Đánh giá kết quả điều trị vàng da tăng Bilirubin tự do ở trẻ sơ sinh bằng liệu pháp ánh sáng tại khoa Nhi Bệnh viện Đa khoa khu vực tỉnh An Giang năm 2016
lượt xem 6
download
Bài viết trình bày đánh giá kết quả điều trị vàng da tăng Bilirubin tự do ở trẻ sơ sinh bằng liệu pháp ánh sáng; Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả điều trị vàng da tăng Bilirubin tự do ở trẻ sơ sinh bằng liệu pháp ánh sáng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá kết quả điều trị vàng da tăng Bilirubin tự do ở trẻ sơ sinh bằng liệu pháp ánh sáng tại khoa Nhi Bệnh viện Đa khoa khu vực tỉnh An Giang năm 2016
- Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ 2016 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VÀNG DA TĂNG BILIRUBIN TỰ DO Ở TRẺ SƠ SINH BẰNG LIỆU PHÁP ÁNH SÁNG TẠI KHOA NHI BỆNH VIỆN ĐA KHOA KHU VỰC TỈNH AN GIANG NĂM 2016 BS. Hồ Thị Thanh Thủy BS. Bành Đạt Thông ĐDTC. Hoàng Thị Trà My CN. Lê Tuyết Ngân *Tóm tắt : Vàng da do tăng Bilirubin tự do (Bilirubin gián tiếp) là một vấn đề thƣờng gặp ở trẻ sơ sinh.Vàng da nhân là một biến chứng rất nguy hiểm [6 ]. Bilirubin trong máu khi tăng quá cao có thể dẫn đến tổn thƣơng thần kinh không hồi phục. Mục đích nghiên cứu: Đánh giá kết quả điều trị vàng da tăng Bilirubin tự do ở trẻ sơ sinh bằng liệu pháp ánh sáng. Phân tích một số yếu tố ảnh hƣởng đến kết quả điều trị vàng da tăng Bilirubin tự do ở trẻ sơ sinh bằng liệu pháp ánh sáng. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả. Địa điểm: Đơn nguyên sơ sinh Bệnh viện đa khoa khu vực Tỉnh An giang. Thời gian: 01/11/2015 – 30/10/2016. Đối tƣợng nghiên cứu: Trẻ sơ sinh đƣợc chẩn đoán xác định là vàng da tăng bilirubin tự do có chỉ định điều trị chiếu đèn. Đối tƣợng loại trừ: - Trẻ vàng da do tăng Bilirubin trực tiếp. - Trẻ có diễn biến nặng trƣớc khi chiếu đèn hoặc do mắc bệnh kèm theo khác (Suy hô hấp nặng, nhiễm trùng huyết, tắc ruột bẩm sinh,…) không thể thực hiện chiếu đèn. Chọn mẫu: Chọn mẫu thuận tiện. *Kết quả: 1. Đặc điểm chung của đối tƣợng nghiên cứu Bảng 1. Tỷ lệ vàng da sơ sinh do tăng bilirubin tự do trên tổng số trẻ sơ sinh vào viện: n Tỷ lệ % Vàng da 44 21,15% Tổng số trẻ 208 100% Nhận xét: Trong tổng số 208 bệnh nhi sơ sinh vào viện, trong đó có 44 trẻ vàng da do tăng Bilirubin tự do chiếm tỉ lệ (21,15%). Bảng 2. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo giới tính: Giới tính n Tỷ lệ % Nam 27 61,4% Nữ 17 38,6% Tổng 44 100% Bệnh Viện Đa Khoa Khu Vực Tỉnh An Giang 155
- Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ 2016 Nhận xét: 27 trẻ nam trên tổng số 44 trẻ bị vàng da tăng bilirubin tự do chiếm (61,4%) nhiều hơn trẻ nữ 38,6% (17/44). Bảng 3. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo dân tộc Dân tộc n Tỷ lệ % Thiểu số 3 6,8% Kinh 41 93,2% Tổng 44 100% Nhận xét: Trẻ dân tộc Kinh bị vàng da tăng bilirubin tự do gặp nhiều hơn (93,2%), trẻ dân tộc thiểu số chiếm (6,8%). Bảng 4. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo tuổi thai Tuổi thai (tuần) n Tỷ lệ %
- Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ 2016 72h (n=27) 26 (59%) 1 (2,3%) 0 (0%) 27 (61,3%) Tổng (n=44) 43 (97,7%) 1 (2,3%) 0 (0%) 44 (100%) Nhận xét: 97,7% trẻ vàng da đƣợc điều trị khỏi, chỉ có 1 trẻ cần chuyển viện để thay máu và nằm trong nhóm trẻ vàng da sau 72h. Bảng 9. Kết quả điều trị theo cân nặng của trẻ lúc vào viện Kết quả điều trị Cân nặng Khỏi Chuyển viện để Tử vong, xin về Tổng thay máu < 2500g 13 (29,5%) 1 (2,3%) 0 (0%) 14 (31,8%) ≥ 2500g 30 (68,2%) 0 (0%) 0 (0%) 30 (68,2%) Tổng 43 (97,7%) 1 (2,3%) 0 (0%) 44 100%) Nhận xét: 97,7% trẻ vàng da đƣợc điều trị khỏi .Tỷ lệ trẻ có cân nặng
- Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ 2016 Vùng 3: vùng 2 + ½ ngƣời dƣới rốn 28 63,6% Vùng 4: vùng 3 + từ đầu gối đến cổ chân 4 9,1% Vùng 5: vùng 4 + bàn chân tay 6 13,6% Tổng 44 100% Nhận xét: 63,6% trẻ vàng da vùng 3: vùng 2 + ½ ngƣời dƣới rốn Bảng 12. Thời gian chiếu đèn trung bình theo phân vùng cơ thể vàng da của Kramer (1969) theo vùng (mức độ vàng da): Thời gian chiếu đèn trung Vùng vàng da bình (ngày) Tổng
- Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ 2016 2. Một số yếu tố ảnh hƣởng đến kết quả điều trị vàng da tăng Bilirubin tự do bằng liệu pháp ánh sáng. Bảng 1. Liên quan giữa vàng da tăng Bilirubin ở nhóm có nhiễm khuẩn kèm theo với thời gian chiếu đèn trung bình. Thời gian chiếu đèn p Nhiễm khuẩn trung bình (ngày) Tổng
- Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ 2016 Về phân bố vàng da theo tuổi thai kết quả của chúng tôi cho thấy có 29,5% trẻ đẻ non tháng vàng da bệnh lý ,và trẻ đủ tháng là 70,5%. Giờ xuất hiện vàng da trung bình theo tuổi thai ở hai nhóm trẻ đẻ non và trẻ đủ tháng tƣơng đƣơng. (61,3% ) trẻ xuất hiện vàng da sau 72 giờ, trong số đó có 45% trẻ đủ tháng. Không có sự khác biệt về thời gian chiếu đèn trung bính giữa hai nhóm trẻ có cân nặng >=2500gr và 10 ngày. Kết quả điều trị vàng da tăng bilirubin tự do ở trẻ sơ sinh bằng liệu pháp ánh sáng tại khoa Nhi Bệnh viện ĐKKV TỉnhAn Giang là 43/44 ca khỏi bệnh chiếm tỉ lệ (97,7%) và chỉ có 01 trƣờng hợp chuyển viện để thay máu (2,3%). Kết quả này phù hợp với nhiều nghiên cứu khác, nhƣng tỉ lệ khỏi do chiếu đèn của chúng tôi có hơi cao hơn so với nghiên cứu của Đào Minh Tuyết tại bệnh viện Đa Khoa Trung Ƣơng Thái Nguyên năm 2009 tỉ lệ khỏi là (87,8%), thay máu (3,1%) [5], của tác giả Phạm Đỗ Ngọc Diệp tỷ lệ khỏi là (88,8%), thay máu (11,2%)[2]. KẾT LUẬN -Tỷ lệ vàng da tăng bilirubin tự do bệnh lý ở trẻ sơ sinh chiếm 21,15% tổng số trẻ sơ sinh vào viện. -Tỷ lệ vàng da ở trẻ nam cao hơn chiếm 61,4% so với nữ chiếm 38,6%, - Nồng độ Bilirubin tự do ngày càng giảm dần khi chiếu đèn LED Lullaby. -Việc phát hiện sớm vàng da do tăng bilirubin tự do ở trẻ sơ sinh, khi nồng độ bilirubin máu còn ở mức thấp thì kết quả điều trị chiếu đèn càng hiệu quả hơn. -Giờ xuất hiện vàng da trung bình theo tuổi thai ở hai nhóm trẻ đẻ non và trẻ đủ tháng tƣơng đƣơng. -( 61,3% ) trẻ xuất hiện vàng da sau 72giờ. -Tỷ lệ trẻ vàng da có viêm phổi kèm theo thời gian chiếu đèn trung bính dài hơn những trẻ vàng da không có viêm phổi kèm. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với (p=0,023). Bệnh Viện Đa Khoa Khu Vực Tỉnh An Giang 160
- Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ 2016 - Kết quả điều trị vàng da tăng bilirubin tự do ở trẻ sơ sinh bằng liệu pháp ánh sáng tại đơn nguyên sơ sinh, tỉ lệ khỏi bệnh chiếm (97,7%), giúp giảm tỉ lệ thay máu và phòng chống vàng da nhân hiệu quả. KIẾN NGHỊ -Cần tổ chức tập huấn hƣớng dẫn cho các cán bộ y tế tại khoa Sản, nhà hộ sinh, trạm y tế và các bà mẹ về cách theo dõi, phát hiện sớm và đánh giá mức độ vàng da sơ sinh trong những ngày đầu sau sinh. -Triển khai rộng rãi áp dụng điều trị vàng da tăng bilirubin tự do bằng liệu pháp ánh sáng tại tuyến y tế huyện. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1.Trần Liên Anh(2004), “Vàng da tăng bilirubin gián tiếp”, Hướng dẫn chẩn đoán điều tri. Bệnh trẻ em, Nxb Y học, Hà Nội. 2. Đỗ Ngọc Diệp(2003), Đánh giá hiệu quả điều trị vàng da tăng bilirubin gián tiếp ở trẻ sơ sinh bằng chiếu đèn halogen tại khoa sơ Saint-Paul, Luận văn tốt nghiệp bác sỹ chuyên khoa II, Hà nội. 3. Khu Thị Khánh Dung, Nguyễn Kim Nga, Trần Liên Anh, Lê Tố Nhƣ (2007), “Vàng da tăng bilirubin gián tiếp ở trẻ sơ sinh đặc điểm lâm sàng, xét nghiệm, một số yếu tố liên quan và kết quả can thiệp” Tạp chí Nhi khoa Việt Nam” Tập 15 (Số 1) Bộ Y tế, trang 32 – 40. 4 .Huỳnh Thế Hoàng (2003), Thiết bị đèn chiếu công nghệ LED điều trị vàng da dành cho trẻ sơ sinh, Đề tài khoa học ứng dụng Đại Học bách khoa, Thành phố Hồ Chí Minh. 5. Đào Minh Tuyết (2009), Đánh giá kết quả điều trị vàng da tăng Bilirubin tự do ở trẻ sơ sinh bằng liệu pháp ánh sang tại khoa Nhi Bệnh viện đa khoa Trung Ương Thái Nguyên, Luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ Y Học, Đại học Y-DƣợcThái Nguyên. 6. Ngô Minh Xuân (2007), “So sánh hiệu quả 2 phƣơng pháp chiếu đèn 2 mặt trong điều trị vàng da sơ sinh nặng do tăng bilirubin gián tiếp”, Tạp chí Nhi khoa, Tập 15 (Số 1). Bệnh Viện Đa Khoa Khu Vực Tỉnh An Giang 161
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đánh giá kết quả điều trị viêm phúc mạc ruột thừa ở trẻ em bằng phẫu thuật nội soi
4 p | 164 | 19
-
Đánh giá kết quả điều trị viêm tai giữa ứ dịch bằng phương pháp đặt ống thông khí
6 p | 181 | 15
-
Đánh giá hiệu quả điều trị liệt dây VII ngoại biên do lạnh bằng điện cực dán kết hợp bài thuốc “Đại tần giao thang”
6 p | 279 | 13
-
Đánh giá kết quả điều trị ngón tay cò súng bằng phương pháp can thiệp tối thiểu qua da với kim 18
6 p | 131 | 9
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật răng khôn hàm dưới mọc lệch tại khoa răng hàm mặt Bệnh viện Quân y 7A
9 p | 113 | 8
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị dị vật đường ăn
7 p | 122 | 8
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật gãy Danis - Weber vùng cổ chân
4 p | 120 | 6
-
Đánh giá kết quả điều trị chắp mi bằng tiêm Triamcinolone tại chỗ
5 p | 96 | 5
-
Đánh giá kết quả điều trị u lành tính dây thanh bằng phẫu thuật nội soi treo
6 p | 94 | 5
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật tắc ruột do ung thư đại trực tràng
5 p | 102 | 4
-
Đánh giá kết quả điều trị nhạy cảm ngà răng bằng kem chải răng Sensodyne Rapid Relief
8 p | 118 | 4
-
Đánh giá kết quả điều trị tổn thương cổ tử cung bằng phương pháp áp lạnh tại Cần Thơ
7 p | 117 | 4
-
Đánh giá kết quả điều trị sỏi niệu quản bằng phương pháp tán sỏi laser tại Bệnh viện Đại học Y Dược Cần Thơ từ 2012 - 2015
5 p | 51 | 3
-
Đánh giá kết quả điều trị mộng thịt bằng phẫu thuật xoay hai vạt kết mạc
6 p | 14 | 3
-
Đánh giá kết quả thắt trĩ bằng vòng cao su qua nội soi ống mềm
5 p | 52 | 2
-
Đánh giá kết quả điều trị ghép xương giữa hai nhóm có và không sử dụng huyết tương giàu yếu tố tăng trưởng
5 p | 56 | 2
-
Đánh giá kết quả điều trị loãng xương trên bệnh nhân sau thay khớp háng do gãy xương tại khoa ngoại chấn thương - chỉnh hình, Bệnh viện Thống Nhất
4 p | 69 | 2
-
Đánh giá kết quả điều trị viêm quanh khớp vai bằng bài thuốc “Độc hoạt tang ký sinh thang” kết hợp kiên tam châm, tại Bệnh viện Quân y 4, Quân khu 4
6 p | 11 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn