TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2014<br />
<br />
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐÀO TẠO CỬ TUYỂN NHÂN LỰC Y TẾ<br />
TẠI 34 TỈNH (2007 - 2011)<br />
Trần Quốc Kham*; Đinh Hồng Dương**<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu: đánh giá kết quả thực hiện Nghị định 134/2006/NĐ-CP về đào tạo cử tuyển<br />
trong 5 năm (2007 - 2011). Phương pháp nghiên cứu: sử dụng phương pháp nghiên cứu mô tả<br />
cắt ngang kết hợp hồi cứu số liệu. Đối tượng nghiên cứu: 34 Sở Giáo dục và Đào tạo của 34<br />
tỉnh thực hiện chương trình cử tuyển. Phương pháp thu thập thông tin: gửi phiếu điều tra cho<br />
các Sở Giáo dục và Đào tạo tự điền. Kết quả nghiên cứu: trong 5 năm (2007 - 2011), 34 tỉnh đã<br />
cử tuyển được 1.812 người, gồm đại học (y và dược): 1.331 người; cao đẳng: 198 người; trung<br />
cấp: 271 người; điều dưỡng 4: người và kỹ thuật viên: 8 người. Cử tuyển theo chỉ tiêu với cấp<br />
đại học đạt 91,3%; cao đẳng 87,8% và trung cấp 60,2%.<br />
* Từ khóa: Đào tạo cử tuyển; Nhân lực y tế.<br />
<br />
Evaluate the Results of training for Non-Examination on Mecidine<br />
and Pharmacy in 34 Provinces (2007 - 2011)<br />
Summary<br />
Objective: The aim of this study was to evaluate the effect of Decree No 134/2006/NĐ-CP<br />
about training for non-examination on Medicine and Pharmacy (abbreviating: Decree No 134) in<br />
34 Provinces. Method and subject: a cross-sectional study with retrospective study of 34<br />
Departments of Education and Training of 34 Provines which had the benefit of Decree No 134.<br />
Results: During period of 5 years (from 2007 to 2011), the result of training for non-examination<br />
on medicine and pharmacy in 34 provinces had 1,812 people; included 1,331 people enrolling in<br />
institutes (medicine or pharmacy; reach 91.3% of quota); 198 people enrolling in higher schools<br />
(reach 87.8% of quota) and 283 people enrolling in other colleges (reach approximate 60.2%<br />
of quota).<br />
* Key words: Training for non-examination; Health staff.<br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Với quan điểm “giáo dục, đào tạo là<br />
quốc sách hàng đầu” và chiến lược “lấy<br />
con người làm trung tâm” trong sự nghiệp<br />
<br />
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước,<br />
trong nhiều năm qua, Đảng và Nhà nước<br />
đã không ngừng đầu tư cho sự nghiệp<br />
giáo dục và mang lại nhiều kết quả to lớn.<br />
<br />
* Bộ Y tế<br />
** Häc viÖn Qu©n y<br />
Ng-êi ph¶n håi (Corresponding): Đinh Hồng Dương (dhduong@gmail.com)<br />
Ngµy nhËn bµi: 04/09/2014; Ngµy ph¶n biÖn ®¸nh gi¸ bµi b¸o: 25/11/2014<br />
Ngµy bµi b¸o ®-îc ®¨ng: 26/11/2014<br />
<br />
39<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2014<br />
<br />
Tuy nhiên, ở những vùng sâu, vùng xa,<br />
khu vực dân tộc ít người dân trí còn<br />
thấp thì số người được thụ hưởng chính<br />
sách giáo dục của Đảng còn hạn chế.<br />
Xuất phát từ tình hình thực tế đó,<br />
ngày 14 tháng 11 năm 2006, Thủ tướng<br />
Chính phủ đã ban hành Nghị định số<br />
134/2006/NĐ-CP ban hành “Quy định chế<br />
độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình<br />
độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ<br />
thống giáo dục quốc dân” (gọi tắt là Nghị<br />
định 134). Nghị định này quy định đối<br />
tượng được xét cử tuyển, chế độ hỗ trợ<br />
tài chính cho người được cử đi học và trở<br />
về phục vụ địa phương. Sau đó, Thủ<br />
tướng Chính phủ cũng ra Quyết định số<br />
1544/QĐ-TTg (gọi tắt là Quyết định 1544)<br />
ngày 14 tháng 11 năm 2007 về việc “Phê<br />
duyệt đề án đào tạo nhân lực y tế cho<br />
vùng khó khăn, vùng núi của các tỉnh<br />
miền Bắc và miền Trung, vùng đồng bằng<br />
sông Cửu Long và vùng Tây Nguyên theo<br />
chế độ cử tuyển”. Tiếp đó, ngày 7 tháng 4<br />
năm 2008, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã<br />
ban hành Thông tư liên tịch số 13/2008/<br />
TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC-BNV-UBDT<br />
(gọi tắt là Thông tư 13) giữa Bộ Giáo dục<br />
và Đào tạo, Bộ Lao động, Thương binh<br />
và Xã hội, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ và Ủy<br />
ban Dân tộc về việc Hướng dẫn thực hiện<br />
một số Điều của Nghị định 134. Trên cơ<br />
sở Nghị định 134 và Thông tư 13, Ủy ban<br />
Nhân dân các tỉnh tình trên cả nước, căn<br />
cứ tiêu chuẩn và chỉ tiêu được giao, hàng<br />
năm tiến hành xét cử tuyển cho các đối<br />
tượng phù hợp vào các ngành nghề đào<br />
tạo [1, 2, 3].<br />
40<br />
<br />
Để đánh 5 năm thực hiện Nghị định<br />
134, chúng tôi tiến hành nghiên cứu này<br />
nhằm: Đánh giá kết quả đào tạo cử tuyển<br />
nhân lực y tế giai đoạn 2007 - 2011 (chỉ<br />
đánh giá cử tuyển nhân lực về y tế, không<br />
đánh giá cử tuyển ở các ngành - nghề<br />
khác), làm căn cứ cho việc điều chỉnh, bổ<br />
sung Thông tư 13 và Quyết định 1544<br />
(điều chỉnh những nội dung có liên quan<br />
trong thời gian tới.<br />
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP<br />
NGHIÊN CỨU<br />
1. Đối tƣợng nghiên cứu.<br />
Nghiên cứu 34 Sở Giáo dục và Đào<br />
tạo của 34 tỉnh được hưởng thụ chế độ<br />
cử tuyển theo Nghị định 134 trên ba miền<br />
Bắc, Trung, Nam.<br />
Thời gian nghiên cứu: từ 2007 - 2011.<br />
2. Phƣơng pháp nghiên cứu.<br />
Áp dụng phương pháp nghiên cứu<br />
dịch tễ học với thiết kế mô tả cắt ngang,<br />
có kết hợp hồi cứu các văn bản, tài liệu<br />
pháp quy liên quan. Kỹ thuật thu thập<br />
thông tin gồm: gửi mẫu phiếu điều tra cho<br />
các tỉnh tự điền; phân tích số liệu báo cáo<br />
của các tỉnh, trích xuất văn bản, tài liệu<br />
pháp quy có liên quan.<br />
* Các chỉ số đánh giá:<br />
Chỉ tiêu và kết quả cử tuyển được giao<br />
trong 5 năm đầu thực hiện Nghị định 134<br />
theo các cấp học: đại học, cao đẳng,<br />
trung cấp, điều dưỡng và kỹ thuật viên tại<br />
34 tỉnh.<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2014<br />
<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN<br />
1. Tổng số nhân lực y tế đã cử tuyển trong 5 năm (2007 - 2011).<br />
Bảng 1: Tổng số nhân lực y tế cử tuyển (đại học, cao đẳng, trung cấp, kỹ thuật viên...<br />
