TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 6-2014<br />
<br />
ĐÁNH GIÁ HIỆU SUẤT LỌC CỦA THIẾT BỊ LỌC R.O CẢI TIẾN<br />
ĐỐI VỚI MỘT SỐ NGUỒN NƢỚC MẶT TRONG TỰ NHIÊN<br />
Nguyễn Minh Tuấn*; Trần Thế Tăng**; Nguyễn Minh Chính*<br />
TÓM TẮT<br />
Nghiên cứu cải tiến máy lọc nước R.O, bao gồm rút gọn kích thước, giảm bớt lõi lọc, có thể<br />
mang vác trong điều kiện dã ngoại, công suất phù hợp, đáp ứng nhu cầu nước dùng trong pha chế.<br />
Một số mẫu nước khác nhau trong tự nhiên được lọc qua máy lọc nước R.O cải tiến đều đạt<br />
các chỉ tiêu về màu sắc, độ đục, amoni, chất khử, kim loại nặng, coliform, feacalcoliform… theo<br />
quy chuẩn kỹ thuật về nước sạch của Bộ Y tế. Có thể sử dụng nước từ thiết bị lọc R.O cải tiến<br />
để điều chế nước cất làm dung môi pha chế thuốc trong điều kiện dã chiến từ nhiều nguồn<br />
nước trong tự nhiên.<br />
* Từ khóa: Máy lọc nước R.O cải tiến; Nguồn nước.<br />
<br />
INNOVATING R.O FILTER TO MAKE CLEAN WATER FOR<br />
MEDICINE MAKING UP FROM SOME NATURAL WATER<br />
SUMMARY<br />
Study to innovate commonly used RO water filtering machine included downsizing, lessening<br />
filter cores, enabling the machine to be portable in field conditions and to have capacity suitable<br />
with water demand for medicine making up. After being filtered through R.O water filter, various<br />
sources of natural water meet such standards as color, opacity, ammoniac, turbidity, reductant,<br />
heavy metals, coliform, feacalcoliform… as per the technical specifications on clean water by<br />
the Ministry of Public Health. Water filtered by RO machine can be used to make distilled water<br />
to work as solvent for medicine making up in field conditions, or solvent to make up outside<br />
applied medicine, swallowing medicine.<br />
* Key words: Innovated R.O water filter; Water source.<br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Pha chế dung dịch tiêm truyền (DDTT)<br />
trong điều kiện dã ngoại (ĐKDN), là một<br />
hoạt động chuyên môn không thể thiếu,<br />
nhằm đáp ứng nhu cầu dịch truyền tại chỗ<br />
trong chiến tranh.<br />
<br />
Do điều kiện hoạt động quân sự, các<br />
tuyến và cơ sở y tế gần khu vực chiến sự<br />
thường xuyên phải di chuyển và bố trí tại<br />
những vị trí trọng yếu, điều kiện sinh hoạt<br />
khó khăn, nhất là nguồn nước. Trong khi<br />
đó, mức độ ô nhiễm nước tại Việt Nam<br />
đang ngày càng gia tăng, gây ảnh hưởng<br />
<br />
* Học viện Quân y<br />
** Cục Quân y<br />
Người phản hồi (Corresponding): Nguyễn Minh Tuấn (nguyenmtuan63@gmail.com)<br />
Ngày nhận bài: 16/06/2014; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 04/08/2014<br />
Ngày bài báo được đăng: 11/08/2014<br />
<br />
19<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 6-2014<br />
<br />
cho sức khỏe con người từ chất thải sinh<br />
hoạt, hóa chất trong sản xuất nông nghiệp,<br />
rác thải công nghiệp và làng nghề.<br />
Trong những năm gần đây, thiết bị lọc<br />
R.O (reverse osmosis) đang được dùng phổ<br />
biến trong các gia đình, cơ quan, trường học,<br />
doanh nghiệp… để đáp ứng nhu cầu nước<br />
sạch trong sinh hoạt, trong sản xuất, do khả<br />
năng loại bỏ các chất có hại, vi sinh vật<br />
của thiết bị lọc R.O. Hiện chưa có nghiên<br />
cứu cải tiến thiết bị này để xử lý các nguồn<br />
nước trong tự nhiên, phục vụ cho việc<br />
pha chế thuốc ở những cơ sở y tế khi có<br />
chiến tranh.<br />
VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP<br />
NGHIÊN CỨU<br />
1. Vật liệu nghiên cứu.<br />
<br />
- Thiết bị đo độ đục, hoá chất, thuốc thử,<br />
môi trường nuôi cấy vi sinh vật, dụng cụ<br />
đạt tiêu chuẩn PA.<br />
2. Phƣơng pháp nghiên cứu.<br />
* Thống kê, phân tích, lựa chọn cải tiến<br />
thiết bị lọc R.O:<br />
- Thu gọn kích thước vỏ máy, loại bỏ<br />
những chi tiết không cần thiết để có một<br />
thiết bị lọc R.O cải tiến với kích thước và<br />
khối lượng phù hợp.<br />
- Lựa chọn các lõi lọc phù hợp với mục<br />
đích sử dụng trong ĐKDN.<br />
Kết quả cần đạt: kích thước, khối lượng,<br />
số lượng lõi lọc của thiết bị R.O cải tiến.<br />
* Đánh giá chất lượng nước lọc qua thiết<br />
bị R.O cải tiến theo phương pháp của Viện<br />
Y học Dự phòng Quân đội về các chỉ tiêu:<br />
- Cảm quan: màu sắc; mùi vị.<br />
<br />
- Thiết bị lọc R.O công suất 20 lít/giờ<br />
đang có trên thị trường, nguồn nước mặt<br />
(giếng, ao, hồ) tự nhiên tại xã Hoà Sơn<br />
(Lương Sơn - Hoà Bình) và xã Chí Đám<br />
(Đoan Hùng - Phú Thọ).<br />
<br />
- Vật lý, hóa học: độ đục; pH; hàm lượng<br />
nitrit (NO2-); amoni (NH4+); clorid (Cl-); sắt;<br />
độ cứng; các chất hữu cơ (độ ô xy hóa OXH); kim loại nặng.<br />
- Vi sinh vật: coliform, feacal coliform.<br />
<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN<br />
1. Kết quả nghiên cứu cải tiến thiết bị lọc R.O.<br />
Bảng 1: Kết quả nghiên cứu cải tiến kích thước, khối lượng thiết bị lọc R.O.<br />
<br />
Máy lọc R.O đang có (n = 20)<br />
Máy lọc R.O cải tiến<br />
<br />
Kích thước<br />
(cm)<br />
<br />
Khối lượng<br />
(kg)<br />
<br />
Công suất<br />
lọc (l/h)<br />
<br />
Bình<br />
chứa<br />
<br />
Tiêu thụ<br />
điện<br />
<br />
34 x 45,1x 96,7<br />
<br />
23,96<br />
<br />
20<br />
<br />
Có<br />
<br />
24 w<br />
<br />
25 x 35 x 58<br />
<br />
11,0<br />
<br />
20<br />
<br />
Không<br />
<br />
24 w<br />
<br />
- Kích thước thiết bị lọc R.O cải tiến đã rút gọn chiều dài 10 cm (35/45 cm), chiều<br />
rộng 8 cm (25/33 cm), chiều cao 47 cm (58/115 cm).<br />
- Khối lượng thiết bị lọc R.O cải tiến bằng 44,9% (11 kg/23,96 kg) so với máy lọc<br />
nước R.O cùng công suất đang có, do đã thu gọn kích thước, không dùng bình chứa<br />
nước, giảm số lượng lõi lọc.<br />
<br />
20<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 6-2014<br />
<br />
Việc thu gọn kích thước, giảm khối lượng<br />
của máy giúp việc đóng gói, di chuyển<br />
thuận tiện, có thể mang vác trên địa hình<br />
khó khăn, không có phương tiện cơ giới.<br />
Thiết bị lọc R.O có công suất 20 lít/giờ,<br />
có thể lọc được 350 - 400 lít nước/24 giờ,<br />
đáp ứng đủ nhu cầu nước phục vụ pha<br />
chế ở trạm quân y, đội điều trị và các đơn<br />
vị tương đương.<br />
Thiết bị lọc R.O tiêu thụ điện năng thấp<br />
(24w), cả 2 nguồn điện (AC/DC) đều dùng<br />
được. Với một ắc quy 24V/1,2A, thiết bị<br />
đã lọc được > 400 lít nước sạch từ nước<br />
giếng khoan mới hết điện.<br />
Bảng 2: Lựa chọn lõi lọc cho thiết bị<br />
R.O cải tiến.<br />
<br />
1<br />
<br />
2<br />
<br />
3<br />
<br />
4<br />
<br />
5<br />
<br />
6<br />
<br />
7<br />
<br />
Thiết bị lọc R.O đang có<br />
<br />
x<br />
<br />
x<br />
<br />
x<br />
<br />
x<br />
<br />
x<br />
<br />
x<br />
<br />
x<br />
<br />
Thiết bị lọc R.O cải tiến<br />
<br />
0<br />
<br />
x<br />
<br />
x<br />
<br />
x<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
(Ghi chú: x: chọn; o: không chọn).<br />
Thiết bị R.O cải tiến chỉ lựa chọn 3/7 lõi<br />
lọc lắp trong máy lọc nước R.O đang có trên<br />
thị trường, đó là lõi số 2, lõi số 3 và số 4:<br />
- Các lõi lọc số 2, 3 được lựa chọn để<br />
loại trừ cặn cơ học, có kích thước lớn<br />
(≥ 1 mcm), màu, mùi vị, một số hóa chất,<br />
vi sinh vật trong nước… làm cho nước trở<br />
nên sạch hơn trước khi qua màng R.O.<br />
- Lõi số 4 bắt buộc phải có tất cả các<br />
thiết bị lọc R.O, vì đây chính là màng R.O,<br />
quyết định chất lượng nước.<br />
- Các lõi lọc 5, 6, 7 không chọn để lắp,<br />
vì đây là những thiết bị có vai trò tạo<br />
khoáng, sát khuẩn nước, mà mục tiêu chỉ<br />
cần tạo ra nước sạch, nước này còn phải<br />
trải qua quá trình cất mới dùng để pha<br />
chế thuốc. Giảm bớt các lõi lọc này không<br />
<br />
21<br />
<br />
những giảm khối lượng của máy, mà còn<br />
tiết kiệm kinh phí sản xuất.<br />
Như vậy, nghiên cứu thu gọn kích thước<br />
bên ngoài, bỏ bớt thiết bị không cần thiết,<br />
lựa chọn lõi lọc phù hợp, công suất thích<br />
hợp với nhu cầu sử dụng nước đã có được<br />
một thiết bị lọc R.O cải tiến phù hợp cho<br />
tuyến y tế cơ sở.<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 6-2014<br />
<br />
Hình 1: Nhìn bên ngoài thiết bị lọc R.O.<br />
(Bên trái: thiết bị đang bán trên thị trường; bên phải: thiết bị cải tiến).<br />
<br />
Hình 2: Cấu tạo bên trong thiết bị lọc R.O công suất 20 lít/giờ.<br />
(Bên trái: thiết bị đang có trên thị trường; bên phải: thiết bị cải tiến).<br />
2. Hiệu suất lọc của thiết bị lọc R.O cải tiến.<br />
Bảng 3: So sánh thay đổi các chỉ tiêu cảm quan, vật lý, hóa học trong nước trước và sau<br />
khi qua thiết bị lọc R.O cải tiến (n = 21).<br />
C h Ø<br />
<br />
Ь n<br />
<br />
S a u<br />
<br />
K Õ t<br />
<br />
Màu<br />
<br />
Không màu<br />
<br />
Đạt yêu cầu<br />
<br />
Mùi, vị<br />
<br />
Không mùi<br />
<br />
Đạt yêu cầu<br />
<br />
Độ đục<br />
<br />
NTU<br />
<br />
pH<br />
<br />
22<br />
<br />
T r - í c<br />
<br />
3,30 ± 1,69<br />
<br />
1,08 ± 0,37<br />
<br />
t= 5,80 > tα/2 = 3,85; p = 0,001<br />
<br />
6,957 ± 0,166<br />
<br />
6,952 ± 0,116<br />
<br />
Ít thay đổi<br />
<br />
Amoni<br />
<br />
mg/l<br />
<br />
1,59 ± 1,49<br />
<br />
0,58 ± 0,17<br />
<br />
t= 5,80 > tα/2 = 3,85; p = 0,05<br />
<br />
Nitrit<br />
<br />
mg/l<br />
<br />
0,36 ± 0,41<br />
<br />
0,09 ± 0,10<br />
<br />
t= 2,77 > tα/2 = 2,09; p = 0,05<br />
<br />
Sắt<br />
<br />
mg/l<br />
<br />
0,12 ± 0,09<br />
<br />
0,07 ± 0,079<br />
<br />
t= 2,70 > tα/2 = 2,08; p = 0,05<br />
<br />
Độ cứng<br />
<br />
mg/l<br />
<br />
138,10 ± 45,06<br />
<br />
62,71 ± 26,65<br />
<br />
t= 5,83 > tα/2 = 3,85; p = 0,001<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 6-2014<br />
Clorid<br />
<br />
mg/l<br />
<br />
25,70 ± 16,96<br />
<br />
9,74 ± 6,94<br />
<br />
t= 3,47 > tα/2 = 2,08; p = 0,05<br />
<br />
Độ OXH<br />
<br />
mg/l<br />
<br />
3,61 ± 2,09<br />
<br />
1,36 ± 0,33<br />
<br />
t= 4,57 > tα/2 = 3,85; p = 0,001<br />
<br />
- Sau khi lọc qua thiết bị R.O cải tiến, màu sắc, mùi vị của nước đạt quy chuẩn nước sạch về<br />
mặt cảm quan.<br />
- Các chỉ tiêu lý, hóa học khác (độ đục, amoni, nitrit, sắt, độ cứng, độ OXH) đều thay đổi<br />
có ý nghĩa thống kê so với trước và sau khi lọc qua R.O. Kết quả này phù hợp với công bố<br />
của các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thiết bị lọc nước R.O về khả năng loại bỏ tạp<br />
chất có trong nước.<br />
Có 3 chỉ tiêu của một số nguồn nước trước khi lọc qua thiết bị R.O cải tiến cao hơn quy<br />
định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia nước sinh hoạt của Bộ Y tế (QCVN 01: 2009/BYT) là độ<br />
đục, amoni, độ OXH, sau khi lọc đã đạt và thấp hơn quy định của QCVN (độ đục 1,08/2;<br />
amoni 0,58/3,00; độ OXH 1,36/2). Đây đều là những chỉ tiêu khó loại trừ khi tiến hành điều<br />
chế nước cất. Nước đục có thể làm trong nước bằng cách để lắng tự nhiên hoặc dùng phèn<br />
chua, nhưng các tạp chất hữu cơ và amoni khó hơn nhiều, vì chúng đều bị phân hủy bởi<br />
nhiệt, bay theo hơi nước và khi gặp lạnh hòa tan trở lại vào nước cất, làm cho nước cất<br />
không đạt. Thiết bị R.O cũng không loại trừ tuyệt đối các chất hữu cơ, amoni, nhưng với<br />
lượng tồn tại trong nước ở mức độ cho phép, việc loại trừ khi điều chế nước cất dễ hơn<br />
nhiều.<br />
Bảng 4: So sánh thay đổi các chỉ tiêu sinh vật trong nước trước và sau khi qua thiết bị lọc<br />
R.O cải tiến.<br />
Ь n<br />
<br />
C h Ø<br />
<br />
T r c í<br />
<br />
S a u q u a<br />
<br />
Coliform<br />
<br />
Mẫu nước có Coliform<br />
<br />
15<br />
<br />
0<br />
<br />
Feacal coliform<br />
<br />
Mẫu nước có Feacal coliform<br />
<br />
13<br />
<br />
0<br />
<br />
Các mẫu nước có Coliform, Feacal coliform trước khi lọc, sau khi lọc qua R.O đều bị loại<br />
bỏ hết. Vi sinh vật tồn tại trong nước sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến chất lượng nước cất, nhất<br />
là vi khuẩn sinh ra nội độc tố, một chất không được phép có trong nước cất pha tiêm. Nếu<br />
xử lý nước bằng kỹ thuật thường quy (phèn chua, thuốc tím) không đảm bảo loại trừ hoàn<br />
toàn.<br />
Bảng 5: Kết quả đánh giá chất lượng nước theo khối lượng nước được lọc qua thiết bị<br />
R.O cải tiến.<br />
Đơn vị: lít<br />
K h è i<br />
l - î n g<br />
400<br />
l ä c<br />
<br />
800<br />
<br />
1200<br />
<br />
1600<br />
<br />
2000<br />
<br />
2400<br />
<br />
2800<br />
<br />
3200<br />
<br />
3600<br />
<br />
4000<br />
<br />
X ± SD<br />
<br />
TT<br />
<br />
23<br />
<br />
Màu<br />
<br />
Không Không Không Không Không Không<br />
<br />
Không<br />
<br />
Không<br />
<br />
Không<br />
<br />
Không<br />
<br />
Mùi, vị<br />
<br />
Không Không Không Không Không Không<br />
<br />
Không<br />
<br />
Không<br />
<br />
Không<br />
<br />
Không<br />
<br />
Độ đục<br />
<br />
2<br />
<br />
2<br />
<br />
2<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
2<br />
<br />
2<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
1,5 ± 0,52;<br />
t= 0 < tα/2 = 32,26;<br />
p = 0,05<br />
<br />
pH<br />
<br />
6,8<br />
<br />
7,2<br />
<br />
6,6<br />
<br />
7,2<br />
<br />
7,2<br />
<br />
7,0<br />
<br />
7,0<br />
<br />
6,6<br />
<br />
6,8<br />
<br />
7,0<br />
<br />
6,94 ± 0,23;<br />
t= 1,21 < tα/2 = 2,10;<br />
p = 0,05<br />
<br />
Amoni<br />
<br />
0,50<br />
<br />
0,45<br />
<br />
0,25<br />
<br />
0,30<br />
<br />
0,35<br />
<br />
0,55<br />
<br />
0,45<br />
<br />
0,25<br />
<br />
0,35<br />
<br />
0,20<br />
<br />
0,37±0,12;<br />
t= 0,13 < tα/2 = 2,26;<br />
p = 0,05<br />
<br />
Nitrit<br />
<br />
0,40<br />
<br />
0,25<br />
<br />
0,45<br />
<br />
0,35<br />
<br />
0,40<br />
<br />
0,30<br />
<br />
0,25<br />
<br />
0,25<br />
<br />
0,25<br />
<br />
0,30<br />
<br />
0,32 ± 0,07;<br />
t= 0 < tα/2 = 2,10;<br />
<br />