Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Số 1 * 2014<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOÁ TRỊ BƯỚC MỘT UNG THƯ DẠ DÀY<br />
GIAI ĐOẠN TIẾN XA PHÁC ĐỒ ECX VÀ EOX TẠI BỆNH VIỆN BÌNH DÂN<br />
Quách Thanh Hưng*, Nguyễn Phúc Nguyên*, Đỗ Bá Hùng*, Hoàng Danh Tấn**, Văn Tần**<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Đặt vấn đề: Ung thư biểu mô tuyến dạ dày là bệnh lý thường gặp. Bệnh diễn tiến nhanh, triệu chứng mơ hồ<br />
nên thường được phát hiện và chẩn đóan ở giai đọan trễ. Điều trị ung thư dạ dày giai đọan tiến xa cần phối hợp<br />
nhiều chuyên khoa, trong đó, hóa trị có vai trò quan trọng cải thiện tỷ lệ sống còn và chất lượng cuộc sống. Nhiều<br />
phác đồ hóa trị bước một đã được thử nghiệm, chủ yếu phối hợp các thuốc nhóm platin và nhóm fluorouracil làm<br />
nền tảng. Phác đồ ECX và EOX đã được chứng minh tính an tòan và sử dụng phổ biến để điều trị ung thư dạ<br />
dày giai đọan tiến xa tại bệnh viện Bình Dân.<br />
Mục tiêu nghiên cứu: Khảo sát đặc điểm lâm sàng ung thư dạ dày giai đọan IV; Đánh giá thời gian sống<br />
còn toàn bộ (OS) và thời gian sống bệnh không tiến triển (PFS), độc tính hóa trị trên bệnh nhân ung thư dạ dày<br />
giai đọan tiến xa điều trị bước một ECX, EOX<br />
Phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu mô tả phân tích có theo dõi dọc 68 trường hợp ung thư biểu mô tuyến<br />
dạ dày giai đoạn IV điều trị bước một ECX hoặc EOX từ 1/2008 đến 6/2012 tại Bệnh viện Bình Dân.<br />
Kết quả: Ung thư dạ dày giai đọan IV gặp nhiều ở nữ (nam/nữ = 2/3). Tuổi trung bình 55,18±11,27. Bướu<br />
thường gặp nhất ở hang vị, di căn xa từ 2 vị trí trở lên thường gặp (47%). PFS của phác đồ ECX và EOX lần<br />
lượt là 7,7 và 8 tháng (p>0.05). OS sau 1 năm của ECX và EOX lần lượt là 42,4% và 48,5% (p>0.05). Phẫu<br />
thuật cắt dạ dày tích cực không cải thiện OS nhưng có thể kéo dài PFS. Tác dụng phụ thường gặp nhất bao gồm<br />
rụng tóc, buồn nôn-nôn, và hội chứng bàn tay-bàn chân.<br />
Kết luận: Phác đồ ECX/EOX an toàn và có hiệu quả tương đương trong hóa trị bước một ung thư dạ dày<br />
giai đoạn IV.<br />
Từ khóa: ung thư dạ dày, giai đoạn IV, hóa trị, ECX, EOX.<br />
<br />
ABSTRACT<br />
EFFICACY OF FIRST-LINE TREATMENT OF ECX/EOX ON STAGE IV GASTRIC CANCER PATIENTS<br />
IN BINH DAN HOSPITAL<br />
Quach Thanh Hung, Nguyen Phuc Nguyen, Do Ba Hung, Hoang Danh Tan, Van Tan<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 18 - No 1 - 2014: 39 - 43<br />
Background: Gastric adenocarcinoma is a common disease, which is vague and ussually diagnosed in late<br />
stage. Management of gastric cancer stage IV is a multidiscipline process, in which chemotherapy has a major role<br />
in improving overall survival and quality of life. Many combinations of chemotherapeutic agents are being studied<br />
in first line treatment of gastric cancer stage IV, primarily comprising of platinum and fluorouracil based<br />
doublets. Of those, ECX and EOX regimens are proven safe and being used in first-line treatment of gastric<br />
cancer stage IV in Binh Dan hospital.<br />
Objectives: Describe some clinical features of gastric cancer stage IV; Evaluate overall survival (OS),<br />
progression free survival (PFS), and toxicity of first-line treatment ECX and EOX on stage IV gastric cancer<br />
patients.<br />
* Khoa Nội Tổng Hợp, bệnh Viện Bình Dân<br />
Tác giả liên lạc: BS.CKII. Quách Thanh Hưng,<br />
<br />
** Khoa Tổng quát 3, bệnh viện Bình Dân<br />
ĐT: 0918 411 401<br />
Email: thanhhungbaclieu@gmail.com,<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Kỹ thuật BV. Bình Dân 2014<br />
<br />
39<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Số 1 * 2014<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Methods: The retroprospective study was performed on 68 patients who were diagnosed stage IV gastric<br />
adenocarcinoma and have got ECX or EOX first line chemotherapy from 1/2008 to 6/2012 in Binh Dan hosptial.<br />
Results: Gastric cancer stage IV is more common in women (men-women ratio =2/3). The avarage age is<br />
55,18±11,27. The most common position of cancer is pyloric, and often metastasize more than 2 sites (47%). There<br />
are no differences between PFS and OS-1 year of ECX and EOX groups, in which PFS of ECX and EOX groups<br />
are 7.7 and 8 month, respectively, while OS-1 year of ECX and EOX are 42.4% and 48.5%, respectively. Salvage<br />
operation do not improve OS but may have benefit in prolonging PFS. The common adverse events of<br />
chemotherapy are alopecia, nausea/vomiting, and hand foot syndrome.<br />
Conclusions: ECX and EOX regimen are safe and comparable in first-line treatment of stage IV gastric<br />
cancer.<br />
Keywords: gastric cancer, stage IV, chemotherapy, ECX, EOX.<br />
thường phối hợp nhóm platin và nhóm<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
fluorouracil làm nền tảng, kết hợp với các nhóm<br />
Ung thư dạ dày là bệnh lý ác tính thường<br />
thuốc kháng bướu có cơ chế tác động bổ sung(4).<br />
gặp, tần suất đứng hàng thứ hai sau ung thư<br />
Phác đồ ECX và EOX đã được chứng minh tính<br />
phổi, gặp nhiều ở các quốc gia Đông Nam Á,<br />
an tòan và sử dụng phổ biến để điều trị ung thư<br />
Trung Quốc, Nhật Bản, Nam Mỹ, Đông Âu(1,2).<br />
dạ dày giai đọan tiến xa(3). Tuy nhiên chưa có<br />
Tại Việt Nam, carcinôm dạ dày đứng hàng thứ<br />
công trình trong nước đánh giá hiệu quả của các<br />
ba trong các bệnh ung thư(5). Bệnh thường gặp từ<br />
phác đồ này. Vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên<br />
50-70 tuổi, nhiều nhất ở độ tuổi 60. Carcinôm<br />
cứu này.<br />
tuyến dạ dày có tiên lượng xấu, thường được<br />
Mục tiêu<br />
chẩn đoán ở giai đoạn trễ. Trên thế giới, tỷ lệ tử<br />
1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, tổn<br />
vong do carcinôm tuyến dạ dày đứng hàng thứ<br />
thương bệnh lý ung thư dạ dày giai đoạn tiến xa.<br />
hai trong tất cả các nguyên nhân tử vong do ung<br />
thư ở cả hai giới. Tại Việt Nam tỷ lệ tử vong do<br />
carcinôm tuyến dạ dày ở nam là 17,5% và ở nữ là<br />
11,2% trong tất cả các nguyên nhân tử vong do<br />
ung thư(5).<br />
Carcinôm tuyến chiếm 95% các loại bướu ác<br />
tính ở dạ dày. Carcinôm dạ dày có thể cho di căn<br />
sớm đến gan phải, phổi, não, xương, di căn vào<br />
xoang phúc mạc, di căn buồng trứng (bướu<br />
Krukenberg), túi cùng Douglas (mảng Blumer).<br />
Những vùng khác nhau của tổn thương tế bào ác<br />
tính có thể có mức độ biệt hóa khác nhau.<br />
Hiện nay, điều trị carcinôm dạ dày là điều trị<br />
phối hợp đa mô thức: phẫu thuật, hóa và xạ.<br />
Khác với giai đoạn sớm, mục tiêu điều trị<br />
carcinôm dạ dày giai đoạn tiến xa là nâng đỡ,<br />
kiểm soát triệu chứng, làm chậm tiến triển bệnh,<br />
kéo dài thời gian sống, cải thiện chất lượng cuộc<br />
sống. Hóa trị đóng vai trò chính so với phẫu trị<br />
và xạ trị. Hiện nay đa hóa trị ung thư dạ dày<br />
<br />
40<br />
<br />
2. Kết quả hóa trị bước một ung thư dạ dày<br />
giai đoạn tiến xa phác đồ ECX và EOX tại bệnh<br />
viện Bình Dân.<br />
<br />
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP<br />
Nghiên cứu hồi cứu, mô tả phân tích theo<br />
dõi dọc tất cả các trường hợp được chẩn đoán<br />
ung thư dạ dày giai đoạn IV được nhập viện<br />
bệnh viện Bình Dân để điều trị.Các bệnh nhân<br />
hóa trị bước một tối thiểu 4 chu kỳ một phác đồ<br />
đa hóa trị với phác đồ ECX hoặc EOX, có thời<br />
gian theo dõi ít nhất sau đó 3 tháng, không có<br />
bệnh nội khoa nặng kèm theo. Bệnh nhân ung<br />
thư đoạn thực quản tâm vị không được đưa vào<br />
nghiên cứu.<br />
<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br />
Một số đặc điểm của bệnh nhân trong<br />
nghiên cứu<br />
Tuổi trung bình của nhóm nghiên cứu là<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Kỹ thuật BV. Bình Dân 2014<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Số 1 * 2014<br />
55,18 ± 11,27 (34-74 tuổi). Tuổi trung vị là 53,5<br />
tuổi. Tuổi thường gặp nhất 40-70 chiếm 80,9%.<br />
<br />
Lý do nhập viện<br />
Đau thượng vị: 69,1%; Hẹp môn vị: 27,9%; U<br />
bụng: 13,2%; Chán ăn, đầy hơi: 10,3%.<br />
<br />
Phương pháp<br />
m<br />
<br />
58,8%<br />
<br />
10% 20%<br />
<br />
30%<br />
<br />
40% 50%<br />
<br />
60%<br />
<br />
70% 80%<br />
<br />
Vị trí u<br />
Carcinôm tuyến dạ dày trong nghiên cứu<br />
này ở hang vị chiếm nhiều nhất 52,9% (36/68), kế<br />
đến là ở thân vị 20,6% (14/68), bờ cong nhỏ 11,8%<br />
(8/68), bờ cong lớn 8,8% (6/68), đáy vị 5,9% (4/68).<br />
<br />
Phương pháp phẫu thuật<br />
Bảng 1: Phương pháp phẫu thuật<br />
Phương pháp ph u thu t ECX EOX T ng T l %<br />
C t toàn ph n d dày<br />
5<br />
5<br />
10<br />
14,7<br />
C t bán ph n d dày<br />
21 22<br />
43<br />
63,2<br />
N i v tràng<br />
6<br />
6<br />
12<br />
17,6<br />
M d dày – h ng tràng nuôi ăn 1<br />
1<br />
2<br />
2,9<br />
1<br />
35<br />
<br />
1<br />
68<br />
<br />
1,5<br />
100<br />
<br />
Di căn<br />
Di căn hạch chiếm tỷ lệ nhiều nhất 39,7% ; Di<br />
căn buồng trứng, phổi, xương, cuống gan…<br />
27,9%; Di căn phúc mạc (carcinomatose) 13,2%;<br />
Di căn gan và tụy là 7,4% và 11,8%; Di căn 1 nơi:<br />
53%; Di căn từ 2 nơi trở lên 47%<br />
<br />
So sánh một số đặc điểm dịch tễ-lâm sàng<br />
giữa 2 nhóm ECX/EOX<br />
Bảng 2: Đặc điểm dịch tễ - lâm sàng của 2 nhóm<br />
ECX/EOX<br />
Tu i<br />
Gi i<br />
<br />
ECX<br />
54<br />
N : 81,18%<br />
Nam: 18,2%<br />
<br />
EOX<br />
52<br />
N : 40%<br />
Nam: 60%<br />
<br />
100%<br />
<br />
0,87<br />
<br />
0,93<br />
<br />
Thời gian sống còn bệnh không tiến triển hóa<br />
trị bước một (PFS)<br />
Phác đồ ECX:<br />
<br />
Hình 1: Triệu chứng lâm sàng thường gặp ung thư<br />
dạ dày<br />
<br />
0<br />
33<br />
<br />
100%<br />
<br />
p<br />
0,33<br />
0,82<br />
0,15<br />
<br />
Thời gian sống còn<br />
69,1%<br />
<br />
68 trư ng h p<br />
<br />
Đi u tr n i<br />
T ng<br />
<br />
EOX<br />
2,9%<br />
14,2%<br />
2<br />
<br />
C t d dày:<br />
C t d dày:<br />
78,8%<br />
77,1%<br />
Không c t d dày: Không c t d<br />
21,2%<br />
dày: 23,1%<br />
<br />
Di căn xa<br />
<br />
29,4%<br />
27,9%<br />
<br />
Đau thư ng v<br />
0%<br />
<br />
ECX<br />
0%<br />
12,1%<br />
2<br />
<br />
Vàng da<br />
Báng b ng<br />
ECOG trung v<br />
<br />
13,2%<br />
<br />
1,4%<br />
<br />
U b ng<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Thời gian sống trung vị bệnh<br />
<br />
không tiến triển 7,7 tháng.<br />
Phác đồ EOX: Thời gian sống trung vị bệnh<br />
không tiến triển 8,0 tháng.<br />
Bảng 2: So sánh thời gian sống bệnh không tiến triển<br />
giữa 2 nhóm ECX và EOX<br />
PFS (tháng)<br />
24<br />
T ng<br />
<br />
7<br />
16<br />
8<br />
1<br />
1<br />
33<br />
<br />
ECX<br />
21,2%<br />
48,5%<br />
24,3%<br />
3%<br />
3%<br />
100%<br />
<br />
6<br />
16<br />
12<br />
1<br />
0<br />
35<br />
<br />
EOX<br />
17,1%<br />
45,7%<br />
34,3%<br />
2,9%<br />
0%<br />
100%<br />
<br />
p<br />
0,67<br />
0,82<br />
0,36<br />
0,97<br />
0,3<br />
<br />
Thời gian sống bệnh không tiến triển hóa trị bước một<br />
carcinôm tuyến dạ dày giai đoạn tiến xa của hai phác<br />
đồ ECX và EOX tương đương nhau.<br />
<br />
Thời gian sống còn hóa trị bước một<br />
Bảng 3: So sánh tỷ lệ sống còn giữa 2 nhóm ECX và<br />
EOX<br />
OS (tháng)<br />
24<br />
T ng<br />
<br />
ECX<br />
2<br />
7,7%<br />
13<br />
50%<br />
6<br />
23,1%<br />
2<br />
7,7%<br />
3<br />
11,5%<br />
26<br />
100%<br />
<br />
EOX<br />
1<br />
3,6%<br />
14<br />
50%<br />
9<br />
32,1%<br />
4<br />
14,3%<br />
0<br />
0%<br />
28<br />
100%<br />
<br />
p<br />
0,52<br />
0,8<br />
0,29<br />
0,26<br />
0,03<br />
<br />
Từ kết quả trên nhận thấy thời gian sống<br />
bệnh không tiến triển giữa hai nhóm ECX và<br />
EOX gần như bằng nhau và khác biệt không có ý<br />
<br />
p<br />
0,5<br />
0,004<br />
<br />
nghĩa thông kê với p>0,3, cho nên 2 phác đồ này<br />
có hiệu quả ngang nhau.<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Kỹ thuật BV. Bình Dân 2014<br />
<br />
41<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Số 1 * 2014<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Hình 2: So sánh PFS khi hóa trị bước một với<br />
ECX/EOX<br />
<br />
Hình 4: So sánh OS giữa 2 nhóm cắt dạ dày và không<br />
cắt dạ dày<br />
<br />
Tác dụng phụ lâm sàng của ECX/EOX<br />
Bảng 4: So sánh tác dụng phụ lâm sàng thường gặp<br />
ECX/EOX<br />
<br />
Trung vị PFS của nhóm phẫu thuật cắt dạ<br />
dày tích cực cao hơn nhóm không cắt dạ dày<br />
có hóa trị với ECX/EOX.<br />
<br />
Tác d ng ph<br />
Bu n nôn<br />
<br />
ECX<br />
36,4%<br />
(0-82,1%)<br />
R ng tóc<br />
69,7%<br />
(31-82,5%)<br />
HC bàn tay- bàn 45,5% (45,9%)<br />
chân<br />
<br />
EOX<br />
57,1%<br />
(12-78,9%)<br />
73,4%<br />
(19-74,2%)<br />
40%<br />
(39,3%)<br />
<br />
P<br />
0,08<br />
0,67<br />
<br />
BÀN LUẬN<br />
0,65<br />
<br />
Liên quan giữa phương pháp phẫu thuật và<br />
thời gian sống còn<br />
Bảng 5: So sánh sự liên quan giữa thời gian sống còn<br />
với phẫu thuật cắt dạ dày và không cắt dạ dày<br />
Th i gian<br />
C t d dày Không c t d<br />
s ng còn<br />
dày<br />
Trung v PFS* 8,9 tháng<br />
7 tháng<br />
Trung v OS** 12,4 tháng<br />
11,5 tháng<br />
<br />
p (sign-rank<br />
test)<br />
0,001<br />
0,50<br />
<br />
*n = 68: cắt dạ dày 53, không cắt dạ dày 15;**n=54:<br />
cắt dạ dày 43, không cắt dạ dày 11<br />
<br />
Hình 3: So sánh PFS giữa 2 nhóm cắt dạ dày và<br />
không cắt dạ dày<br />
<br />
42<br />
<br />
Kết quả nghiên cứu cho thấy phẫu thuật<br />
cắt dạ dày tích cực, có hóa trị hỗ trợ có thể kéo<br />
thời gian sống còn.<br />
<br />
Thời gian sống trung bình bệnh không tiến<br />
triển (PFS) giữa 2 nhóm như bảng trên, khác biệt<br />
này không có ý nghĩa thống kê. Số liệu này cho<br />
thấy 2 phác đồ ECX và EOX có hiệu quả như<br />
nhau trên lâm sàng. Trong 2 phác đồ này, chỉ<br />
khác nhau ở thành phần Cisplatin hoặc<br />
Oxaliplatin trong công thức. Cả 2 đều thuộc<br />
nhóm có chứa platinium, cùng cơ chế tạo liên kết<br />
cộng hóa trị với DNA tế bào, làm gãy chuỗi<br />
DNA trong quá trình nhân đôi, ức chế sự phân<br />
chia tế bào bướu. Điều này cho thấy có thể thay<br />
thế Cisplatin bằng Oxaliplatin hoặc ngược lại<br />
trong phối hợp hóa trị ung thư dạ dày giai đoạn<br />
tiến xa.Nghiên cứu của chúng tôi ghi nhận tỷ lệ<br />
sống còn 1 năm của ECX là 42,3% và của EOX là<br />
46,4%. Tỷ lệ sống còn 1 năm của EOX có vẻ cao<br />
hơn so với ECX, nhưng khác biệt này không có ý<br />
nghĩa thống kê (p>0,05). So sánh tỷ lệ sống còn<br />
hóa trị bước một trên đường cong Kaplan Meier<br />
tỷ lệ sống còn giảm nhanh từ tháng thứ 10 đến<br />
tháng thứ 20. Tỷ lệ sống sau 20 tháng khoảng<br />
10%. Kết quả nghiên cứu cho thấy bệnh thường<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Kỹ thuật BV. Bình Dân 2014<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Số 1 * 2014<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
tiến triển sớm (6-12 tháng), nếu không can thiệp<br />
điều trị sẽ tử vong sau vài tháng.<br />
<br />
11,5 tháng (có hóa trị bước một), khác biệt này<br />
không có ý nghĩa thống kê (p = 0,5).<br />
<br />
Trung vị thời gian sống còn bệnh không tiến<br />
triển của nhóm phẫu thuật cắt dạ dày tích cực<br />
cao hơn nhóm không cắt dạ dày là 8,9 tháng so<br />
với 7 tháng (có hóa trị bước một), khác biệt này<br />
có ý nghĩa thống kê (p = 0,001), trên đường cong<br />
Kaplan Meier đường biểu diễn PFS của nhóm<br />
cắt dạ dày lệch phải (tốt hơn về tỷ lệ và thời<br />
gian) Chúng tôi chưa tìm thấy trong y văn<br />
nghiên cứu so sánh ảnh hưởng của phương<br />
pháp phẫu thuật lên PFS ở những bệnh nhân<br />
hóa trị bước một ung thư dạ dày giai đoạn IV với<br />
ECX hoặc EOX. Kết quả này gợi ý cắt dạ dày tích<br />
cực có thể giúp cải thiện thời gian sống bệnh<br />
không tiến triển. Tuy nhiên, do mẫu nghiên cứu<br />
nhỏ, tỷ lệ cắt dạ dày/ không cắt dạ dày (77,9% so<br />
với 22,1%) chênh lệch khá lớn nên cần nghiên<br />
cứu thêm để khẳng định.Trung vị thời gian sống<br />
còn của nhóm phẫu thuật cắt dạ dày tích cực cao<br />
hơn nhóm không cắt dạ dày là 12,4 tháng so với<br />
<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
1.<br />
<br />
2.<br />
<br />
3.<br />
<br />
4.<br />
<br />
5.<br />
<br />
Alberts SR, Cervantes A, et al (2003), “Gastric cancer:<br />
epidermiology, pathology and treatment”, Annals of<br />
Oncology, 14, pp 1131-1136<br />
DeVita, Hellman, Rosenberg Cancer (2008). Principles and<br />
Practice of oncology 8th. DeVita, Hellman, Rosenberg. Gastric<br />
cancer, pp 1044-1068<br />
Cunningham D, Starling N, Rao S,Iveson T, Nicolson M,<br />
Coxon F, Middleton G, Daniel F, Oates J, and Norman R<br />
(2008). Capecitabine and Oxaliplatin for Advanced<br />
Esophagogastric Cancer (REAL-2). N Engl J Med; 358:36-46<br />
January 3, 2008 DOI: 10.1056/NEJMoa073149<br />
Glimelius B, Ekstrom K, Hoffman K, Graf W, Sjoden PO,<br />
Haglund U, et al (1997). Randomized comparison between<br />
chemotherapy plus best supportive care with best supportive<br />
care in advanced gastric cancer. Ann oncol;8:163-8<br />
Globocan<br />
2008.<br />
Stomach<br />
cancer.<br />
<br />
http://globocan.iarc.fr/factsheets/cancers/stomach.asp<br />
<br />
Ngày nhận bài báo:<br />
<br />
04/11/2013<br />
<br />
Ngày phản biện nhận xét bài báo:<br />
<br />
05/12/2013<br />
<br />
Ngày bài báo được đăng:<br />
<br />
20/02/2014<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Kỹ thuật BV. Bình Dân 2014<br />
<br />
43<br />
<br />