bao gồm cả y và dược) trong 5 năm thực hiện Nghị định.<br />
Đ<br />
<br />
TT<br />
<br />
Đ<br />
<br />
1<br />
<br />
Bắc Kạn<br />
<br />
72<br />
<br />
0<br />
<br />
8<br />
<br />
3<br />
<br />
0<br />
<br />
83<br />
<br />
2<br />
<br />
Vĩnh Phúc<br />
<br />
2<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
2<br />
<br />
3<br />
<br />
Bắc Giang<br />
<br />
8<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
8<br />
<br />
4<br />
<br />
Thanh Hóa<br />
<br />
46<br />
<br />
47<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
93<br />
<br />
5<br />
<br />
Phú Thọ<br />
<br />
2<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
2<br />
<br />
6<br />
<br />
Điện Biên<br />
<br />
62<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
62<br />
<br />
7<br />
<br />
Sơn La<br />
<br />
69<br />
<br />
0<br />
<br />
5<br />
<br />
1<br />
<br />
8<br />
<br />
83<br />
<br />
8<br />
<br />
Cao Bằng<br />
<br />
47<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
47<br />
<br />
9<br />
<br />
Ninh Bình<br />
<br />
35<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
35<br />
<br />
10<br />
<br />
Quảng Ninh<br />
<br />
44<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
44<br />
<br />
11<br />
<br />
Tuyên Quang<br />
<br />
79<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
79<br />
<br />
12<br />
<br />
Hà Tĩnh<br />
<br />
13<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
13<br />
<br />
13<br />
<br />
Thừa Thiên<br />
Huế<br />
<br />
29<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
29<br />
<br />
14<br />
<br />
Đà Nẵng<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
14<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
14<br />
<br />
15<br />
<br />
Quảng Bình<br />
<br />
26<br />
<br />
3<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
29<br />
<br />
16<br />
<br />
Quảng Trị<br />
<br />
18<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
18<br />
<br />
17<br />
<br />
Quảng Nam<br />
<br />
65<br />
<br />
5<br />
<br />
18<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
88<br />
<br />
18<br />
<br />
Ninh Thuận<br />
<br />
3<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
3<br />
<br />
19<br />
<br />
Bình Thuận<br />
<br />
3<br />
<br />
1<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
4<br />
<br />
20<br />
<br />
Bạc Liêu<br />
<br />
61<br />
<br />
6<br />
<br />
6<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
73<br />
<br />
21<br />
<br />
Kiên Giang<br />
<br />
29<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
29<br />
<br />
22<br />
<br />
Kon Tum<br />
<br />
127<br />
<br />
92<br />
<br />
75<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
294<br />
<br />
23<br />
<br />
Đắk Nông<br />
<br />
76<br />
<br />
0<br />
<br />
50<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
126<br />
<br />
24<br />
<br />
Lâm Đồng<br />
<br />
83<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
83<br />
<br />
25<br />
<br />
Đắk Lắk<br />
<br />
40<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
40<br />
<br />
26<br />
<br />
Đồng Nai<br />
<br />
1<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
1<br />
<br />
41<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2014<br />
27<br />
<br />
Sóc Trăng<br />
<br />
128<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
128<br />
<br />
28<br />
<br />
An Giang<br />
<br />
24<br />
<br />
0<br />
<br />
5<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
29<br />
<br />
29<br />
<br />
Đồng Tháp<br />
<br />
4<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
4<br />
<br />
30<br />
<br />
Phú Yên<br />
<br />
70<br />
<br />
14<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
84<br />
<br />
31<br />
<br />
Long An<br />
<br />
20<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
20<br />
<br />
32<br />
<br />
Cần Thơ<br />
<br />
3<br />
<br />
3<br />
<br />
3<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
9<br />
<br />
33<br />
<br />
Vĩnh Long<br />
<br />
13<br />
<br />
0<br />
<br />
82<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
95<br />
<br />
34<br />
<br />
Cà Mau<br />
<br />
29<br />
<br />
27<br />
<br />
5<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
61<br />
<br />
1.331<br />
<br />
198<br />
<br />
271<br />
<br />
4<br />
<br />
8<br />
<br />
1.812<br />
<br />
Cộng<br />
<br />
Trong 5 năm (2007 - 2011), 34 tỉnh đã thực hiện cử tuyển được 1.812 người. Trong<br />
đó đào tạo đại học (y và dược) 1.331 người; cao đẳng 198 người; trung cấp 271<br />
người. Thấp nhất là Đồng Nai chỉ cử tuyển được 1 người; Vĩnh Phúc: 2 người; Phú<br />
Thọ: 2 người; Ninh Thuận: 3 người; Bình Thuận: 4 người; Đồng Tháp: 4 người. Cao<br />
nhất là Kon Tum: 294 người.<br />
Chỉ có 2 tỉnh cử tuyển đào tạo điều dưỡng là Bắc Kạn: 3 người và Sơn La: 1 người,<br />
Sơn La cử tuyển kỹ thuật viên 8 người. Nguyên nhân là: hầu hết các tỉnh đều tự đào<br />
tạo được (về điều dưỡng và kỹ thuật viên), về cơ bản đã đủ đáp ứng nhu cầu nên<br />
không cử tuyển loại hình chuyên môn này.<br />
2. Kết quả đào tạo cử tuyển cấp đại học.<br />
Bảng 2: Kết quả đào tạo cử tuyển đại học (y, dược) tại 34 tỉnh trong 5 năm thực<br />
hiện Nghị định (2007 - 2011).<br />
2007<br />
<br />
2008<br />
<br />
2009<br />
<br />
2010<br />
<br />
2011<br />
<br />
TT<br />
CT<br />
<br />
TH<br />
<br />
CT<br />
<br />
TH<br />
<br />
CT<br />
<br />
TH<br />
<br />
CT<br />
<br />
TH<br />
<br />
CT<br />
<br />
TH<br />
<br />
CT<br />
<br />
TH<br />
<br />
11<br />
<br />
11<br />
<br />
30<br />
<br />
30<br />
<br />
12<br />
<br />
12<br />
<br />
5<br />
<br />
5<br />
<br />
75<br />
<br />
72<br />
<br />
2<br />
<br />
2<br />
<br />
7<br />
<br />
8<br />
<br />
46<br />
<br />
46<br />
<br />
2<br />
<br />
2<br />
<br />
1<br />
<br />
Bắc Kạn<br />
<br />
17<br />
<br />
14<br />
<br />
2<br />
<br />
Vĩnh Phúc<br />
<br />
2<br />
<br />
2<br />
<br />
3<br />
<br />
Bắc Giang<br />
<br />
2<br />
<br />
2<br />
<br />
5<br />
<br />
6<br />
<br />
4<br />
<br />
Thanh Hóa<br />
<br />
18<br />
<br />
18<br />
<br />
10<br />
<br />
10<br />
<br />
5<br />
<br />
Phú Thọ<br />
<br />
2<br />
<br />
2<br />
<br />
6<br />
<br />
Điện Biên<br />
<br />
3<br />
<br />
3<br />
<br />
6<br />
<br />
6<br />
<br />
21<br />
<br />
21<br />
<br />
18<br />
<br />
18<br />
<br />
14<br />
<br />
14<br />
<br />
62<br />
<br />
62<br />
<br />
7<br />
<br />
Sơn La<br />
<br />
27<br />
<br />
27<br />
<br />
10<br />
<br />
10<br />
<br />
20<br />
<br />
20<br />
<br />
11<br />
<br />
11<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
69<br />
<br />
69<br />
<br />
8<br />
<br />
Cao Bằng<br />
<br />
7<br />
<br />
7<br />
<br />
12<br />
<br />
12<br />
<br />
7<br />
<br />
7<br />
<br />
12<br />
<br />
12<br />
<br />
9<br />
<br />
9<br />
<br />
47<br />
<br />
47<br />
<br />
9<br />
<br />
Ninh Bình<br />
<br />
25<br />
<br />
10<br />
<br />
50<br />
<br />
19<br />
<br />
20<br />
<br />
6<br />
<br />
95<br />
<br />
35<br />
<br />
9<br />
<br />
8<br />
<br />
25<br />
<br />
24<br />
<br />
12<br />
<br />
12<br />
<br />
46<br />
<br />
44<br />
<br />
10 Quảng Ninh<br />
<br />
42<br />
<br />
10<br />
<br />
10<br />
<br />
8<br />
<br />
8<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2014<br />
11 Tuyên Quang<br />
<br />
6<br />
<br />
6<br />
<br />
13<br />
<br />
13<br />
<br />
12 Hà Tĩnh<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
12<br />
<br />
13 Thừa Thiên Huế<br />
<br />
3<br />
<br />
3<br />
<br />
26<br />
<br />
19<br />
<br />
19<br />
<br />
20<br />
<br />
20<br />
<br />
21<br />
<br />
21<br />
<br />
79<br />
<br />
79<br />
<br />
12<br />
<br />
13<br />
<br />
13<br />
<br />
26<br />
<br />
29<br />
<br />
29<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
51<br />
<br />
26<br />
<br />
25<br />
<br />
18<br />
<br />
51<br />
<br />
65<br />
<br />
3<br />
<br />
3<br />
<br />
5<br />
<br />
3<br />
<br />
16<br />
<br />
68<br />
<br />
61<br />
<br />
10<br />
<br />
0<br />
<br />
29<br />
<br />
154<br />
<br />
127<br />
<br />
14 Đà Nẵng<br />
15 Quảng Bình<br />
<br />
8<br />
<br />
4<br />
<br />
31<br />
<br />
8<br />
<br />
16 Quảng Trị<br />
<br />
9<br />
<br />
6<br />
<br />
3<br />
<br />
3<br />
<br />
13<br />
<br />
9<br />
<br />
17 Quảng Nam<br />
<br />
6<br />
<br />
6<br />
<br />
13<br />
<br />
27<br />
<br />
7<br />
<br />
7<br />
<br />
18 Ninh Thuận<br />
<br />
3<br />
<br />
3<br />
<br />
19 Bình Thuận<br />
<br />
3<br />
<br />
1<br />
<br />
20 Bạc Liêu<br />
21 Kiên Giang<br />
<br />
2<br />
<br />
2<br />
<br />
3<br />
<br />
3<br />
<br />
3<br />
<br />
15<br />
<br />
5<br />
<br />
15<br />
<br />
9<br />
<br />
25<br />
<br />
34<br />
<br />
6<br />
<br />
1<br />
<br />
11<br />
<br />
5<br />
<br />
25<br />
<br />
27<br />
<br />
16<br />
<br />
5<br />
<br />
22 Kon Tum<br />
<br />
11<br />
<br />
5<br />
<br />
44<br />
<br />
39<br />
<br />
40<br />
<br />
35<br />
<br />
59<br />
<br />
48<br />
<br />
23 Đắk Nông<br />
<br />
10<br />
<br />
8<br />
<br />
7<br />
<br />
7<br />
<br />
4<br />
<br />
4<br />
<br />
2<br />
<br />
2<br />
<br />
63<br />
<br />
55<br />
<br />
86<br />
<br />
76<br />
<br />
24 Lâm Đồng<br />
<br />
3<br />
<br />
3<br />
<br />
37<br />
<br />
35<br />
<br />
30<br />
<br />
27<br />
<br />
18<br />
<br />
18<br />
<br />
88<br />
<br />
83<br />
<br />
25 Đắk Lắk<br />
<br />
20<br />
<br />
20<br />
<br />
20<br />
<br />
20<br />
<br />
40<br />
<br />
40<br />
<br />
26 Đồng Nai<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
27 Sóc Trăng<br />
<br />
4<br />
<br />
4<br />
<br />
128<br />
<br />
128<br />
<br />
34<br />
<br />
24<br />
<br />
4<br />
<br />
4<br />
<br />
86<br />
<br />
70<br />
<br />
20<br />
<br />
20<br />
<br />
3<br />
<br />
0<br />
<br />
3<br />
<br />
13<br />
<br />
13<br />
<br />
29<br />
<br />
29<br />
<br />
28 An Giang<br />
<br />
11<br />
<br />
11<br />
<br />
66<br />
<br />
66<br />
<br />
22<br />
<br />
22<br />
<br />
14<br />
<br />
8<br />
<br />
10<br />
<br />
8<br />
<br />
10<br />
<br />
8<br />
<br />
29 Đồng Tháp<br />
<br />
2<br />
<br />
2<br />
<br />
2<br />
<br />
2<br />
<br />
30 Phú Yên<br />
<br />
6<br />
<br />
4<br />
<br />
20<br />
<br />
17<br />
<br />
35<br />
<br />
25<br />
<br />
15<br />
<br />
15<br />
<br />
31 Long An<br />
<br />
4<br />
<br />
4<br />
<br />
5<br />
<br />
5<br />
<br />
5<br />
<br />
5<br />
<br />
6<br />
<br />
6<br />
<br />
32 Cần Thơ<br />
33 Vĩnh Long<br />
<br />
5<br />
<br />
5<br />
<br />
8<br />
<br />
8<br />
<br />
34 Cà Mau<br />
<br />
6<br />
<br />
6<br />
<br />
18<br />
<br />
18<br />
<br />
215<br />
<br />
192<br />
<br />
387<br />
<br />
366<br />
<br />
Cộng<br />
<br />
365<br />
<br />
313<br />
<br />
293<br />
<br />
267<br />
<br />
25<br />
<br />
10<br />
<br />
25<br />
<br />
9<br />
<br />
5<br />
<br />
5<br />
<br />
198<br />
<br />
193<br />
<br />
1.458 1.331<br />
<br />
Ghi chú: CT: Chỉ tiêu; TH: Thực hiện<br />
<br />
Trong 5 năm (2007 - 2011), 34 tỉnh đã cử tuyển được 1.331 người theo học đại học<br />
(y, dược). Trong đó, cử tuyển dưới 10 người: Đà Nẵng: 0; Đồng Nai: 1; Vĩnh Phúc: 2;<br />
Phú Thọ: 2; Ninh Thuận: 3; Bình Thuận: 3; Cần Thơ: 3; Đồng Tháp: 4 và An Giang:<br />
8 người. Cao nhất là các tỉnh: Lâm Đồng: 84; Kon Tum: 127 và Sóc Trăng: 128 người.<br />
Nhìn chung, các năm đều không đạt chỉ tiêu cử tuyển đại học. Tính chung trong 5<br />
năm chỉ đạt: 91.3% (1.331/1.458), trong đó, thấp nhất năm 2009: 85,8% (313/365) và<br />
cao nhất năm 2011: 97,5% (193/198).<br />
Mặc dù đào tạo nguồn nhân lực cao (đại học) cho vùng sâu, vùng khó khăn là mong<br />
muốn của tất cả các tỉnh. Tuy nhiên, tiêu chuẩn đầu vào tương đối cao (tốt nghiệp<br />
trung học phổ thông). Hơn nữa, thời gian học dài, các trường đại học thường ở thành<br />
phố nên chi tiêu đắt đỏ. Trong khi đó, mức hỗ trợ còn thấp (450.000 đồng/tháng x 10<br />
tháng x số năm học); bà con còn nghèo nên không đủ bù đắp phần còn thiếu cho con,<br />
em mình.<br />
43<br />
<br />