nhận 5% tế bào
non trong tu và/hoc RT-PCR (T hp
PML/RARa) dương tính 2 lần liên tiếp cách
nhau 4 tuần sau sau khi đã đt lui bnh sinh
hc phân t.
Phương pháp thu thập và x lý s liu
Các thông tin đưc thu thp bao gm
thông tin hành chính, đặc đim m sàng,
sinh hc, thông tin trong sau quá tnh
điu tr. D liệu đưc nhp, phân tích bng
Microsoft Excel 365 và phn mm R 4.1.0.
Biến s chính ca nghiên cu:
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
138
Thi gian sng toàn b (OS): Thi gian
tính bằng năm, t lúc bnh nhân bắt đầu điu
tr đến khi t vong bt k nguyên nhân
nào, mt theo dõi hoc kết thúc nghiên cu .
Thi gian sng không bnh (DFS):
Thi gian tính bằng năm, t lúc bnh nhân
đạt đưc lui bnh sinh hc phân t đến khi
tái phát huyết hc hay tái phát sinh hc phân
t hoc t vong do bnh BCCTTB.
Điểm DIC: Theo thang điểm ca hi
Huyết khối đông máu tc mch thế gii
ISTH [6]
Hi chng biệt hoá :tng xut hin
trong nhng ngày hoc tuần đầu tiên điều tr
BCCTTB, xác định khi xut hiện 3 trong
các triu chứng (Đưc xếp độ nng khi có t
4 triu chng tr lên): st không nguyên
nhân, khó th, tràn dch màng phi, thâm
nhim phổi, tăng n, phù ngoại biên, suy
thn hay h huyết áp [6].
III. KT QU NGHIÊN CU
Đặc đim chung
T tháng 01/2012 5/2023, 22 bnh
nhân tho điu kin chn mẫu. đ tui
trung v 41 tui (Khoảng dao đng t 19 -
75 tui). T l nam/n là 1/1,2.
Bng 5. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu
Đặc đim
S ng (n)
T l
Tui
Nh n 40 tuổi
7
31,8%
T 40 60 tui
13
59,1%
Tn 60 tui
2
9,1%
Tng
22
100%
Triu chng lâm sàng
Thiếu u
21
95,5%
Xut huyết
20
91%
Nhim trùng
6
27,3%
V t xut huyết
Da
14
63,6%
u răng
5
22,7%
Âm đạo
3
13,6%
Tiêu hoá
2
9,1%
Kết mc mt
1
4,5%
Xut huyết não
1
4,5%
FISH xác định chuyn
v t(15;17)
Chuyn v chun
17
72,3%
Có kèm bất tng tín hiu khác
5
22,7%
Tng
22
100%
Đim gãy trên gene
PML
Đon dài gm bcr1, bcr2
6
27,3%
bcr2
3
13,6%
bcr3
13
59,1%
Tng
22
100%
T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
139
Đặc điểm đông máu
Bng 6. Đặc điểm rối loạn đông máu của nhóm nghiên cứu
Ch s
Trung v
Khong giá tr
PT (giây)
14,9
10,5 18,0
aPTT (giây)
27,5
23,0 32,0
Fibrinogen (g/l)
1,7
0,7 5,2
DIC (đim)
4,0
2 - 7
Phân nhóm nguy cơ
Bệnh nhân nguy cơ cao và DIC mất bù chiếm t l cao trong mu nghiên cu (Hình 1)
Hình 1. Phân nhóm nguy cơ (Trái), và phân nhóm điểm DIC (Phải) của nhóm nghiên cứu
Đáp ứng điu tr và thi gian sng còn
Đáp ứng điều tr
T l đáp ng vi phác đ điu tr ATRA
+ATO, hoc không có Anthracyclines cho
kết qu lui bnh v mt huyết hc 100%
lui bnh v sinh hc phân t là 100% bt k
nhóm nguy cơ.
Thi gian sng toàn b (OS) sng
không bnh (DFS)
Vi thi gian theo dõi trung v là 70,5
tháng (5,8 năm). Chúng tôi ghi nhn OS-6
năm DFS-6 năm của mu nghiên cu đều
là 80% (KTC 95%: 51,6 100%). Mt
trường hp tái phát mun t vong sau đó
vài ngày.
0.00
0.25
0.50
0.75
1.00
030 60 90 120
Thi gian (tháng)
Xác sut sng toàn b (OS)
Hình 2. Thời gian OS (Trái) và DFS (Phải) của mẫu nghiên cứu