Đánh giá kết quả điều trị bệnh thủy đậu bằng uống Acyclovir kết hợp bôi fucidin tại khoa da liễu, Bệnh viện Quân y 103
lượt xem 2
download
Bệnh thủy đậu là bệnh da nhiễm trùng cấp tính do Varicella Zoster virus gây ra. Bệnh thủy đậu có ở mọi nơi trên thế giới với những tỷ lệ khác nhau theo độ tuổi, vùng khí hậu và vùng dân cư. Đề tài đánh giá hiệu quả điều trị bệnh thủy đậu bằng uống Acyclovir kết hợp bôi Fucidin.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá kết quả điều trị bệnh thủy đậu bằng uống Acyclovir kết hợp bôi fucidin tại khoa da liễu, Bệnh viện Quân y 103
- ĐÁNH GIÁ KÉT QUẢ ĐIÈU TRỊ BỆNH THỦY ĐẬU BẰNG UỐNG ACYCLOVIR KẾT HỢP BÔI FUCIDIN TẠI KHOA DA LIẼU, BỆNH VIỆN QUÂN Y 103 Tác giả: Tô Thị Thanh Nga (Ths, Bộ m ôn Ngoại trư ờ ng Cao đẳng Y tế Thái Bỉnh) Giáo viên hướng dân: PGS.TS. Phạm Hoàng Khâm (Khoa Da liễu, Bệnh viện Quân y 103) Ths. Nguyễn Thanh Sơn (Khoa Y h ọ c C ơsở-Trư ờng Cao đẳng Y Thái Bình) TÓM TẮT Đặt vẩn đề: Bệnh thủy đậu là bệnh da nhiễm trùng cấp tính do Varicella Zoster virus gây ra. Bệnh thủy đậu có ờ mọi nơi trên thế giới với những tì lệ khác nhau theo độ tuổi, vùng khí hậu và vùng dân cư. về điều trị thủy đậu, hiện nay trên thế giới và tại Việt Nam thường sử dụng những loại thuốc hoặc che phẩm kháng virus hay hỗ trợ miễn dịch đồng thời sử dụng câc thuốc bôi tại chỗ có tác dụng kháng virus hoặc phòng nhiễm khuẩn. Trong quá trình điểu trị bệnh thủy đậu, câc tổn thương mụn nước vỡ rất dễ nhiêm khuẩn. Kem Fucidin có tác dụng tốt trong điều trị các nhiễm khuẩn tại chỗ do các chung vi sinh vật nhạy cảm, đặc biệt là tụ cầu vàng. Mục tiêu: Đânh giá hiệu quả điều trị bệnh thủy đậu bằng uống Acyclovir kết hợp bôi Fucidin. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu: 62 bệnh nhân được chẩn đoán xác định là thủy đậu đến khâm và điều trị tại khoa Da liễu, Bệnh viện Quân y 103. Phương pháp nghiên cứu: Can thiệp có đối chửng so sành. Nhóm nghiên cứu 32 bệnh nhân ổược uống Acyclovir viên 400 m g x 5 viên/24 giờ, tại chỗ bôi kem fucidin 2%, 2 lần/24 giờ, X 1 0 - 15 ngày. Nhóm đổi chứng 30 bệnh nhân uống thuốc đường toàn thẫn như nhôm nghiên cứu, tại chỗ bôi kem Acyclovir 5% bôi 5 lần/24 giờ X 10 - 15 ngày. Đành già kết quả điều trị trong vòng 10 ngày, 10-15 ngày và sau 15 ngày. Kết quả: Sau 5 ngày và sau 10 ngày điều trị tỉ lệ vảy tiết ẩm và vảy tiết khô không có sự khác biệt giữa 2 nhóm, p>0,05. Kết luận: Kết quả điều trị bệnh thủy đậu ờ 2 nhôm là tương đuung nhau. Từ khóa: Bệnh thủy đậu, Acyclovir. SUMMARY -J W Ạ ĨỤ A ỵ iN G THE RESULTS OF TREATING CHICKENPOX BY ACYCLOVIR COMBINATION FUCIDIN CREAM AT DERMATOLOGY DEPARTMENT, 103 MILITARY HOSPITAL Author. To Thi Thanh Nga, Thai Binh Medical College Background: Chickenpox is an acute skin infection causes disease by Varicella Zoster acute virus. Chickenpox is everywhere in the world with different rates according to age, climate zones and residential areas. Regarding the treatment o f chickenpox, now, in the world and in Vietnam often used antiviral drugs or immune support simultaneous use o f topical medications have antiviral effects o r prevention o f infections. In the course of treatment for chicken pox, vesicular lesions rupture very infectious. Fucidin Cream has a good effect in the treatment o f local infections caused by susceptible strains o f microorganisms, especially Staphylococcus aureus. Therefore, we conducted this study with the goal: Evaluate the effectiveness o f treatment chicken pox with oral acyclovir combined skinl fucidin cream. Materials and Method: 62 patients who diagnosed with chickenpox and treated at the Department o f Dermatology, Military Hospital 103 from January to July in 2015. Intervention with controlled coparison was used in this study. Research group: 32 patients received acyclovir 400 mg orally 5 times/24hrs from 10-15 days combined with fucidin cream 2%, applied 2 times/24hrs from 10-15 days. The control group: 30 patients with systemic medications such as research group combined with acyclovir cream 5%, 5 times/24hrs from 10-15 days. The researcher evaluated the effectiveness o f treatment for 10 days, from 10-15 days and after 15 days. Results: The ratio o f damp flakes, dry flakes was no significaltly difference aũer 5; 10 days o f treatment between the 2 groups. Conclusion: Results in chickenpox treatment 2 groups were similar. Keywords: Chickenpox, acyclovir. ĐẶT VẤN ĐÈ tiếp xúc trực tiếp với dịch tiết từ các mụn nước và Bệnh íhùy đậu (Varicelia, Chickenpox) là bệnh da các vết lở loét trển da người bệnh. V] vậy bệnh dễ lây nhiễm trùng cấp tính do Varicella Zoster virus gây ra lan thành dịch. Bệnh thủy đậu nói chung lành tính, với biểu hiẹn lâm sàng là các ban đỏ, mụn nước7 bọng Tuy nhiên, nếu khong được điều trị kịp thời, bệnh có nước !õm qiữa trên nền dát đỏ, mọc theo trình tự từ thề có những biến chứng như viêm phổi, viêm cầu đầu, mặỉ, co xuống thân minh, chi trên và cuối cùng ỉà thận cấp, viêm cơ tim, viêm tinh hoàn, viêm tụy, viêm chi dưới. Bệnh thủy đậu có ở mọi nơi trên thế giới với mô íế bào, ban xuẩt huyết do giảm tiểu cầu,... nặng những tỉ lệ khác nhau theo độ ỉuổi, vùng khí hậu và nhất ỉà viêm não với các di chứng rối loạn tiền đình, vùng dân cư. Bệnh lây truyền chủ yếu do hít phải virus liệt, mù và đần độn. ỉừ những giọt nước bọt iơ lửng íróng không khí hoặc v ề điều trị thòy đậu, hiện nay trên thế giới và tại 305
- Việt Nam thường sử dụng những loại thuốc kháng - Tại chỗ: Kem fucidin 2%, bôi 2 lần/ngày, sáng, virus hay hỗ trợ miễn dịch như acycíovir, foscarnet, chiều X 10 - 1 5 ngày. vidarabine, interferon. Đồng thời sử dụng các thuốc Nhóm đối chứng: n = 30 bệnh nhân. bồi tại chỗ như Kem Acyclovir 5% .có tác đụng kháng - Toàn thân: Các thuốc đường toàn thân như nhóm virus hoặc kem Fucidin 2%, dung dịch Xanh Methyien nghiên cứu. 1%...có tác dụng phòng nhiễm khuẩn. Trong quá trình - Tại chỗ: Kem Acyclovir 5% bôi 5 lần/ngày X 10 “ I fl*i /?Ạ< Ị ẠA ịK ( *ríýf Ạ c uicU i l l uẹnn Ưiuy uạU, GaC lun inirO uy mụn iilriAs vơ I o I lyaý. rất dễ nhiêm khuan. Kem Fucidin có-tác dụng tốt trong 2.2. X ử lý số liệu theo ph ư ơ n g pháp thống kê y điều trị các nhiễm khuẩn tại chỗ do các chủng vi sinh học vật nhạy cảm, đặc biệt là tụ cầu vàng. Vì vậy, chúng - Toàn bộ số liệu íhu thập đều được nhập, quản lý tôi tiến hành nghiên cửu nảy với mục tiêu: Đánh giá và xử lý bằng phần mềm Epi Info 2002. hiệu quả điều trị bệnh thủy đậu bằng uổng Acycỉovir - Sự khác biệt giữa hài tỷ iệ được so sánh bằng kết hợp bôi Fucidin. test %2, giá trị p < 0,05 được coi là sự khác biệt có ý ĐÒI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu nghĩa ỉhong kê. 1. Đối tượng nghiên cứu KÉT QUẢ NGHIÊN c ứ u a) Bệnh nhan: 62 bệnh nhân được chẩn đoán xác 1. Kết quả điều trị bệnh thủy đậu ờ nhóm định là thủy đậu đến khám và điều trị íại khoa Da liễu nghiên cứu Bệnh viện Quân y 103 từ 1 - 7 / 2015, thỏa mãn các Bảng 1: Diễn biến lâm sàng bệnh thùy đậu của tiêu chuẩn chọn bệnh nhân và không vi phạm các tiêu chuẩn loại trừ.' Khám iần đầu Sau 5 ngày ĐT Sau 10 ngàyĐT b) Tiều chuẩn chẩn đoán: Chủ yếu dựa vào lâm n % N % n L % sàng. Dát đỏ 21 65,6 2 6,3 0 0,0 + Tỗn thương cơ bản: là các mụn nước, mụn mủ Mụn nước 32 100 9 28,1 0 0,0 nhỏ kích thước 0,1 - 0,5 cm mọc trên nền dat đồ, sau Mụn mủ 14 43,8 8 25,0 0 0,0 vài ngày vùng trung tâm hơi lõm xuống, có thể có vảy Trợt loét, 22 68,8 14 43,8 0 0,0 tiết nhỏ ờ phía trênT rí dịch Vẩy ầm 16 50,0 29 90,6 3 L_ 9-4 + Vị trí khu trú: rải rác toàn thân, thường xuất hiện Vấy khô 0 0,0 30 93,8 20 62,5 tuần tự từ đầu, mặt đến thân mình, tư chi. Nhận xét: + Có thể kèm theo sốt, mệt mỏi, viêm long đường - Sau 5 ngày điều trị: đa số các thương tồn dát đỏ, hô hấp. mụn nước giảm nhiều. Tỷ lệ còn dát đò 6,3%; mụn + Xét nghiệm chẩn đoán tế bào Tzanck (một số nước 28,1; mụn mủ 25%, trợt loét rĩ dịch 43,8%. Có trường hợp): cồ tế bào ly gai và tế bào khổng lồ. 90,6 bệnh nhân có vầy tiết ẩm và 93,8% bệnh nhân có c) Tiêù chuẩn chọn bệnh nhân điều trị vẩy tiết khô. + Bệnh nhân 2:13 tuổi. - Sau 10 ngày điều trị: không có bệnh nhân nào + Được chẩn đoán xác định bệnh íhuỷ đậu. còn dát đỏ, mụn nước, mụn mủ, vết trợt, vẩy tiểt ẩm + Khởi phát bệnh trong vòng 72 giờ. thành các vầy tiết khô đang bong 62,5% hoặc đã bong. + Tự nguyện tham gia nghiên cứu, có địa chì và 2. Kết quả điều trị bặnh thủy đậu ờ nhóm đoi điện thoại rõ ràng. chứng d) Tiêu chuan loại trừ bệnh nhân Bảng 2: Diễn biến íâm sàng bệnh thủy đậu cùa + Bệnh nhân < 13 tuổi. nhóm ĐC n=30) + Bẹnh nhân bị những bệnh như gan, thận, phổi Khám lén đầu Sau 5 nqày ĐT Sau 10 ngàyĐT nặng, bệnh nhân HĨV/AIDS. n % n % n % ' + Bệnh nhân đang có thai hoặc cho con bú. Dát đỏ 23 76,7 5 16,7 0 0,0 . + Bẹnh nhân có tiên sử dị ứng, không dung nạp với Mụn nước 30 100 11 36,7 0 0,0 acyclovir, acid fucidic. Mụn mủ 12 40,0 11 36,7 0 0,0 + Người nhiễm các bệnh virus khác như viêm gan Trợt loét, siêu vi trùng, zona. 21 70,0 12 40,0 0 0,0 rì dịch + Bệnh nhân không tuân thủ theo qui trình, không Vấy ằm 7 23,3 27 90,0 1 3,3 đồng ý hợp tác. Vảy khô 0 0,0 26 86,7 20 66,7 ej Tiêu chuẩn đánh giá k ế t quả điều trị Nhận xét: Thời gian đánh giá kết quả điều trị khỏi bệnh < 1 0 - Sau 5 ngày điều trị: đa số các thương tổn dát đỏ, ngày, từ 10 -1 5 ngày và sau 15 ngày. mụn nước giam nhiều. Tỷ lệ còn dát đỏ 16,7%; mụn 2. Phương Dhap nghiên cứu nưởc 36,7; mụn mủ 36,7%, trợt loét rỉ dịch 40%. Có 2.1. Thiết k ể nghiên cứ u: Thử nghiệm lâm sàng có 90% bệnh nhân có vẩy tiết ầm và 86,7% bệnh nhân có đối chứng so sánh. vẩy tiết khô. Nhóm nghiên cứu: n = 32 bệnh nhân. - Sau 10 ngày điều trị: khônặ có bệnh nhân nào - Toàn thân: uống Acyclovir theo liều lượng viêncòn dát đỏ, mụn nước, mụn mủ, vết trợt, vẩy tiết ầm 400 mg X 5 viên/ngày. MỖI lần 1 viên cách nhau 4 giờ thành các vẩy tiết khô đang bong 66,7% hoặc đã bong. X 10 - 15 ngày. Cetirizin 10mg X 1 viên / ngày X 10 ~ 15 ngày. 306
- 3. So sánh diễn biến lâm sàng sau s ngày điều Có 15,6% ỉrường hợp nhóm nghiên cứu và 13,3% trị ở 2 nhóm nhóm đối chứng có biểu hiện than kinh như chóng Bảng 3: So sánh diễn biến lâm sàng sau 5 ngày mặt, đau đầu, nhưng không có sự khác biệt, p > 0,05. I ff* ì Ả ) o n h A m /r t— C O N BÀN LUẬN Tổn thương cơ bản Nhỏm NC Nhóm ĐC So sánh p 1. Kết quà điều trị của nhóm uống Acycovỉr kết n % n % hợp bôi Fucidin Dát đỏ 2 6,3 5 16,7 Bảng 1 cho thấy sau 5 ngày điều trị đa số các Mụn nước 9 28,1 11 36,7 thương tổn dát đỏ, mụn nước, mụn mủ đã giảm nhiều, Mụn mủ 8 2 5,0 11 36,7 p > 0,05 tổn thương mụn nước đã xẹp hoặc vỡ, đóng vầy tiết trợt ỉoễt rĩ dịch 14 43,8 12 40,0 Vấy âm ẩm và dần dần thành vẩy tiết khô với các tỷ lệ thương 29 90,6 27 90,0 Váy khô 30 93,8 26 86,7 tổn ià dáỉ đỏ 6,3%, mụn nước 28,1%, mụn mù 25,0%, vết trợt ri dịch 43,8%, có 90,6% bệnh nhân có vẩy tiết Nhận xét: Tốn thương ở nhóm nghiên cứu tiến ẩm vá 93,8% bệnh nhân có vẩy tỉếỉ khô hoặc đang triển nhanh hơn với tỷ lệ vẩy tiết ẩm, vẩy tiết khô lần bong. lượt là 90,6% và 93,8% so với 90,0% và 86,7% ờ nhóm đối chứng, sự khác biệt không có ý nghĩa thống Sau 10 ngày điều trị, tồn thương dát đỏ, mụn nước, kê p > 0,05. mụn mủ và vết trợt rì dịch đã mất hoàn toàn, các vẩy .ỉ— __ _-f~ I- í . -X . i ...................... I . . í . . . í 4. So sánh diễn biến lâm sàng sau 10 ngày điều trị ở 2 nhóm 2. Kêt quả điêu trị của nhóm chứng Bảng 4: So sánh diễn biến !âm sàng sau 10 ngày điều tri ở 9 nhổm ('n=R9\ Bảng 2 cho thấy sau 5 ngày điều trị tỷ lệ các Nhóm NC Nhóm ĐC thương tổn là dát đỏ chiếm 16,7%, mụn nước vắ mụn Tồn thương cơ bản So sánh mù cùng chiếm tỉ lệ 36,7%, vết trợt n dịch 40,0%, có N % n % Dát đỏ 0 0,0 0 0,0 90,0% bệnh nhân có vẩy íiết ẩm và 86,7% bệnh nhân Mụn nước 0 0,0 0 0,0 có vẩy tiết khô hoặc đang bong. Mụn mủ 0 0,0 0 0,0 Sau 10 ngảy điều trị, không còn các tổn ỉhương dạt p > 0,05 đỏ, mụn nước, mụn mủ và vết trợt rỉ dịch, các vẩy tiết Trợt loét r?địch 0 0,0 0 0,0 Vấy ốm 3 9,4 3,3 ẩm cũng đâ tiến triển tốt thánh các vấy tiết khô đang Vấy khố 20 62,5 20 66,7 bong 66,7% hoặc đã bong để lại dát giảm sắc tố. V t " r V ... 1 . , 3. So sánh kêỉ quả điều trị của 2 nhóm của cả 2 nhóm đều ỉiến triển tốt, tỷ lệ vẩy tiết ẩm và Bảng 3 cho thấy sau 5 ngày điều trị kết quả ở vẩy tiết khô iần lượt là 9,4% và 62,5% ở nhóm NC so nhóm nghiên cứu tiền triển nhanh hơn với tỷ !ệ mụn với 3,3% và 66,7% ở nhóm đối chứng, sự khác biệt nước 28,1%, mụn mủ 25,0%, vẩy tiết ẩm 90,6% và không có ý nghĩa^thống kê, p > 0,05. vẩy tiết khô là 93,85 so với mụn nước 36,7%, mụn mủ 5. So sánh kết quậ điều trị ở 2 nhóm 36,7%, vẩy tiết ẩm 90,0% vằ vẩy tiết khố 86,7% ờ nhóm chứng, sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê Nhóm nghiên cứu Nhóm đối chững p>0,05. n % n % p Bảng 4 cho thấy sau 10 ngày điều trị tiến triển ở 2 Tốt 26 81,3 23 76,7 nhóm đeu tốí với tỷ lệ vẩy íiet ẩm và vẩy íiết khô ở Trung bình 6 18,7 7 23,3 nhóm nghiên cứu !à 9,4%, 62,5% và ở nhóm đối Kém p > 0,Ổ5 0 0,0 0 0,0 chứng là 3,3% và 66,7%. Tống 32 J 100 30 100 Bảng 5 cho thấy kết quả điều trị íốt ở nhóm nghiên cứu là 81,3% cao hơn ở nhóm đối chứng là 76,7%, sự 81,3% cao hơn so với nhóm đối chứng 76,7%, sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê p>0,05. khác biệt không có ý nghĩa thống kê, p > 0,05. 4. So sánh tác dụng không mong muốn của 2 6. So sánh tác dụng không mong muốn ở 2 nhóm nhóm Bảng 6 cho thẩy biểu hiện tác dụng không mong Bảng 6: So sánh tác dụng không mong muốn ở 2 muốn của 2 nhóm nghiên cứu ià như nhau bao gồm biểu hiện về tiêu hóa và thần kinh. Có 4 bệnh nhan ở Nhóm nqhiên cứu Nhóm đôi chứng nhóm điều trị bằng uống acyclovir kếí hợp bôi fucidin Tác dụng n % n % có biểu hiện về tiêu hóa là tiêu chảy, buồn nôn chiếm Da 0 0,0 0 0,0 12,5% so với 5 bệnh nhân ờ nhóm đổi chứng chiếm Tiêu hóa 4 12,5 5 16,7 Thần kinh 16,7%, không có sự khác biệt với p>0,05. 5 15,6 4 13,3 Huyềỉ học 0 0,0 0 Tác dụng phụ về thần kinh bao gồm chóng mặt, 0,0 Tim mạch 0 0,0 0 0,0 đau đầu ơ 2 nhóm cũng không có sự khác biệt: 15,6% Khác 0 0,0 0 0,0 và 13,3%, với p>0,05. Nhận xét: KẾT LUẬN VA KIẾN NGHỊ Có 12,5% bệnh nhân ở nhóm nghiên cứu có biểu Qua nghiên cửu 62 bệnh nhân thùy đậu à khoa Da hiện về tiêu hóa !à tiêu chảy, buồn nôn so với 16,7% íiễu Bệnh viện Quân y 103 íừ 1-7/2015 chúng tôi rút ra bệnh nhân ồ nhóm đối chứng, nhưng không có sự một số kết iuận sau: khác biệt, p > 0,05. Kết quả điều trị bệnh thủy đậu chủ yếu tốt 81,3%. 307
- KhôriCỊ có kết auả điều trị kém. Chii 129(4): 397-404. Ket quả điếu trị ờ hai nhóm nghiên cứu íà tương 6. Almuneef M., Memish Z.A., Balkhy H.H. đương nhau. (2006),”chickenpox complications in Saudi Arabia: Is it Tác dụng không mong muốn khi điều trị thủy đậu time for routine varicelỉa vaccination?” Ind J Infect Dis, bằng uống acyclovir kết hợp bôi fucidin không đáng 10(2): 156-161. kể. 7. Balfour H.H.,Jr,Ke!iy JM, Suarez c.s. (1992), Kiến nahị: Nên áp dụna ohác đồ uốnơ acvciovỉr và “Acyclovir treatment of varicella in otherwise healthy bôi fucidin trong điều trị bệnh thủy đậu vì giảm được số children” . Come in J Pediatr 1990 Arp;116(4):587. J lần bôi thuổc trong ngày so với kem acyclovir mà kết Pediatr 1999 Jan;118(1):161-2.J Pediair 1992 Arp;120(4 Pt 1): 664-6. quả điều trị bệnh tương đơng với phác đồ cổ điển là 8. Chaves s.s., Santibanez T.A., Gargiullo p. (2007), uống acyclovir và bôi kem acyclovir. “Chickenpox exposure and herpes zoter diseaese TÀI LIỆU THAM KHẢO incidence in older adults in the U.S” Public Health Rep, 1. Bùi khánh Duy (2008), Giáo trình bệnh da và hoa 122(2): 155-9. íiễu, NXB Quân đội nhân dân, ír. 195-199. 9. Fitzpatrick’s Dermatology In General Medicine 2. Quách Thị Hà Giang (2011), Nghiên cứu đặc điểm (2003) vol. 215. !âm sàng, cận iâm sàng và hiệu quả điều trị bệnh thủy 10. James G. Donahue. Et. al. (2010), “Herpes Zoster đậu bằng uống Acyclovir, Luận văn bác sĩ nội trú bệnh and Exposur to the Varicella Zoster Virus in an Era of viện, ír. 3-20 Varicella Vaccination.”, American Journal of public health, 3. Phạm Văn Hiền, Trần Lan Anh và cs (2009), “Đánh voMOO, No. 6. giá hiệu quả của Mangohepin trong điều trị bệnh ìhủy 11. Jorien GJ Pierik. et. ai. (2012), “Epidemiological đậu", Nội san Da liễu, ti\94~98. characteristics and societal burden of variceila zoster virus 4. Phạm Hoàng Khâm, Ngô Tùng Dương (2010), in the Netherlands’1, BMC infectious Diseases, 12/110. “Đánh giá kểt quả đleu trị bệnh thủy đậu tại Bệnhviẹn 103 12. Klassen TP, Hartỉing L. (2011), “Acyciovir ' từ 1/2004-6/2007", Tạp chí Y học quân sự chuyên đề 7. treatment of varicella in otherwise healthy children and 5. Abarca K.,Hirsch T., Potin M. (2001) “Complications adolescents’. Copyright. in children with varicella in hospitals in Santuago, Chile: clinical spectrum and estimation of direct costs”. Rev Med THỰC TRẠNG s ử DỤNG KHÁNG SINH TRpNG ĐIÈU TRỊ NHIẼM KHUÂN Ổ BỤNG TẠI KHOA NGOẠI-BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Ỹ HÀ NỘI Hà Thị Thúy Hằng (Dược sĩ, Bệnh viện Đ ại học YH à Nội) Đăng Quốc Á i (Bác sĩ, Bộ m ôn N goại trư ờ ng Đ ại học Y Hà Nội) PGS.TS. Nguyễn Trân Giáng Hương (Bộ m ôn D ược lý, Trường Đ ại học YH à Nội) TÓM TẤT Đặt vấn đề: Nhiễm khuẩn ổ bụng là bệnh lý cấp tính phổ biến trong cấp cứu ngoại khoa. Các bệnh nhân trung mẫu nghiên cứu có bệnh cảnh viêm ruột thừa (75,1%), nhiễm khuẩn đường mật (19,8%), viêm phúc mạc (2,7%) và các bệnh lý khác như thủng ổ loét dạ dày - tá tràng, túi thừa đại tràng gây áp xe, rò miệng nối tiêu hóa (2,3%). Mục tiêu: Xác định mức độ đề kháng kháng sinh của các loại vi khuần gây bệnh đồng thờimô tả thực trạng sử dụng kháng sinh điều trị và đành già phâc đồ sử dụng so với hướng dẫn điều trị của hiệp hội bệnh truyền nhiễm hioa kỳ IDSA 2010. Đối tượng và phương pháp: Thu thập hồi cứu bệnh ân các bệnh nhân mắc nhiễm khuẩn ổ bụng nhập viện từ thống 6/2013-5/2014. Kết quà: hai loại vi khuẩn gây bệnh chính là Klebsiella.spp và E.coli. Hai tâc nhân chính này gây bệnh với mức độ đề khổng các nhôm kháng sinh thường dùng như quinolon, cephalosporin thế hệ 3 khoàng 30-50%. Có 16 loại kháng sinh được sử dụng, tỷ lệ tuân theo đúng hướng dẫn IDSA 2010 là 48,2%. s ố ngày nằm viện của nhóm tuân theo IDSA 2010 ngăn hơn nhóm không tuân theo IDSA 2010 (p
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đánh giá kết quả điều trị viêm phúc mạc ruột thừa ở trẻ em bằng phẫu thuật nội soi
4 p | 164 | 19
-
Đánh giá kết quả điều trị viêm tai giữa ứ dịch bằng phương pháp đặt ống thông khí
6 p | 181 | 15
-
Đánh giá hiệu quả điều trị liệt dây VII ngoại biên do lạnh bằng điện cực dán kết hợp bài thuốc “Đại tần giao thang”
6 p | 279 | 13
-
Đánh giá kết quả điều trị ngón tay cò súng bằng phương pháp can thiệp tối thiểu qua da với kim 18
6 p | 131 | 9
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật răng khôn hàm dưới mọc lệch tại khoa răng hàm mặt Bệnh viện Quân y 7A
9 p | 113 | 8
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị dị vật đường ăn
7 p | 122 | 8
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật gãy Danis - Weber vùng cổ chân
4 p | 120 | 6
-
Đánh giá kết quả điều trị chắp mi bằng tiêm Triamcinolone tại chỗ
5 p | 96 | 5
-
Đánh giá kết quả điều trị u lành tính dây thanh bằng phẫu thuật nội soi treo
6 p | 94 | 5
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật tắc ruột do ung thư đại trực tràng
5 p | 102 | 4
-
Đánh giá kết quả điều trị nhạy cảm ngà răng bằng kem chải răng Sensodyne Rapid Relief
8 p | 118 | 4
-
Đánh giá kết quả điều trị tổn thương cổ tử cung bằng phương pháp áp lạnh tại Cần Thơ
7 p | 117 | 4
-
Đánh giá kết quả điều trị sỏi niệu quản bằng phương pháp tán sỏi laser tại Bệnh viện Đại học Y Dược Cần Thơ từ 2012 - 2015
5 p | 51 | 3
-
Đánh giá kết quả điều trị mộng thịt bằng phẫu thuật xoay hai vạt kết mạc
6 p | 14 | 3
-
Đánh giá kết quả thắt trĩ bằng vòng cao su qua nội soi ống mềm
5 p | 52 | 2
-
Đánh giá kết quả điều trị ghép xương giữa hai nhóm có và không sử dụng huyết tương giàu yếu tố tăng trưởng
5 p | 56 | 2
-
Đánh giá kết quả điều trị loãng xương trên bệnh nhân sau thay khớp háng do gãy xương tại khoa ngoại chấn thương - chỉnh hình, Bệnh viện Thống Nhất
4 p | 69 | 2
-
Đánh giá kết quả điều trị viêm quanh khớp vai bằng bài thuốc “Độc hoạt tang ký sinh thang” kết hợp kiên tam châm, tại Bệnh viện Quân y 4, Quân khu 4
6 p | 11 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn