Đánh giá kết quả điều trị bảo tồn vỡ xương gót tại Bệnh viện Việt Đức năm 2019
lượt xem 3
download
Bài viết mô tả đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị bảo tồn vỡ xương gót tại bệnh viện Việt Đức năm 2019. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả trên 40 bệnh nhân bị xương gót vỡ được điều trị bằng kéo nắn, bó bột tại khoa khám xương Bệnh viện Việt Đức từ tháng 1 đến tháng 5 năm 2019.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá kết quả điều trị bảo tồn vỡ xương gót tại Bệnh viện Việt Đức năm 2019
- vietnam medical journal n02 - AUGUST - 2024 nhân viên y tế để hoàn thiện và duy trì chương resection without bilioenteric anastomosis. World trình GDSK J Surg. 2013;37(11):2629-2634. doi:10.1007/ s00268-013-2161-z TÀI LIỆU THAM KHẢO 5. Zhang JF, Du ZQ, Lu Q, Liu XM, Lv Y, Zhang 1. Padmore G, Sutherland FR, Ball CG. The art XF. Risk Factors Associated With Residual Stones and craft of biliary T-tube Use. J Trauma Acute in Common Bile Duct Via T Tube Cholangiography Care Surg. 2021;91(2): e46-e49. doi:10.1097/ After Common Bile Duct Exploration. Medicine TA.0000000000003267 (Baltimore).015;94(26):e1043.doi:10.1097/MD.00 2. Lammert F, Gurusamy K, Ko CW, et al. 00000000001043 Gallstones. Nat Rev Dis Primers. 2016; 2:16024. 6. Phạm Ngọc Hà. Hiệu Quả Giáo Dục Sức Khỏe doi:10.1038/nrdp.2016.24 Nâng Cao Kiến Thực và Thực Hành Chăm Sóc 3. Cianci P, Giaracuni G, Tartaglia N, Fersini A, Dẫn Lưu Kehr Của Người Bệnh Sỏi Đường Mật. Ambrosi A, Neri V. T-tube biliary drainage Luận văn Thạc sĩ Điều dưỡng. Đại học Y dược during reconstruction after Thành phố Hồ Chí Minh; 2020. pancreaticoduodenectomy. A single-center 7. Yang X, Qin Y, Hu J, Mo W. Application of experience. Ann Ital Chir. 2017; 88:330-335. continuity nursing model in caring patients 4. Strücker B, Stockmann M, Denecke T, receiving percutaneous transhepatic biliary Neuhaus P, Seehofer D. Intraoperative drainage. Journal of Interventional Radiology. placement of external biliary drains for prevention Published online 2017:180-183. and treatment of bile leaks after extended liver ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BẢO TỒN VỠ XƯƠNG GÓT TẠI BỆNH VIỆN VIỆT ĐỨC NĂM 2019 Vũ Văn Khoa1, Võ quốc Hưng1 TÓM TẮT 49 CALCANEAL FRACTURE BY CAST IN VIET Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng và kết quả DUC HOSPITAL IN 2019 điều trị bảo tồn vỡ xương gót tại bệnh viện Việt Đức Objective: Describe the clinical symptoms and năm 2019. Đối tượng và phương pháp nghiên the result of calcaneal fracture following functional cứu: Nghiên cứu mô tả trên 40 bệnh nhân bị xương and immobilization treatment in plaster in Viet Duc gót vỡ được điều trị bằng kéo nắn, bó bột tại khoa Hospital in 2019. Subjects and methods: 40 khám xương Bệnh viện Việt Đức từ tháng 1 đến tháng patients with calcaneal fractures were corrected, and 5 năm 2019. Kết quả: xương gót gãy kín của 40 bệnh immobilization was treated in plaster. Result: 40 nhân đã được điều trị bằng kéo nắn và bó bột trong patients with calcaneal fractures were corrected and nghiên cứu. Kết quả cho thấy, các bệnh nhân trước immobilized in plaster in this research. The result điều trị có góc Bohler 15,8 ± 13,2, thang điểm chức showed that patients before correction and năng cổ bàn chân trung bình theo FADI là 30, 1 ± immobilization had a Bohler angle of 15.8 ± 13.2 and 11,2, sau quá trình nắn chỉnh và bó bột trong 6-8 tuần an FADI of 30 ± 11.2. Then after correction and các bệnh nhân có góc Bohler là 23,3 ± 10,1 và chỉ số immobilization in plaster for 6-8 weeks, the Bohler chức năng cổ bàn chân theo FADI là 77,8 ± 13,4. angle is 23,3 ± 10,1 and the FADI is 77.8 ± 11.2. Đánh giá kết quả điều tri theo thang điểm FADI có According to FADI, 80% of patients rated excellent, 80% đạt kết quả rất tốt, 15% đạt kết quả khá và 15% rated good, and there was no complication. A không có bệnh nhân nào gặp biến chứng trong quá closed correlation exists between the FADI and the trình điều trị. Nghiên cứu cũng cho thấy mối tương Bohler angle from time after trauma to correction. quan chặt chẽ giữa chức năng cổ bàn chân theo FADI Conclusions: The functional and immobilization in và góc Bohler cũng như thời gian từ khi tai nạn đến plaster treatment calcaneal fracture showed good and lúc được nắn chỉnh. Kết luận: Bảo tồn chức năng và effective. Keywords: calcaneal fracture, Bohler angle, cố định trong điều trị gãy xương gót bằng bó bột FADI. thạch cao cho thấy vẫn có vai trò tốt và hiệu quả cao. Từ khoá: vỡ xương gót, góc Bohler, FADI. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Vỡ xương gót là một tổn thương thường gặp SUMMARY trong các tai nạn lao động, liên quan đến cơ chế EVALUATE THE RESULTS OF TREATMENT ngã cao; khi đó, vỡ xương gót thường đi kèm với các tổn thương khác như chấn thương khung 1Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức chậu, chấn thương cột sống. Vỡ xương gót Chịu trách nhiệm chính: Vũ Văn Khoa chiếm tới 60% các loại gãy xương vùng cổ bàn Email: bskhoavd@gmail.com chân và khoảng 2% tổng số gãy xương. Tỉ lệ Ngày nhận bài: 9.5.2024 gặp ở nam/ nữ là khoảng 5/1, đặc biệt hay gặp Ngày phản biện khoa học: 18.6.2024 ở bệnh nhân độ tuổi lao động [1], thăm khám Ngày duyệt bài: 22.7.2024 200
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 541 - th¸ng 8 - sè 2 - 2024 thấy vùng cổ bàn chân sưng nề nhiều, đặc biệt trước khi nắn bó. vùng cổ chân, có dấu hiệu nề, căng, bầm tím và - Sau quá trình bó bột bệnh nhân được hẹn có thể lan tới vòm gan chân (dấu hiệu Mondor) khám lại, đánh giá lại mức độ vận động theo [2]. Nhìn từ phía sau thấy gót chân bè ra, giảm thang điểm FADI và chụp lại X-quang xương gót, độ cao, trục cổ chân nghiêng ra ngoài. Ngoài đo lại góc Bohler, so sánh với chỉ số trước nắn thăm khám, bệnh nhân cần được chỉ định chụp bó, kèm theo so sánh mức độ cải thiện thang XQ xương gót thẳng, nghiêng hoặc phim cổ chân điểm vận động sau bột. thẳng, nghiêng. Trên phim X-quang thấy sự mất Số liệu được xử lí theo SPSS. So sánh khác liên tục của thành xương, thay đổi trục của biệt tỷ lệ phần trăm các giá trị sử dụng test Chi- xương cũng như các mốc giải phẫu của xương bình phương (CHITEST), so sánh các giá trị gót - góc Bohler [3] (góc hợp bởi 2 đường: 1 trung bình sử dụng test T- Student. đường nối điểm cao nhất của mỏm trước và mỏm khớp sau và 1 đường nối điểm cao nhất III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU của của mỏm khớp sau và đỉnh của của xương Trong số 40 bệnh nhân bị vỡ xương gót gót). Vỡ xương gót được chấn đoán dựa trên chúng tôi thấy tuổi trung bình 43,5 tuổi. Tỉ lệ lâm sàng và chấn đoán hình ảnh. Trước đây, khi nam giới chiếm tới hơn 90% bệnh nhân. chưa có phim CT- scanner, các phương tiện kết Bảng 1: Thời gian