HI NGH KHOA HC K THUT - HI Y HC THÀNH PH H CHÍ MINH
258
ĐÁNH GIÁ KẾT QU ĐIU TR PHU THUT TRONG LIT ĐÁM RỐI
THN KINH CÁNH TAY TR EM DO SANH TI BNH VIỆN NHI ĐỒNG 2
Phan Đức Minh Mn1, Nguyn Th Ngc Ngà2, Phan Dzư Lê Thắng1
TÓM TT31
Mc tiêu: Đánh giá kết qu điều tr phu
thuật các trường hp m thám sát có chuyn hoc
ghép thần kinh trong điều tr liệt đám ri thn
kinh cánh tay tr em do sanh thc hin ti Bnh
viện (BV) Nhi Đồng 2 Thành ph H Chí Minh.
Phương pháp: Hi cu những trường hp có ch
định m thám sát thn kinh da theo tình trng
din tiến phc hồi cơ nhị đầu cánh tay ti BV Nhi
Đồng 2, ch yếu ni ghép bng thn kinh sural.
Mức độ tổn thương trước m được đánh giá theo
phân loi Naraska và kết qu phc hi chức năng
sau thi gian theo dõi da trên phân loi Mallet,
Chen và thang điểm AMS. Kết qu: Ghi nhn có
tng cộng 31 trường hp m thám sát bao gm
16 nam, 15 nữ, được m t 2016 - 2024.
Thời điểm m t 3 - 9 tháng tuổi (trong đó 3 - 6
tháng tuổi có 21/31 trường hp). Tổn thương chủ
yếu mức độ nng và rt nng cấp độ 3 4 ca
Naraska chiếm 29/31 trường hp (tay lit hoàn
toàn hoc ch nhúc nhích nh vài ngón tay trước
mổ), trong đó chỉ 5 trường hp nh đứt r
không có r nh rt sát ty, có 11 ca b hi chng
Horner. Phu thut thám sát ghi nhận trong đó
ch 3 trường hp giải ép bao neuroma đơn
thun b sung thêm ni/ ghép thn kinh khác,
còn lại 29 trường hp phi ghép thn kinh sural
1Bnh vin Chấn thương Chnh hình
2Bnh viện Nhi Đồng 2
Chu trách nhiệm chính: Phan Đức Minh Mn
Email: phanducman@gmail.com
Ngày nhn bài: 4/8/2024
Ngày phn bin khoa hc: 10/8/2024
Ngày duyt bài: 12/8/2024
(có 1 ca phi ghép thần kinh sural cho C7 đối
bên). Có 3 ca b biến chng sau m gm 1 ca lit
thn kinh hoành, 2 ca khp gi xương đòn. Phục
hi chức năng ghi nhận trên 21 ca theo dõi trên 1
năm (trong đó 17 ca theo dõi hơn 3 năm) vi kết
qu rt tt ch yếu phc hi chức năng dạng vai
hoàn toàn (10/21 trường hp), phc hi chc
năng gp khuu còn hn chế (gp tốt 9/21 trường
hp) chức năng bàn tay không đạt mc cao
(19/21 trường hp chức năng kém không
chức năng tương đương mức độ Chen III IV).
Kết lun: Nhóm nghiên cu bao gồm 31 trường
hp liệt đám rối thn kinh gn hoàn toàn hoc
hoàn toàn trước m tương đương mức độ III
IV ca phân loi Naraska. Phu thuật điều tr ch
yếu ghép thn kinh sural. Phc hi chức năng chỉ
đạt tt rt tt cho dạng vai, nhưng chức năng
bàn tay còn rt kém nhiu.
T khóa: liệt đám rối thn kinh cánh tay do
sanh/ tr sơ sinh.
SUMMARY
EVALUATION OF NEUROSURGICAL
REPAIR IN OBSTETRIC BRACHIAL
PLEXUS PALSY AT CHILDREN’S
HOSPITAL 2
Objective: Evaluate the results of surgical
treatment in cases of exploration and nerve
transfer or grafting in the obstetrical brachial
plexus palsy at the Children’s Hospital 2 in Ho
Chi Minh City. Methods: retrospective study of
cases with indications for nerve exploration
based on no sign of the bicep muscle ‘s
contracture restoration after 3 months old and
requiring sural nerve grafting. The severity of the
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN Đ - 2024
259
injury was assessed according to the Naraska
classification and the functional recovery results
after the follow-up 3 years period were based on
the Mallet and Chen classification as well as the
AMS scale. Results: there were 31 cases
recorded, including 16 males and 15 females,
making the decision regarding surgery when they
are 3 - 9 months of age (of which 3 - 6 months
old have 21/31). The never injuries almost noted
with Naraska grade of 3 and 4 including 29/31
cases (complete BPBI), of which there were 5
cases having only the nerve rupture injury purely
and without according to the other nerve avulsion
injury. The Horner syndrome was present in the
11 cases. Surgical exploration recorded that there
were only 3 cases of neuroma needed to
neurectomy and complemented with suturing or
grafting the other nerves. The remaining 29 cases
needed to be using the sural nerve grafting (of
which one case had to be sural nerve graft for
contralateral C7). Complications noted one case
relating to phrenic nerve palsy and 2 cases
having fault technique including clavicle bone
nonunion. There were 21 cases recording
functional recovery results from follow up over 3
years. The good results mainly noted in restoring
complete shoulder abduction function (10/21
cases), restoration of elbow flexion function was
only 9/21 cases of good function and hand
function was poor result (19/21 of Chen grade III
and IV). Conclusion: our group study included
31 cases with severe injury of Naraska grade 3
and 4. Surgical treatment needed to be using
sural nerve grafting almost. Functional
restoration noted the good result for the shoulder
abduction, but the hand function was poor result
and should perfect the technique more.
Keywords: palsy, plexus, obstetric, brachial,
birth, neonatal, brachial plexus palsy, brachial
plexus birth palsy.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Liệt đám rối thn kinh cánh tay tr em
(LĐRTKCT TE) t l xut hin 1 - 4,6/
1000 tr sanh.1,2 Nguyên nhân thường do
sanh ngã âm đạo b kt trong quá trình
chuyn d do tr ln cân (> 4000gr)
hoc m b bt xứng đầu chu, tiểu đường,
béo phì...1,3,4,5 Tổn thương liệt ĐRTKCT
theo Naraska chia bốn nhóm, nhóm 1 đa số
mức độ th nh ch lit thn kinh C5C6 (HC
Erb) và t phc hồi 90% trường hp, nhóm 2
gồm trường hp lit C5C6C7 s kh năng
phc hi 65% nếu du hiu phc hi sm
nhị đầu cánh tay sớm trước 4 tháng tui,
nhóm 3 lit nặng xem như liệt hoàn toàn bao
gm C5C6C7C8 ± T1 kh năng phục hi <
50% nhóm 4 lit rt nng khi lit hoàn
toàn C5C6C7C8T1 (thưng kèm du hiu
Horner nếu nh rt C8T1) biu hin bàn tay
lit mm không xut hin du hiu phc hi
sau 3 - 6 tháng.2,6,7,8 Ch đnh phu thut
ghép thn kinh bt buc nhóm nng rt
nặng để hi vọng cơ hội phc hi chc
năng nào đó cho tay. Nhóm liệt trung bình
tùy theo din tiến phc hồi nhị đầu s
chng c ch định phu thut. Kết qu chc
năng phục hi s tùy thuc kh năng tìm
được ngun r TK còn thấy được v trí
ngoài l liên hợp đốt sng c để th ghép
ni vi các thân TK b đứt hay nh rt phía
đầu xa.
Mc tiêu nghiên cu: Xác định được
các kết qu phc hi tm vận động ca khp
vai, khuu bàn tay những trường hp lit
ĐRTKCT nng và rt nặng đã được m thám
sát ghép hoc ni thn kinh BV Nhi
Đồng 2.
HI NGH KHOA HC K THUT - HI Y HC THÀNH PH H CHÍ MINH
260
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối tượng nghiên cu: Tr sinh liệt
tay do liệt đám rối thn kinh cánh tay do
sanh.
Tiêu chun chn bnh: Nhng bnh lit
tay mt bên tr sinh mức độ nng
rt nặng được đánh giá sau 3 - 6 tháng tui
vi biu hin lit hoàn toàn tay không du
phc hi, hoc phc hi rt yếu nhị đầu
cánh tay khi kích thích hoc din tiến phc
hồi này không thay đổi sau hơn 1 tháng
theo dõi trong giai đoạn 6 - 9 tháng hoc
nhng tr có du hiu Horner.
Tiêu chun loi tr: Tr liệt ĐRTKCT
nhưng gia đình không đồng ý m, tr lit
nặng đến sau 9 tháng tui, tr b bnh lý bm
sinh tay làm mt chức năng trong tương lai,
tr b bi não, tr nguy không an toàn
gây lâu như liệt hoành trưc m,
viêm phi.
Thi gian nghiên cu: Ghi nhn nhng
ca đã mổ thám sát ghép TK ti BV Nhi
Đồng 2 t 2016 đến nay.
Phương pháp chọn mu ngu nhiên
trên 20 trường hp.
Thiết kế nghiên cu: Hi cu t
hàng loạt ca đã mổ thám sát TK đã theo
dõi tại BV Nhi Đồng 2. K thut ghép TK
ch yếu dùng keo dán thn kinh, th tăng
ờng mũi khâu vi phẫu ch 9.0. Ngun ghép
TK sural t thân t 2 chân, th dùng
thêm thn kinh cm giác ti chi tổn thương.
Ngun r TK đầu gn dùng cho ghép ch yếu
t nhng r TK b đứt dưới hạch còn đuôi rễ
nm ngoài l liên hợp đốt sng.
Phương pháp thu thp d liu: Chn
nhng ca liệt năng hoàn toàn từ C5C6C7C8
± T1 hoc C7C8CT1 không du chng
phc hi sau 3 tháng tui, hoc du lit
nng Horner hoc sau 6 tháng các du
hiu phc hi không din tiến thêm vai,
khuỷu đã mổ thám TK ch định ghép
thn kinh sural t ngun r TK còn li. Bnh
nhân phi tái khám ct bt ti BV Nhi
Đồng 2, hướng dn tp vt tái khám
sau 1 năm đ đánh giá lại kh năng phục hi
hướng điều tr b sung. Tt c d liu s
được ghi nhn trong bnh án s tái khám
ca bnh viện. Đánh giá kết qu chức năng
sau 1 năm chủ yếu các mức độ phc hi
vùng vai khuu, nhn xét kh năng phục
hi vận động bàn tay xut hiện hay chưa,
din tiến phc hi ch yếu da vào bng
đánh giá AMS.6,9 Sau 3 năm sẽ đánh giá theo
các tiêu chun phân loi ca Mallet (ch yếu
cho vai khuu), chức năng bàn tay sẽ da
vào bng phân loi Chen.
Phương pháp thống bản nhn xét
các s liu, nếu mu theo dõi chức năng trên
30 s s dng phép kiểm Chi bình phương
phân tích vi s liu khác.
Đạo đức nghiên cu: Đề tài được s cho
phép ca Hội đồng khoa hc bnh vin chp
nhn k thut thám sát cho tr em 3 - 6 tháng
tui theo s hướng dn ca GS. Gilbert
Raimondii thc hin ti Vit Nam.
III. KT QU NGHIÊN CU
Đánh giá kết qu phc hi chức năng lâu
dài ch yếu da vào nhng ca kết qu
phc hi sớm sau 1 năm những ca nng
phc hi mun ch yếu đánh giá về chc
năng bàn tay được ghi nhn sau m phi trên
3 năm. Tổng cộng 21 trường hp theo dõi
lâu dài kết qu sau 3 năm với s liệu như
sau:
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN Đ - 2024
261
Bng 1. Đặc điểm dch t dân s và lâm sàng ca mu nghiên cu tại BV Nhi Đồng 2
Đặc điểm
S ca
S ca
Đặc tính riêng
Tng cng
Gii
Nam = 16
N = 15
31 trường
hp
Địa phương
TP. HCM = 6
Tnh = 25
Bình Thun = 8
Thời điểm m
3 - 6 tháng = 21
6 - 9 tháng = 10
Mức độ tổn thương
trước m
Độ 2 Naraska = 3
Độ 3 Naraska = 17
Độ 4 Naraska
(Horner sign) = 11
Nhn xét: Gii tính nam n tương đương nhau, địa phương bị nhiu nht tnh
Bình Thun 8/31ca tt c đều thuc nhóm nng rt nng, thi gian m đến tr sau 6
tháng có 1/3 s ca, mức độ tổn thương đánh giá chỉ định m ch yếu nhng ca nng rt
năng (liệt hoàn toàn sau 3 tháng tui) chiếm đa số trong nhóm nghiên cu (28/31 ca).
Bng 2. Đặc điểm mức độ thn kinh b tổn thương khi thm st
Đặc điểm tổn thương
TK qua thám sát
S ca
S ca
Tng
cng
Đặc điểm tổn thương
r TK
Nh đứt đơn thuần
= 5
Nh đứt + nh rt
= 26
31 trường
hp
Ngun r còn tìm
được để ghép xung
dưới
1 r TK = 9
2 r TK = 16
Kết qu k thut x
trí TK trong PT thám
sát
Gii ép bao
neurinoma + ni/ghép
TK thêm = 3
Ghép TK sural = 27
Phm vi thám sát
Trên xương đòn = 21
ới xương đòn
không cắt xg đòn = 4
Nhn xét: Trong 31 trường hp thám sát
ghi nhn s ca nh rt nh đứt cùng
chung nhau trong tổn thương chiếm đa số,
trong đó tìm được t 2 r TK có th dùng cho
làm ngun ghép chiếm hơn 2/3 số trường
hp s ca ch còn 1 r làm ngun ghép
9/31 nói lên t l khó khăn cho kết qu phc
hi tay. K thut x trí tổn thương TK chủ
yếu là ghép TK, có 1 ca phải ghép đối bên và
ch có 3 ca thc hin neurectomy.
Bng 3. Biến chng và di chng ghi nhn trong và sau m
Biến chng
Lit TK hoành = 1 ca
Nhim trùng = 0
Viêm phi = 1
Di chng
Khp gi xương đòn = 2 ca
TC = 4 ca
Nhn xét: 4 trường hp liên quan biến chng di chng trong sau mổ, trong đó
1 ca lit TK hoành phi m treo hoành về sau, 2 ca khp gi xương đòn phải m ghép
xương điều tr lành xương sau này.
HI NGH KHOA HC K THUT - HI Y HC THÀNH PH H CHÍ MINH
262
Bng 4. Phc hi chức năng sau mổ trên 3 năm
Phân loi Mallet
II
III
IV
V (bình thường)
TS
6
5
10
0
21
AMS kh.vai
< 4,5đ = 1 ca
> 4,5đ = 20 ca trong đó > 6đ = 10 ca
AMS khuu
< 4,5đ = 2 ca
> 4,5 = 10 ca trong đó > 6đ = 9 ca
Phân loi Chen
I (bình thường)
II
III
IV (kg c/n)
TS
1
1
6
13
21
Nhn xét: Kết qu chức năng đánh giá
sau phu thuật lâu dài trên 3 năm dựa trên
nhn xét khám chức năng dạng vai khuu
theo Mallet thang đim AMS. Chức năng
bàn tay da trên phân loi Chen ch yếu
chức năng vai t l tt cao nht. Bàn tay
chưa có tỉ l tt nhiu.
IV. BÀN LUN
Ghi nhn v mu nghiên cu của các đối
ng tr liệt đám rối thn kinh do sanh ti
BV Nhi Đồng 2 có mt t l tổn thương nặng
rt nng khi khám những trường hp
ch định m thám sát (chiếm 27/31 trường
hp theo phân loi Naraska thuc nhóm 3
4). Thi gian m sm t 3 - 6 tháng tui
cũng tương đối không nhiều (10/31 ca), đặc
bit du chng nh r lit thp nh cht
tổn thương rất nng chiếm 10/31 trường hp,
điều kin h tr cho phương tiện khâu ni
tp phc hi chức năng hạn chế rt nhiu so
với điều kin các tác gi khác các nước
khác. Điều này ảnh hưởng kết qu phc hi
trong nhóm nghiên cu rt nhiều, đặc bit
các ngun ghép r thn kinh tìm thấy được
trong lúc m thám sát cũng góp phần quan
trng cho mức đ phc hi kết qu chc
năng tay của tr.2 Trong nhóm nghiên cu
ch 5 ca xác định nh đứt đơn thuần,
giúp tìm ngun r ghép phong phú, còn li có
nhiu ca nh rt nên ngun ghép không
đủ chia s nhiu chức năng phục hi. Thi
gian đầu do chưa đủ MRI để đánh giá nhổ
r nên chúng tôi chưa mạnh dn ni ghép r
C8/T1 cho các r thn kinh ngun dùng ghép
ni, nht khi m ch còn mt r giúp
phc v ghép cho thn kinh xuống phía dưới.
Điu này ảnh hưởng chất lượng phc hi bàn
tay rt nhiu trong nhóm nghiên cu ca
chúng tôi, khác vi kết qu nhiu tác gi
khác.7,10,11,12
T l phc hi thành công khá tt trong
nhóm nghiên cứu khi đánh giá sau m ch
yếu cho dạng vai chính (10/21 trường hp
dạng vai hơn 900) nhưng kết qu chức năng
khuu hn chế khi ch 1/3 trường hp
gp lực tốt (9/21 trường hp gp tt
hoàn toàn), riêng chức năng bàn tay lại khá
kém hơn nhiều chiếm t l khá cao (13/21
trường hp mt chức năng bàn tay gần như
hoàn toàn và hoàn toàn theo tiêu chun
Chen). Kết qu này kém xa vi nhng tác gi
khác như Gilbert hoặc Morrow, Nathapon…
10,11,12 do mt phn bệnh nhân đến điều tr
khá muộn (điều này cũng phn ánh lên kết
qu phc hi chức năng bàn tay luôn kém
sau m), nguồn ghép cho thân dưới chưa
được ưu tiên do thiếu MRI ban đầu, phương
tiện dùng cho ghép chưa phù hp so vi các
tác gi khác. Tuy nhiên kết qu này phn
kh quan hơn những tng kết trong nước
trước đây khi đối chiếu vi nhóm lit nng.
T l biến chng xut hin gm 1 ca lit
nng hoàn toàn tay biến chng hoành sau m
thám sát và 2 khp gi xương đòn sau khi cắt
xương đòn thám sát, nói lên kinh nghiệm
thc hin k thut trong nhóm còn hn chế
khi trin khai k thut khó ti bnh vin. So