intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá kết quả hoá trị bước một ung thư dạ dày giai đoạn tiến xa phác đồ ECX và EOX tại Bệnh viện Bình Dân

Chia sẻ: Kloi Roong | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

73
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung của bài viết trình bày về ung thư biểu mô tuyến dạ dày, đặc điểm lâm sàng ung thư dạ dày giai đoạn IV, đánh giá thời gian sống còn toàn bộ và thời gian sống bệnh không tiến triển, độc tính hóa trị trên bệnh nhân ung thư dạ dày giai đoạn tiến xa điều trị bước một ECX, EOX.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá kết quả hoá trị bước một ung thư dạ dày giai đoạn tiến xa phác đồ ECX và EOX tại Bệnh viện Bình Dân

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Số 1 * 2014<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOÁ TRỊ BƯỚC MỘT UNG THƯ DẠ DÀY<br /> GIAI ĐOẠN TIẾN XA PHÁC ĐỒ ECX VÀ EOX TẠI BỆNH VIỆN BÌNH DÂN<br /> Quách Thanh Hưng*, Nguyễn Phúc Nguyên*, Đỗ Bá Hùng*, Hoàng Danh Tấn**, Văn Tần**<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Đặt vấn đề: Ung thư biểu mô tuyến dạ dày là bệnh lý thường gặp. Bệnh diễn tiến nhanh, triệu chứng mơ hồ<br /> nên thường được phát hiện và chẩn đóan ở giai đọan trễ. Điều trị ung thư dạ dày giai đọan tiến xa cần phối hợp<br /> nhiều chuyên khoa, trong đó, hóa trị có vai trò quan trọng cải thiện tỷ lệ sống còn và chất lượng cuộc sống. Nhiều<br /> phác đồ hóa trị bước một đã được thử nghiệm, chủ yếu phối hợp các thuốc nhóm platin và nhóm fluorouracil làm<br /> nền tảng. Phác đồ ECX và EOX đã được chứng minh tính an tòan và sử dụng phổ biến để điều trị ung thư dạ<br /> dày giai đọan tiến xa tại bệnh viện Bình Dân.<br /> Mục tiêu nghiên cứu: Khảo sát đặc điểm lâm sàng ung thư dạ dày giai đọan IV; Đánh giá thời gian sống<br /> còn toàn bộ (OS) và thời gian sống bệnh không tiến triển (PFS), độc tính hóa trị trên bệnh nhân ung thư dạ dày<br /> giai đọan tiến xa điều trị bước một ECX, EOX<br /> Phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu mô tả phân tích có theo dõi dọc 68 trường hợp ung thư biểu mô tuyến<br /> dạ dày giai đoạn IV điều trị bước một ECX hoặc EOX từ 1/2008 đến 6/2012 tại Bệnh viện Bình Dân.<br /> Kết quả: Ung thư dạ dày giai đọan IV gặp nhiều ở nữ (nam/nữ = 2/3). Tuổi trung bình 55,18±11,27. Bướu<br /> thường gặp nhất ở hang vị, di căn xa từ 2 vị trí trở lên thường gặp (47%). PFS của phác đồ ECX và EOX lần<br /> lượt là 7,7 và 8 tháng (p>0.05). OS sau 1 năm của ECX và EOX lần lượt là 42,4% và 48,5% (p>0.05). Phẫu<br /> thuật cắt dạ dày tích cực không cải thiện OS nhưng có thể kéo dài PFS. Tác dụng phụ thường gặp nhất bao gồm<br /> rụng tóc, buồn nôn-nôn, và hội chứng bàn tay-bàn chân.<br /> Kết luận: Phác đồ ECX/EOX an toàn và có hiệu quả tương đương trong hóa trị bước một ung thư dạ dày<br /> giai đoạn IV.<br /> Từ khóa: ung thư dạ dày, giai đoạn IV, hóa trị, ECX, EOX.<br /> <br /> ABSTRACT<br /> EFFICACY OF FIRST-LINE TREATMENT OF ECX/EOX ON STAGE IV GASTRIC CANCER PATIENTS<br /> IN BINH DAN HOSPITAL<br /> Quach Thanh Hung, Nguyen Phuc Nguyen, Do Ba Hung, Hoang Danh Tan, Van Tan<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 18 - No 1 - 2014: 39 - 43<br /> Background: Gastric adenocarcinoma is a common disease, which is vague and ussually diagnosed in late<br /> stage. Management of gastric cancer stage IV is a multidiscipline process, in which chemotherapy has a major role<br /> in improving overall survival and quality of life. Many combinations of chemotherapeutic agents are being studied<br /> in first line treatment of gastric cancer stage IV, primarily comprising of platinum and fluorouracil based<br /> doublets. Of those, ECX and EOX regimens are proven safe and being used in first-line treatment of gastric<br /> cancer stage IV in Binh Dan hospital.<br /> Objectives: Describe some clinical features of gastric cancer stage IV; Evaluate overall survival (OS),<br /> progression free survival (PFS), and toxicity of first-line treatment ECX and EOX on stage IV gastric cancer<br /> patients.<br /> * Khoa Nội Tổng Hợp, bệnh Viện Bình Dân<br /> Tác giả liên lạc: BS.CKII. Quách Thanh Hưng,<br /> <br /> ** Khoa Tổng quát 3, bệnh viện Bình Dân<br /> ĐT: 0918 411 401<br /> Email: thanhhungbaclieu@gmail.com,<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ thuật BV. Bình Dân 2014<br /> <br /> 39<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Số 1 * 2014<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Methods: The retroprospective study was performed on 68 patients who were diagnosed stage IV gastric<br /> adenocarcinoma and have got ECX or EOX first line chemotherapy from 1/2008 to 6/2012 in Binh Dan hosptial.<br /> Results: Gastric cancer stage IV is more common in women (men-women ratio =2/3). The avarage age is<br /> 55,18±11,27. The most common position of cancer is pyloric, and often metastasize more than 2 sites (47%). There<br /> are no differences between PFS and OS-1 year of ECX and EOX groups, in which PFS of ECX and EOX groups<br /> are 7.7 and 8 month, respectively, while OS-1 year of ECX and EOX are 42.4% and 48.5%, respectively. Salvage<br /> operation do not improve OS but may have benefit in prolonging PFS. The common adverse events of<br /> chemotherapy are alopecia, nausea/vomiting, and hand foot syndrome.<br /> Conclusions: ECX and EOX regimen are safe and comparable in first-line treatment of stage IV gastric<br /> cancer.<br /> Keywords: gastric cancer, stage IV, chemotherapy, ECX, EOX.<br /> thường phối hợp nhóm platin và nhóm<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> fluorouracil làm nền tảng, kết hợp với các nhóm<br /> Ung thư dạ dày là bệnh lý ác tính thường<br /> thuốc kháng bướu có cơ chế tác động bổ sung(4).<br /> gặp, tần suất đứng hàng thứ hai sau ung thư<br /> Phác đồ ECX và EOX đã được chứng minh tính<br /> phổi, gặp nhiều ở các quốc gia Đông Nam Á,<br /> an tòan và sử dụng phổ biến để điều trị ung thư<br /> Trung Quốc, Nhật Bản, Nam Mỹ, Đông Âu(1,2).<br /> dạ dày giai đọan tiến xa(3). Tuy nhiên chưa có<br /> Tại Việt Nam, carcinôm dạ dày đứng hàng thứ<br /> công trình trong nước đánh giá hiệu quả của các<br /> ba trong các bệnh ung thư(5). Bệnh thường gặp từ<br /> phác đồ này. Vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên<br /> 50-70 tuổi, nhiều nhất ở độ tuổi 60. Carcinôm<br /> cứu này.<br /> tuyến dạ dày có tiên lượng xấu, thường được<br /> Mục tiêu<br /> chẩn đoán ở giai đoạn trễ. Trên thế giới, tỷ lệ tử<br /> 1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, tổn<br /> vong do carcinôm tuyến dạ dày đứng hàng thứ<br /> thương bệnh lý ung thư dạ dày giai đoạn tiến xa.<br /> hai trong tất cả các nguyên nhân tử vong do ung<br /> thư ở cả hai giới. Tại Việt Nam tỷ lệ tử vong do<br /> carcinôm tuyến dạ dày ở nam là 17,5% và ở nữ là<br /> 11,2% trong tất cả các nguyên nhân tử vong do<br /> ung thư(5).<br /> Carcinôm tuyến chiếm 95% các loại bướu ác<br /> tính ở dạ dày. Carcinôm dạ dày có thể cho di căn<br /> sớm đến gan phải, phổi, não, xương, di căn vào<br /> xoang phúc mạc, di căn buồng trứng (bướu<br /> Krukenberg), túi cùng Douglas (mảng Blumer).<br /> Những vùng khác nhau của tổn thương tế bào ác<br /> tính có thể có mức độ biệt hóa khác nhau.<br /> Hiện nay, điều trị carcinôm dạ dày là điều trị<br /> phối hợp đa mô thức: phẫu thuật, hóa và xạ.<br /> Khác với giai đoạn sớm, mục tiêu điều trị<br /> carcinôm dạ dày giai đoạn tiến xa là nâng đỡ,<br /> kiểm soát triệu chứng, làm chậm tiến triển bệnh,<br /> kéo dài thời gian sống, cải thiện chất lượng cuộc<br /> sống. Hóa trị đóng vai trò chính so với phẫu trị<br /> và xạ trị. Hiện nay đa hóa trị ung thư dạ dày<br /> <br /> 40<br /> <br /> 2. Kết quả hóa trị bước một ung thư dạ dày<br /> giai đoạn tiến xa phác đồ ECX và EOX tại bệnh<br /> viện Bình Dân.<br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP<br /> Nghiên cứu hồi cứu, mô tả phân tích theo<br /> dõi dọc tất cả các trường hợp được chẩn đoán<br /> ung thư dạ dày giai đoạn IV được nhập viện<br /> bệnh viện Bình Dân để điều trị.Các bệnh nhân<br /> hóa trị bước một tối thiểu 4 chu kỳ một phác đồ<br /> đa hóa trị với phác đồ ECX hoặc EOX, có thời<br /> gian theo dõi ít nhất sau đó 3 tháng, không có<br /> bệnh nội khoa nặng kèm theo. Bệnh nhân ung<br /> thư đoạn thực quản tâm vị không được đưa vào<br /> nghiên cứu.<br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> Một số đặc điểm của bệnh nhân trong<br /> nghiên cứu<br /> Tuổi trung bình của nhóm nghiên cứu là<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ thuật BV. Bình Dân 2014<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Số 1 * 2014<br /> 55,18 ± 11,27 (34-74 tuổi). Tuổi trung vị là 53,5<br /> tuổi. Tuổi thường gặp nhất 40-70 chiếm 80,9%.<br /> <br /> Lý do nhập viện<br /> Đau thượng vị: 69,1%; Hẹp môn vị: 27,9%; U<br /> bụng: 13,2%; Chán ăn, đầy hơi: 10,3%.<br /> <br /> Phương pháp<br /> m<br /> <br /> 58,8%<br /> <br /> 10% 20%<br /> <br /> 30%<br /> <br /> 40% 50%<br /> <br /> 60%<br /> <br /> 70% 80%<br /> <br /> Vị trí u<br /> Carcinôm tuyến dạ dày trong nghiên cứu<br /> này ở hang vị chiếm nhiều nhất 52,9% (36/68), kế<br /> đến là ở thân vị 20,6% (14/68), bờ cong nhỏ 11,8%<br /> (8/68), bờ cong lớn 8,8% (6/68), đáy vị 5,9% (4/68).<br /> <br /> Phương pháp phẫu thuật<br /> Bảng 1: Phương pháp phẫu thuật<br /> Phương pháp ph u thu t ECX EOX T ng T l %<br /> C t toàn ph n d dày<br /> 5<br /> 5<br /> 10<br /> 14,7<br /> C t bán ph n d dày<br /> 21 22<br /> 43<br /> 63,2<br /> N i v tràng<br /> 6<br /> 6<br /> 12<br /> 17,6<br /> M d dày – h ng tràng nuôi ăn 1<br /> 1<br /> 2<br /> 2,9<br /> 1<br /> 35<br /> <br /> 1<br /> 68<br /> <br /> 1,5<br /> 100<br /> <br /> Di căn<br /> Di căn hạch chiếm tỷ lệ nhiều nhất 39,7% ; Di<br /> căn buồng trứng, phổi, xương, cuống gan…<br /> 27,9%; Di căn phúc mạc (carcinomatose) 13,2%;<br /> Di căn gan và tụy là 7,4% và 11,8%; Di căn 1 nơi:<br /> 53%; Di căn từ 2 nơi trở lên 47%<br /> <br /> So sánh một số đặc điểm dịch tễ-lâm sàng<br /> giữa 2 nhóm ECX/EOX<br /> Bảng 2: Đặc điểm dịch tễ - lâm sàng của 2 nhóm<br /> ECX/EOX<br /> Tu i<br /> Gi i<br /> <br /> ECX<br /> 54<br /> N : 81,18%<br /> Nam: 18,2%<br /> <br /> EOX<br /> 52<br /> N : 40%<br /> Nam: 60%<br /> <br /> 100%<br /> <br /> 0,87<br /> <br /> 0,93<br /> <br /> Thời gian sống còn bệnh không tiến triển hóa<br /> trị bước một (PFS)<br /> Phác đồ ECX:<br /> <br /> Hình 1: Triệu chứng lâm sàng thường gặp ung thư<br /> dạ dày<br /> <br /> 0<br /> 33<br /> <br /> 100%<br /> <br /> p<br /> 0,33<br /> 0,82<br /> 0,15<br /> <br /> Thời gian sống còn<br /> 69,1%<br /> <br /> 68 trư ng h p<br /> <br /> Đi u tr n i<br /> T ng<br /> <br /> EOX<br /> 2,9%<br /> 14,2%<br /> 2<br /> <br /> C t d dày:<br /> C t d dày:<br /> 78,8%<br /> 77,1%<br /> Không c t d dày: Không c t d<br /> 21,2%<br /> dày: 23,1%<br /> <br /> Di căn xa<br /> <br /> 29,4%<br /> 27,9%<br /> <br /> Đau thư ng v<br /> 0%<br /> <br /> ECX<br /> 0%<br /> 12,1%<br /> 2<br /> <br /> Vàng da<br /> Báng b ng<br /> ECOG trung v<br /> <br /> 13,2%<br /> <br /> 1,4%<br /> <br /> U b ng<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Thời gian sống trung vị bệnh<br /> <br /> không tiến triển 7,7 tháng.<br /> Phác đồ EOX: Thời gian sống trung vị bệnh<br /> không tiến triển 8,0 tháng.<br /> Bảng 2: So sánh thời gian sống bệnh không tiến triển<br /> giữa 2 nhóm ECX và EOX<br /> PFS (tháng)<br /> 24<br /> T ng<br /> <br /> 7<br /> 16<br /> 8<br /> 1<br /> 1<br /> 33<br /> <br /> ECX<br /> 21,2%<br /> 48,5%<br /> 24,3%<br /> 3%<br /> 3%<br /> 100%<br /> <br /> 6<br /> 16<br /> 12<br /> 1<br /> 0<br /> 35<br /> <br /> EOX<br /> 17,1%<br /> 45,7%<br /> 34,3%<br /> 2,9%<br /> 0%<br /> 100%<br /> <br /> p<br /> 0,67<br /> 0,82<br /> 0,36<br /> 0,97<br /> 0,3<br /> <br /> Thời gian sống bệnh không tiến triển hóa trị bước một<br /> carcinôm tuyến dạ dày giai đoạn tiến xa của hai phác<br /> đồ ECX và EOX tương đương nhau.<br /> <br /> Thời gian sống còn hóa trị bước một<br /> Bảng 3: So sánh tỷ lệ sống còn giữa 2 nhóm ECX và<br /> EOX<br /> OS (tháng)<br /> 24<br /> T ng<br /> <br /> ECX<br /> 2<br /> 7,7%<br /> 13<br /> 50%<br /> 6<br /> 23,1%<br /> 2<br /> 7,7%<br /> 3<br /> 11,5%<br /> 26<br /> 100%<br /> <br /> EOX<br /> 1<br /> 3,6%<br /> 14<br /> 50%<br /> 9<br /> 32,1%<br /> 4<br /> 14,3%<br /> 0<br /> 0%<br /> 28<br /> 100%<br /> <br /> p<br /> 0,52<br /> 0,8<br /> 0,29<br /> 0,26<br /> 0,03<br /> <br /> Từ kết quả trên nhận thấy thời gian sống<br /> bệnh không tiến triển giữa hai nhóm ECX và<br /> EOX gần như bằng nhau và khác biệt không có ý<br /> <br /> p<br /> 0,5<br /> 0,004<br /> <br /> nghĩa thông kê với p>0,3, cho nên 2 phác đồ này<br /> có hiệu quả ngang nhau.<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ thuật BV. Bình Dân 2014<br /> <br /> 41<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Số 1 * 2014<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Hình 2: So sánh PFS khi hóa trị bước một với<br /> ECX/EOX<br /> <br /> Hình 4: So sánh OS giữa 2 nhóm cắt dạ dày và không<br /> cắt dạ dày<br /> <br /> Tác dụng phụ lâm sàng của ECX/EOX<br /> Bảng 4: So sánh tác dụng phụ lâm sàng thường gặp<br /> ECX/EOX<br /> <br /> Trung vị PFS của nhóm phẫu thuật cắt dạ<br /> dày tích cực cao hơn nhóm không cắt dạ dày<br /> có hóa trị với ECX/EOX.<br /> <br /> Tác d ng ph<br /> Bu n nôn<br /> <br /> ECX<br /> 36,4%<br /> (0-82,1%)<br /> R ng tóc<br /> 69,7%<br /> (31-82,5%)<br /> HC bàn tay- bàn 45,5% (45,9%)<br /> chân<br /> <br /> EOX<br /> 57,1%<br /> (12-78,9%)<br /> 73,4%<br /> (19-74,2%)<br /> 40%<br /> (39,3%)<br /> <br /> P<br /> 0,08<br /> 0,67<br /> <br /> BÀN LUẬN<br /> 0,65<br /> <br /> Liên quan giữa phương pháp phẫu thuật và<br /> thời gian sống còn<br /> Bảng 5: So sánh sự liên quan giữa thời gian sống còn<br /> với phẫu thuật cắt dạ dày và không cắt dạ dày<br /> Th i gian<br /> C t d dày Không c t d<br /> s ng còn<br /> dày<br /> Trung v PFS* 8,9 tháng<br /> 7 tháng<br /> Trung v OS** 12,4 tháng<br /> 11,5 tháng<br /> <br /> p (sign-rank<br /> test)<br /> 0,001<br /> 0,50<br /> <br /> *n = 68: cắt dạ dày 53, không cắt dạ dày 15;**n=54:<br /> cắt dạ dày 43, không cắt dạ dày 11<br /> <br /> Hình 3: So sánh PFS giữa 2 nhóm cắt dạ dày và<br /> không cắt dạ dày<br /> <br /> 42<br /> <br /> Kết quả nghiên cứu cho thấy phẫu thuật<br /> cắt dạ dày tích cực, có hóa trị hỗ trợ có thể kéo<br /> thời gian sống còn.<br /> <br /> Thời gian sống trung bình bệnh không tiến<br /> triển (PFS) giữa 2 nhóm như bảng trên, khác biệt<br /> này không có ý nghĩa thống kê. Số liệu này cho<br /> thấy 2 phác đồ ECX và EOX có hiệu quả như<br /> nhau trên lâm sàng. Trong 2 phác đồ này, chỉ<br /> khác nhau ở thành phần Cisplatin hoặc<br /> Oxaliplatin trong công thức. Cả 2 đều thuộc<br /> nhóm có chứa platinium, cùng cơ chế tạo liên kết<br /> cộng hóa trị với DNA tế bào, làm gãy chuỗi<br /> DNA trong quá trình nhân đôi, ức chế sự phân<br /> chia tế bào bướu. Điều này cho thấy có thể thay<br /> thế Cisplatin bằng Oxaliplatin hoặc ngược lại<br /> trong phối hợp hóa trị ung thư dạ dày giai đoạn<br /> tiến xa.Nghiên cứu của chúng tôi ghi nhận tỷ lệ<br /> sống còn 1 năm của ECX là 42,3% và của EOX là<br /> 46,4%. Tỷ lệ sống còn 1 năm của EOX có vẻ cao<br /> hơn so với ECX, nhưng khác biệt này không có ý<br /> nghĩa thống kê (p>0,05). So sánh tỷ lệ sống còn<br /> hóa trị bước một trên đường cong Kaplan Meier<br /> tỷ lệ sống còn giảm nhanh từ tháng thứ 10 đến<br /> tháng thứ 20. Tỷ lệ sống sau 20 tháng khoảng<br /> 10%. Kết quả nghiên cứu cho thấy bệnh thường<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ thuật BV. Bình Dân 2014<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Số 1 * 2014<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> tiến triển sớm (6-12 tháng), nếu không can thiệp<br /> điều trị sẽ tử vong sau vài tháng.<br /> <br /> 11,5 tháng (có hóa trị bước một), khác biệt này<br /> không có ý nghĩa thống kê (p = 0,5).<br /> <br /> Trung vị thời gian sống còn bệnh không tiến<br /> triển của nhóm phẫu thuật cắt dạ dày tích cực<br /> cao hơn nhóm không cắt dạ dày là 8,9 tháng so<br /> với 7 tháng (có hóa trị bước một), khác biệt này<br /> có ý nghĩa thống kê (p = 0,001), trên đường cong<br /> Kaplan Meier đường biểu diễn PFS của nhóm<br /> cắt dạ dày lệch phải (tốt hơn về tỷ lệ và thời<br /> gian) Chúng tôi chưa tìm thấy trong y văn<br /> nghiên cứu so sánh ảnh hưởng của phương<br /> pháp phẫu thuật lên PFS ở những bệnh nhân<br /> hóa trị bước một ung thư dạ dày giai đoạn IV với<br /> ECX hoặc EOX. Kết quả này gợi ý cắt dạ dày tích<br /> cực có thể giúp cải thiện thời gian sống bệnh<br /> không tiến triển. Tuy nhiên, do mẫu nghiên cứu<br /> nhỏ, tỷ lệ cắt dạ dày/ không cắt dạ dày (77,9% so<br /> với 22,1%) chênh lệch khá lớn nên cần nghiên<br /> cứu thêm để khẳng định.Trung vị thời gian sống<br /> còn của nhóm phẫu thuật cắt dạ dày tích cực cao<br /> hơn nhóm không cắt dạ dày là 12,4 tháng so với<br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 1.<br /> <br /> 2.<br /> <br /> 3.<br /> <br /> 4.<br /> <br /> 5.<br /> <br /> Alberts SR, Cervantes A, et al (2003), “Gastric cancer:<br /> epidermiology, pathology and treatment”, Annals of<br /> Oncology, 14, pp 1131-1136<br /> DeVita, Hellman, Rosenberg Cancer (2008). Principles and<br /> Practice of oncology 8th. DeVita, Hellman, Rosenberg. Gastric<br /> cancer, pp 1044-1068<br /> Cunningham D, Starling N, Rao S,Iveson T, Nicolson M,<br /> Coxon F, Middleton G, Daniel F, Oates J, and Norman R<br /> (2008). Capecitabine and Oxaliplatin for Advanced<br /> Esophagogastric Cancer (REAL-2). N Engl J Med; 358:36-46<br /> January 3, 2008 DOI: 10.1056/NEJMoa073149<br /> Glimelius B, Ekstrom K, Hoffman K, Graf W, Sjoden PO,<br /> Haglund U, et al (1997). Randomized comparison between<br /> chemotherapy plus best supportive care with best supportive<br /> care in advanced gastric cancer. Ann oncol;8:163-8<br /> Globocan<br /> 2008.<br /> Stomach<br /> cancer.<br /> <br /> http://globocan.iarc.fr/factsheets/cancers/stomach.asp<br /> <br /> Ngày nhận bài báo:<br /> <br /> 04/11/2013<br /> <br /> Ngày phản biện nhận xét bài báo:<br /> <br /> 05/12/2013<br /> <br /> Ngày bài báo được đăng:<br /> <br /> 20/02/2014<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ thuật BV. Bình Dân 2014<br /> <br /> 43<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2