từ khi bệnh nhân gặp hợp xương chưa phát triển , các kháng sinh chưa tai nạn cho đến khi bệnh nhân đến nắn đủ mạnh … gãy xương gót chủ yếu được điều trị Bệnh nhân Số lượng Tỷ lệ % bảo tồn [4]. Ngày nay, y học hiện đại với sự phát Thời gian (n=40) triển của chẩn đoán hình ảnh, phương tiện kết 1-2 ngày 35 87,5 hợp xương đa dạng, can thiệp mổ nhỏ…chỉ định 3-7 ngày 3 7,5 phẫu thuật rộng rãi hơn. Tuy nhiên, nhiều >7 ngày 2 5 nghiên cứu gần đây cho thấy kết quả cải thiện Nhận xét: Nắn chỉnh ngay sau tai nạn chức năng sau điều trị bảo tồn hay điều trị phẫu chiếm 87,5%, chỉ 3 ca (5%) được nắn chỉnh sau thuật không có sự khác biệt lớn [5]. Quyết định 7 ngày. điều trị bảo tồn hay phẫu thuật dựa trên nhiều Bảng 2: Góc Bohler của gót trước - sau yếu tố như tuổi, giới, tình trạng phần mềm tại nắn chỉnh (N=49) chỗ, mức độ gãy xương, điều kiện trang thiết bị, Góc Bohler 0-20 >20 Góc Bohler
- vietnam medical journal n02 - AUGUST - 2024 trong độ tuổi lao động từ 18-60 tuổi chiếm 82.5 chỉnh làm chức năng cô bàn chân được cải thiện, khi phải điều trị một thời gian dài 6-8 tuần ảnh giúp bệnh nhân tái hòa nhập cuộc sống hàng hưởng đến cuộc sống, thu nhập của gia đình, ngày [8]. (không thấy kết quả ở đâu) tạo gánh nặng cho gia đình và xã hội [1]. Thời gian từ khi tai nạn đến khi được nắn Vỡ xương gót thường do các chấn thương có chỉnh từ 1- 10 ngày, trung bình là 2 ngày. Từ lực tác động mạnh, hướng lực từ trên cao nghiên cứu cho thấy, các bênh nhân được nắn xuống, làm lún xương gót, giảm góc Bohler. chỉnh lần đầu sau tai nạn càng sớm, khả năng Trong nghiên cứu của chúng tôi, có 40 bệnh cải thiện chức năng cổ bàn chân sau điều trị nhân với 49 xương gót bị vỡ, góc Bohler trung càng cao với r = -0,541 và p< 0,0001. So sánh bình trước mổ là 15,90 ± 13,20. Đáng chú ý là tỉ cho thấy có sự tương quan nghịch biến giữa thời lệ bệnh nhân có góc Bohler dưới bình thường gian từ khi tai nạn đến lúc được nắn và góc chiếm 59,2% và có tới 16,3% xương gót có góc Bohler sau nắn với p< 0,0001. Góc Bohler sau Bohler âm (
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 541 - th¸ng 8 - sè 2 - 2024 pháp mang lại hiệu quả cao, giúp cải thiện, phục A prospective, randomised comparison with hồi chức năng cổ bàn chân. Trong nghiên cứu plaster treatment. J Bone Joint Surg, 74(2), 206- 9. doi: 10.1302/0301-620X.74B2.1544953. cho thấy, góc Bohler đã được cải thiện từ 5. Schepers T, van Lieshout EM, Ginai AZ, et al 15,80±13,20 độ tăng lên thành 23,30± 10,10 độ, (2009), Calcaneal fracture classification: a chỉ số chức năng cổ bàn chân được cải thiện từ comparative study. J Foot Ankle Surg, 48(2):156- 30,1 ± 11,2 trước điều trị thành 77,8 ± 13,3 sau 62 DOI: 10.1053/j.jfas.2008.11.006 6. Bibbo C, Siddiqui N, Fink J, et al,. Wound điều trị. Không ghi nhận biến chứng nào trong Coverage Options for Soft Tissue Defects quá trình điều trị. Following Calcaneal Fracture Management Điều trị bảo tồn gãy xương gót cho kết quả (Operative/Surgical). Clin Podiatr Med Surg, trị tốt. 36(2):323-337 7. Peng Y, Liu J, Zhang G, et al, (2019), TÀI LIỆU THAM KHẢO Reduction and functional outcome of open 1. Nguyễn Lâm Bình, Nguyễn Năng Giỏi, reduction plate fixation versus minimally invasive (2017), Nhận xét kết quả bước đầu phẫu thuật reduction with percutaneous screw fixation for kết xương nẹp khóa điều trị gãy xương gót, Y học displaced calcaneus fracture: a retrospective Việt Nam, 1, (454), 49-55. study. J Orthop Surg Res, 9 (14), 1-9. 2. Snoap T, Jaykel M, Williams C, Roberts et al, 8. Rammelt S (2014), An update on the treatment (2017), A Possible Musculoskeletal Emergency. J of calcaneal fracture. J Orthop Trauma, Emerg Med, 52(1):28-33 28(10):549-50. 3. Loucks C and Buckley R. Bohler’s, 1999, 9. Wei N, Zhou Y, Chang W, Zhang Y et al Angle: correlation with outcome in displaced (2017), Displaced Intra-articular Calcaneal intra-articular calcaneal fractures. J Orthop. Fractures: Classification and Treatment, Trauma, 13(8):554-8. doi 10.3928/01477447 Orthopedics, 40(6): e921-e929. doi: 10.3928/ 20170907 02 01477447-20170907-02. 4. Saleh M, Marshall PD, Senior R et al, 1992, 10. Yi-Bing Zheng and Yue-Feng Qi (2017), The Sheffield splint for controlled early Progress on treatment for calcaneal fracture. mobilisation after rupture of the calcaneal tendon. Zhongguo Gu Shang, 30 (12):1077-1079. MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN TÌNH TRẠNG XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH Ở BỆNH NHÂN MẮC BỆNH VẢY NẾN THỂ THÔNG THƯỜNG Nguyễn Thị Kim Hương1,2, Bùi Long2, Đỗ Thu Trang3 TÓM TẮT khớp kết hợp cũng phổ biến hơn trong nhóm bệnh nhân có xơ vữa động mạch (p
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đánh giá kết quả điều trị viêm phúc mạc ruột thừa ở trẻ em bằng phẫu thuật nội soi
4 p | 164 | 19
-
Đánh giá kết quả điều trị viêm tai giữa ứ dịch bằng phương pháp đặt ống thông khí
6 p | 181 | 15
-
Đánh giá hiệu quả điều trị liệt dây VII ngoại biên do lạnh bằng điện cực dán kết hợp bài thuốc “Đại tần giao thang”
6 p | 279 | 13
-
Đánh giá kết quả điều trị ngón tay cò súng bằng phương pháp can thiệp tối thiểu qua da với kim 18
6 p | 131 | 9
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật răng khôn hàm dưới mọc lệch tại khoa răng hàm mặt Bệnh viện Quân y 7A
9 p | 113 | 8
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị dị vật đường ăn
7 p | 122 | 8
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật gãy Danis - Weber vùng cổ chân
4 p | 120 | 6
-
Đánh giá kết quả điều trị chắp mi bằng tiêm Triamcinolone tại chỗ
5 p | 96 | 5
-
Đánh giá kết quả điều trị u lành tính dây thanh bằng phẫu thuật nội soi treo
6 p | 94 | 5
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật tắc ruột do ung thư đại trực tràng
5 p | 102 | 4
-
Đánh giá kết quả điều trị nhạy cảm ngà răng bằng kem chải răng Sensodyne Rapid Relief
8 p | 118 | 4
-
Đánh giá kết quả điều trị tổn thương cổ tử cung bằng phương pháp áp lạnh tại Cần Thơ
7 p | 117 | 4
-
Đánh giá kết quả điều trị sỏi niệu quản bằng phương pháp tán sỏi laser tại Bệnh viện Đại học Y Dược Cần Thơ từ 2012 - 2015
5 p | 51 | 3
-
Đánh giá kết quả điều trị mộng thịt bằng phẫu thuật xoay hai vạt kết mạc
6 p | 14 | 3
-
Đánh giá kết quả thắt trĩ bằng vòng cao su qua nội soi ống mềm
5 p | 52 | 2
-
Đánh giá kết quả điều trị ghép xương giữa hai nhóm có và không sử dụng huyết tương giàu yếu tố tăng trưởng
5 p | 56 | 2
-
Đánh giá kết quả điều trị loãng xương trên bệnh nhân sau thay khớp háng do gãy xương tại khoa ngoại chấn thương - chỉnh hình, Bệnh viện Thống Nhất
4 p | 69 | 2
-
Đánh giá kết quả điều trị viêm quanh khớp vai bằng bài thuốc “Độc hoạt tang ký sinh thang” kết hợp kiên tam châm, tại Bệnh viện Quân y 4, Quân khu 4
6 p | 11 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn