intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá kết quả điều trị viêm niệu đạo không do lậu tại Trung tâm Nam học Bệnh viện Việt Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

24
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Viêm niệu đạo là viêm nhiễm của niệu đạo từ miệng sáo cho đến niệu đạo tiền liệt tuyến sát cổ bàng quang. Nghiên cứu này nhằm nhận xét các đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán và điều trị nhóm bệnh nhân viêm niệu đạo không do lậu theo phác đồ EAU2016.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá kết quả điều trị viêm niệu đạo không do lậu tại Trung tâm Nam học Bệnh viện Việt Đức

  1. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM NIỆU ĐẠO KHÔNG DO LẬU TẠI TRUNG TÂM NAM HỌC BỆNH VIỆN VIỆT ĐỨC Nguyễn Duy Khánh 1, Nguyễn Quang1, Trịnh Hoàng Giang1, Nguyễn Hữu Thảo1, Bùi Văn Quang,1 Cao Đắc Tuấn 1, Lưu Quang Long 1 TÓM TẮT going to clinnics was purulent urethral discharge - 36/45 Nhận xét các đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán và đánh cases, accounting for 80% patients and burning, discom- giá kết quả điều trị 45 trường hợp nam giới viêm niệu đạo fort feeling in the urethra, painful urination are 41/45 cas- không do lậu theo phác đồ EAU-2016 tại trung tâm Nam es, accounting for 91.1%. There are 36/45(80%.) cases học bệnh viện hữu nghị Việt Đức. Kết quả: 24/45(53,3%) with new sex partners > 1 in 30 days and 34/45 (75.6%) trường hợp nhiễm Chlamydia Trachomatis, 8/45 (17,8%) cases with the number of sex partners ≥2. The treatment trường hợp nhiễm Mycoplasma genitalium, 2 trường results using EAU-2016 guidline for Non-gonococal hợp nhiễm trùng roi âm đạo, 4 trương hợp mắc 2 loại vi urethritis are 39 cases having fully recovery, account- khuẩn trở lên, 7 trường hợp không rõ nguyên nhân. Lý do ing for 86.7%, 6 cases making no progress, accounting đi khám chủ yếu là chảy mủ niệu đạo 36/45 trường hợp for 13.3%. There was 1 case of reinfection after having chiếm 80% và nóng rát khó chịu niệu đạo, tiểu buốt dắt tested negative for bacteria and 5 cases sufferingnfrom 41/45 trường hợp chiếm 91,1%. Có 36/45 (80%) trường chronic urethritis. Using Azithromycin for Chlamydia hợp có bạn tình mới >1 trong 30 ngày và 34/45(75,6%) Trachomatis infection is effective with 22/24 cases and 2 trường hợp có số bạn tình ≥2. Điều trị theo EAU-2016, cases did not have improvment to, 100% cases of Myco- khỏi hoàn toàn 39 trường hợp chiếm 86,7%, không biến plasma infections were sensitive to Azithromycin. chuyển 6 trường hợp chiếm 13,3%. Có 1 trường hợp tái Keywords: non-gonococcal urethritis nhiễm sau khi đã xét nghiệm âm tính vi khuẩnvà có 5 trường hợp viêm niệu đạo mạn tính. Sử dụng Azithromy- I. ĐẶT VẤN ĐỀ cin cho trường hợp nhiễm Chlamydia trachomatis khỏi Viêm niệu đạo là viêm nhiễm của niệu đạo từ miệng hoàn toàn 22/24 trường hợp, 2 trường hợp không tiến sáo cho đến niệu đạo tiền liệt tuyến sát cổ bàng quang. triển phải đổi phác đồ, 100% các trường hợp nhiễm My- Chẩn đoán viêm niệu đạo dựa vào các triệu chứng lâm coplasma nhạy cảm với Azithromycin. sàng, xét nghiệm nước tiểu có bạch cầu đa nhân trung Từ khóa: Viêm niệu đạo không do lậu tính trong nước tiểu, chấn đoán nguyên nhân dựa vào kết quả vi sinh. Lâm sàng thường dùng tiêu bản phết tế ABSTRACTS bào niệu đạo và nước tiểu đầu dòng để làm xét nghiệm EVALUATING THE TREAMENT RESULTS vi sinh và khuếch đại ARN, AND (NAAT) mà thông OF NON- GONOCACAL URETHRITIS AT THE dụng là PCR [1],[2]. Viêm niệu đạo được phân loại thành CENTRE FOR MALES AND SEXUAL MEDICINE, hai nhóm do lậu cầu (Neisseria gonorrhoeae) và nhóm VIET DUC UNIVERSITY HOSPITAL không phải do lậu cầu. Thuật ngữ viêm niệu đạo không We reviewed the clinical symptoms, diagnosis and đặc hiệu áp dụng cho viêm niệu đạo không do lậu cầu và evaluated the treatment results of 45 cases of males suf- cũng không do chlamydia để tránh nhầm lẫn. Trong lâm fering from non-gonococcal urethritis using the EAU- sàng có một số trường hợp viêm niệu đạo mà xét nghiệm 2016 guideline protocol at the Center for males and sex- vẫn bình thường có thể do sai xót trong việc lấy mẫu dịch ual medicine, Viet Nam Germany Friendship Hospital. và đọc các phiến đồ niệu đạo, xác định bạch cầu đa nhân Results: 24/45 (53.3%) cases suffering from Chlamydia trung tính [1], [2][3][4]. Trachomatis, 8/45 (17.8%) patients having Mycoplasma Năm 2014, CDC Mỹ đã báo cáo 350,062. Viêm genitalium infections, 2 cases of Tritromonas Vaginalis, niệu đạo do lậu và 1,441,789 do Chlamydia. Khoảng 7 case having unknown pathogen. The main reason for 1,7% nam giới ở Mỹ mắc Chlamydia với độ tuổi từ 14- 1. Trung tâm Nam Học, Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức- Center for Andrology and Sexual Medicine, Viet Duc University Hospital Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Duy Khánh0983703437 Nguyenduykhanh0806@gmail.com Số chuyên đề 2021 Website: tapchiyhcd.vn 69
  2. JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2021 39. Tại Anh, viêm niệu đạo là một trong những bệnh lý ngoại trú tại trung tâm Nam Học dõi xa tại thời điểm kết thường gặp nhất tại các phòng khám sinh dục tiết niệu thúc nghiên cứu: tháng 4/2021. với 30-50% nguyên nhân do Chlamydia [6][7][8]. Tiêu chuẩn lựa chọn Tại trung tâm Nam Học bệnh viện Việt Đức, viêm - BN nam giới khám, chẩn đoán và điều trị viêm niệu đạo trong 6 tháng 2019, viêm niệu đạo đứng hàng niệu đạo tại trung tâm Nam học Việt Đức, kết quả thứ tư các bệnh lý thường gặp sau xuất tinh sớm, rối loạn xét nghiệm nuôi cấy vi sinh: Không có sự hiện diện cương dương, vô sinh nam. Điều trị viêm niệu đạo bằng của lậu cầu. kháng sinh toàn thân, một số trường hợp có biến chứng - Tiêu chuẩn loại trừ: áp xe mào tinh hoàn, hay vô sinh do tắc ống dẫn tinh cần - BN không đồng ý tham gia nghiên cứu, viêm niệu can thiệp phẫu thuật. Có nhiều nghiên cứu quốc tế về đạo được xác định do lậu cầu bằng soi tươi, nuôi chẩn đoán và điều trị viêm niệu đạo với nhiều phác đồ cấy vi sinh, PCR. được quy chuẩn hóa. Tuy nhiên không ít những tranh cãi - Đã sử dụng kháng sinh trước khi đến khám trong về từng phác đồ được sử dụng và hiệu quả của nó khi áp vòng 1 tuần. dụng tại Việt Nam. Kinh nghiệm cá nhân mỗi bác sĩ điều Phương pháp nghiên cứu: Thiết kế nghiên cứu trị có đóng góp không nhỏ trong việc điều trị bệnh lý. Do mô tả theo dõi dọc tiến cứu. vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu này nhằm nhận xét các đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán và điều trị nhóm bệnh III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU nhân viêm niệu đạo không do lậu theo phác đồ EAU- Trong thời gian từ 11/2020 đến 1/2021 chúng tôi 2016. đã lựa chọn được 45 trường hợp bệnh nhân đến khám đủ tiêu chuẩn tham gia vào nghiên cứu được điều trị ngoại II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN trú tại trung tâm Nam học bệnh viện hữu nghị Việt Đức. CỨU Đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng bệnh nhân viêm niệu Nghiên cứu những bệnh nhân khám và điều trị đạo không do lậu Bảng 1: Đánh giá các đặc điểm lâm sàng( tiền sử, bệnh sử, hành vi tình dục), cận lâm sàng của bệnh nhân viêm niệu đạo không do lậu Chlamydia Mycoplas- Có ≥2 Không rõ Trichomonas Đặc điểm lâm sàng Trachoma- ma geni- nguyên nguyên Tổng vaginalis tis talium nhân nhân Tuổi Trung bình 29,7±8,3; Min 17;Max 60 Tiền sử viêm niệu đạo 6(46,2%) 0(0%) 0(%) 4(30,8%) 3(23%) 13(29,9%) Có 18(56,3%) 8(25%) 2(6,2%) 0(0%) 4(12,5%) 32(71,1%) Không Số lượng bạn tình 4(36,4%) 3(27,2%) 2(18,2%) 0(0%) 2(18,2%) 11(24%) n=1 20(58,8) 5(14,7%) 0(0%) 4(11,8%) 5(14,7%) 34(75,6%) n≥2 Bạn tình mới trong 30 ngày 1(11,1%) 3(33,3%) 1(11,1%) 1(11,1%) 3(33,4%) 9(20%) 0 23(63,9%) 5(13,9%) 1(2,8%) 3(8,3%) 4(11,1%) 36(80%) ≥1 Số lần quan hệ tình dục trong 30 ngày gần 0(0%) 0(0%) 1(20%) 2(40%) 2(40%) 5(11,1%) nhất 24(60%) 8(20%) 1(2,5%) 2(5%) 5(5%) 40(88,9%) ≤4 ≥5 Sử dụng bao cao su 37(82,2%) Có 8(17,8%) Không Lý do đến khám 21(50%) 8(19%) 2(4,8%) 4(9,5%) 7(16,7%) 42(93,3%) Có triệu chứng 3(100%) 0(0%) 0(0%) 0(0%) 0(0%) 3(6,7%) Không có triệu chứng 70 Số chuyên đề 2021 Website: tapchiyhcd.vn
  3. Chảy mủ niệu đạo 20(55,6%) 8(22,2%) 2(5,6%) 3(8,3%) 3(8,3%) 36(80%) Có 4(44,4%) 0(0%) 0(0%) 1(11,2%) 4(44,4%) 9(20%) Không Nóng rát niệu đạo, tiểu buốt dắt 23(56%) 8(19,5) 2(4,9%) 4(9,8%) 4(9,8%) 41(91,1%) Có 1(25%) 0(0%) 0(0%) 0(0%) 3(75%) 4(8,9%) Không Khám lâm sàng Chảy mủ niệu đạo 15(53,6%) 4(14,3%) 0(0%) 2(7,1%) 7(25%) 28(62,3%) Có 9(52,9%) 4(23,5%) 2(11,8) 2(11,8%) 0(0%) 17(37,8%) Không Viêm quy đầu, bao quy đầu 19(95%0 1(5%) 0(0%) 0(0%) 0(0%) 20(44,4%) Có 5(20%) 7(28%) 2(8%) 4(16%) 7(28%) 25(55,6%) Không Đã cắt bao quy đầu 10(22,2%) Có 35(77,8%) Không Xét nghiệm sinh hóa nước tiểu 31(68,9%) Có bạch cầu niệu 14(31,1%) Không có bạch cầu niệu Tổng số 24(53,3%) 8(17,8%) 2(4,4%) 4(8,9%) 7(15,6%) 45(100%) Nhận xét: Tuổi cao nhất 60, tuổi thấp nhất 17, tuổi Lý do đi khám chủ yếu là chảy mủ niệu đạo 36/45 trung bình 29,7±8,3 trường hợp chiếm 80% và nóng rát khó chịu niệu đạo, Tiền sử viêm niệu đạo: Có 13/45 trường hợp chiếm tiểu buốt dắt 41/45 trường hợp chiếm 91,1%. 29,9%. Khám lâm sàng có mủ niệu đạo có 28 trường hợp Số bạn tình ≥2 34/45 trường hợp chiếm 75,6%. chiếm 62,3%, viêm bao quy đầu 20 trường hợp chiếm Bạn tình mới >1 trong 30 ngày 36/45 trường hợp 44,4%. Có 10 trường hợp đã cắt bao quy đầu chiếm 22, chiếm 80%. 2%. Số lần quan hệ tình dục≥5 trong 1 tháng: 40 trường Kết quả xét nghiệm vi sinh có 24(53,3%) trường hợp chiếm 88,9%. hợp nhiễm Chlamydia Trachomatis, 8 (17,8%) trường Sử dụng bao cao su khi quan hệ tình dục: 37 trường hợp nhiễm Mycoplasma genitalium, 2 trường hợp nhiễm hợp chiếm 82,2%. trùng roi âm đạo, 4 trương hợp mắc 2 loại vi khuẩn trở Có 3 trường hợp không có triệu chứng viêm niệu lên, 7 trường hợp không rõ nguyên nhân. đạo chỉ tình cờ khám phát hiện. Kết quả điều trị: Bảng 2: Kết quả điều trị Chlamydia Mycoplas- Có ≥2 Không rõ Trichomonas First line Trachoma- ma geni- nguyên nguyên Tổng vaginalis tis talium nhân nhân Khỏi hoàn toàn 22(91,7%) 8(100%) 2(100%) 2(50%) 5(71,4%) 39(86,7%) Không biến 2(8,3%) 0(0%) 0(0%) 2(50%) 2((28,6%) 6(13,3%) chuyển Tái nhiễm 1(2,2%) Mãn tính 5(11,1%) Tổng 24(53,3%) 8(17,8%) 2(4,4%) 4(8,9%) 7(15,6%) 45(100%) Nhận xét: Khỏi hoàn toàn 39 trường hợp chiếm Có 1 trường hợp tái nhiễm sau khi đã xét nghiệm âm tính 86,7%, không biến chuyển 6 trường hợp chiếm 13,3%. vi khuẩn và có 5 trường hợp viêm niệu đạo mạn tính. Số chuyên đề 2021 Website: tapchiyhcd.vn 71
  4. JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2021 IV. BÀN LUẬN hợp nhiễm trùng roi âm đạo đều báo cáo không chảy mủ Trong nghiên cứu của chúng tôi tuổi trung bình niệu đạo. 3/7 trường hợp viêm niệu đạo không rõ nguyên 29,7±8,3; tuổi cao nhất 60, tuổi thấp nhất 17. Kết quả nhân, khi khám lâm sàng phát hiện tất cả đều có mủ niệu của Falk cũng tương tự với tuổi trung bình 33,9± 4,2; đạo. tuổi cao nhất 62, tuổi thấp nhất 17 với chủng tộc da trắng Theo Sena và cộng sự có 220/292 (75%) các trường 52%, da đen 35,4%; 4,1%, dân gốc Tây Ba Nha[3]. hơp có biểu hiện bệnh lý viêm niệu đạo. Theo Falk và Về tiền sử viêm niệu đạo có 13 trường hợp chiếm cộng sự thì có 62,9% bệnh nhân chảy dịch niệu đạo và 29,9%. Kết quả này thấp hơn Falk với 64,3 % mắc bệnh đái buốt, đau dương vật. Bệnh nhân dương tính với Chla- lây truyền qua đường tình dục và 29,9% có quan hệ đồng mydia Trachomatis dương tính có thời gian ủ bệnh dài giới nam trong vòng 12 tháng. Số bệnh nhân cắt bao hơn so với nhóm nguyên nhân còn lại. Bệnh nhân viêm quy đầu trong nhiên cứu của chúng tôi là 22,2% (10/45 niệu đạo do Mycoplasma Genitalium báo cáo tỉ lệ chảy trường hợp) thấp hơn so với Falk 83% các bệnh nhân có dịch niệu đạo cao. Nhóm không rõ nguyên nhân thường cắt bao quy đầu. Các tác giả cũng khẳng định không có ít có triệu chứng đái khó, chảy dịch niệu đạo hay sưng nề mối liên quan giữa viêm niệu đạo và tình trạng dài bao dương vật [3] [4[5]. quy đầu [3][4][5]. Xét nghiệm sinh hóa nước tiểu và vi sinh Về hành vi tình dục: Trong nghiên cứu của chúng Trong nghiên cứu của chúng tôi có 24/45(53,3%) tôi phần lớn các bệnh nhân có nhiều hơn 1 bạn tình 34/45 trường hợp nhiễm Chlamydia Trachomatis, 8/45 (17,8%) trường hợp chiếm 75,6%, và có 36/45 trường hợp (80%) trường hợp nhiễm Mycoplasma genitalium, 2 trường có bạn tình mới trong vòng 1 tháng và chủ yếu là bệnh hợp nhiễm trùng roi âm đạo, 4 trường hợp mắc 2 loại vi nhân mắc Chlamydia Trachomatis với các tỉ lệ lần lượt là khuẩn trở lên, 7/45 (15,6%) trường hợp không rõ nguyên 20/34 (58,8%); 23/45 (63,9%). Có hai trường hợp nhiễm nhân. Xét nghiệm nước tiểu thường quy 14/45 (31,1%) Tritromonas Vaginalis báo cáo chỉ có 1 bạn tình duy nhất. trường hợp không có bạch cầu trong nước tiểu. Đa số bệnh nhân có số lần quan hệ tình dục ≥5lần/ Wetmore và cộng sự cũng có những nhận xét tương tháng v ới 40/45 trường hợp (88,9%). Nghiên cứu tư với 397 mẫu xét nghiệm vi sinh thì 50,7% các trường của chúng tôi cũng có kết quả tương tự với Sena với hợp tìm ra nguyên nhân với 22,3% là Chlamydia Tra- 211/291 (72,5%) trường hợp có nhiều hơn 1 bạn tình chomatis, 12,5% Mycoplasma Genitalium, Trùng roi âm và 179/291(95,8%) trường hợp có bạn tình mới trong 1 đạo 2,5%, Ureplasma Urealyticum 22%, đa nguyên nhân tháng gần nhất. Sena cũng cho rằng đây là 2 đặc điểm 9,5%; không có nguyên nhân 49,3%. Viêm niệu đạo do quan trọng của hành vi tình dục gắn liền với viêm niệu trùng roi, không có nguyên nhân hay gặp nhất ở lứa tuổi đạo [4]. trẻ, học vấn thấp, thu nhập thấp. Viêm niệu đạo không Trong nghiên cứu của chúng tôi có 37/45(82,2%) có nguyên nhân các triệu chứng ít, không thường xuyên, trường hợp sử dụng bao cao su, tuy nhiên về thời điểm rất khó phát hiện các bằng chứng vi thể của viêm [2]. và cách thức sử dụng còn khó đánh giá [4][5]. Theo Falk thì viêm niệu đạo do Chlamydia trachomatis Không sử dụng bao cao su có 180/292(61,6%) trong (12%, 61/512 trường hợp) có tần suất gặp cao hơn so với nghiên cứu của Sena và cộng sự tuy nhiên tác giả cũng Mycoplasma (7%, 34/512 trường hợp) những bệnh nhân không có những ghi nhận về thời điểm và cách thức các có triệu chứng điển hình của viêm niệu đạo thì tần suất bệnh nhân sử dụng bao cao su [4][5]. mắc của Mycoplasma (73%) cao hơn Chlamydia (40%, Triệu chứng bệnh: p
  5. than phiền với các triệu chứng viêm niệu đạo không cải khẳng định bằng vi sinh nước tiểu. Tất cả các bệnh nhân thiện sau 2 tháng. của chúng tôi đều được tư vấn không quan hệ tình dục Theo nghiên cứu của Schwebke, phương pháp điều lại trong vòng 4 tuần, khử khuẩn quần lót, bộ phận sinh trị hiệu quả nhất với Chlamydia Trachomatis là sử dụng dục. Tỉ lệ tái nhiễm theo nghiên cứu của SChebke, Sena, Doxycyclin với tỉ lệ 94,8% khỏi hoàn toàn , với Myco- Halk thì dao động từ 9,4-12% và phụ thuộc vào hành vi plasma là 66,7% khi điều trị bằng Azithromycin. Theo tình dục, chăm sóc vệ sinh cá nhân sau điều trị [3], [4]. Sena Tỉ lệ tái phát khi điều trị viêm niệu đạo do Chla- mydia Trachomatis khi dùng Azithromycin cao hơn so V. KẾT LUẬN với dùng Doxycyclin (23%, 5%, p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
13=>1