Đánh giá kết quả phẫu thuật thay đĩa đệm nhân tạo cột sống thắt lưng cùng tại Bệnh viện Việt Đức
lượt xem 5
download
Bài viết trình bày việc phẫu thuật hàn xương liên thân đốt vùng cột sống thắt lưng-cùng trong thời gian dài là tiêu chuẩn vàng trong điều trị các bệnh lý thoái hóa, thoát vị đĩa đệm cột sống khi điều trị nội khoa thất bại. Các biến chứng liên quan kỹ thuật này như: Khớp giả, hội chứng liền kề, … làm giảm kết quả phẫu thuật.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá kết quả phẫu thuật thay đĩa đệm nhân tạo cột sống thắt lưng cùng tại Bệnh viện Việt Đức
- ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT THAY ĐĨA ĐỆM NHÂN TẠO CỘT SỐNG THẮT LƯNG CÙNG TẠI BỆNH VIỆN VIỆT ĐỨC Trần Đình Toản Đinh Ngọc Sơn TÓM TẮT Nguyễn Lê Bảo Tiến Đặt vấn đề Nguyễn Văn Thạch Phẫu thuật hàn xương liên thân đốt vùng cột sống thắt lưng-cùng trong thời gian dài là tiêu chuẩn vàng trong điều trị các bệnh lý thoái hóa, thoát vị đĩa đệm cột sống khi điều trị nội khoa thất bại. Cấc biến chứng liên quan kỹ thuật này như: BV Việt Đức khớp giả, hội chứng liền kề, … làm giảm kết quả phẫu thuật. Thay đĩa đệm nhân tạo cột sống vùng thắt lưng - cùng được đưa ra để khắc phục các nhược điểm trên. Hiện tại Việt Nam chưa có báo cáo về kỹ thuật này. Phương pháp nghiên cứu Bệnh nhân được thay đĩa đệm nhân tạo cột sống vùng thắt lưng cùng tại khoa Phẫu thuật cột sống Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức từ 2013 đến nay. Các bệnh nhân được theo dõi với thời gian ngắn nhất 3 tháng, lâu nhất 2 năm. Bệnh nhân được đánh giá theo các thang điểm đau(VAS) cột sống thắt lưng, VAS đau lan chân, thang điểm đánh giá chức năng cột sống thắt lưng Owestry trước mổ, sau mổ và khi khám lại. Đánh giá kết quả sau mổ và khám lại trên XQ và CHT. Kết quả Có 9 đĩa đệm nhân tạo được thay trong đó 08 đĩa L5S1, 01 đĩa L45. Tất cả bệnh nhân đều được thay 1 đĩa trong đó có 5BN nữ và 04 BN nam. Tuổi trung bình bệnh nhân là: 46,6 ± 7.5 .VAS lưng trước mổ: 7.2 ± 1.7 , sau mổ: 2.6 ± 0.8. VAS chân trước mổ: 6.5 ± 1.8, sau mổ: 2.3 ± 09. Owestry trước mổ: 39.5 ± 8.5, sau mổ: 17 ± 4.7. Tất cả bệnh nhân khám lại đĩa đệm nhân tạo đều tốt, không thay đổi vị trí. Phim CHT sau khám lại đĩa đệm đều được lấy hết không có chèn ép. Kết luận: Thay đĩa đệm nhân tạo cột sống thắt lưng bước đầu mang lại kết quả tốt, tuy nhiên cần phải nghiên cứu dài hơn để đánh giá về những ưu điểm , nhược điểm cũng như kết quả xa. ĐẶT VẤN ĐỀ trị nội khoa trong quản lý bệnh nhân đau thắt lưng do Thoái hóa đĩa đệm là nguyên nhân chính gây đau thoái hóa đĩa. Tuy nhiên cố định cột sống, ghép xương lưng và giảm chức năng vận động cột sống ở người lớn, không phải là phương pháp hoàn hảo trong điều trị bệnh kèm theo đó là ảnh hưởng đến kinh tế và các mối quan lý đau lưng do thoái hóa đĩa(5). Theo nghiên cứu ngẫu hệ xã hội. Điều trị nội khoa là lựa chọn đầu tiên cho nhiên từ 47 tạp chí trên những bệnh nhân được cố định bệnh nhân mắc bệnh lý thoái hóa đĩa tuy nhiên không cột sống thắt lưng nhận thấy tỷ lệ khớp giả và đau khớp phải bao giờ cũng mang lại hiệu quả. Phẫu thuật phổ cùng chậu lần lượt là 14% và 9% (6,). Trong các nghiên biến nhất cho các bệnh lý loại này là hàn xương liên cứu mang tính chất thời gian dài cho thấy sau khi cố thân đốt, can thiệp phẫu thuật làm giảm đau, ngăn chặn định trên đoạn cột sống thắt lưng, có tỷ lệ biến đổi mang mất vững gian đĩa(9), duy trì chiều cao đĩa đệm, tái lập tính chất xấu ở trên và dưới vị trí cố định. Bao gồm phì cân bằng dọc và ngăn chặn sự thoái hóa hơn nữa vùng đại diện khớp, mất vững, hẹp ống sống, thoái hóa đĩa, can thiệp phẫu thuật. Theo các nghiên cứu ngẫu nhiên hình thành các chồi xương tại các vùng kế cận cùng cố việc phẫu thuật cố định cột sống có ý nghĩa hơn điều định. Các quá trình bệnh lý dẫn đến đau thắt lưng và Phần 1: Phẫu thuật cột sống 67
- TẠP CHÍ CHẤN THƯƠNG CHỈNH HÌNH VIỆT NAM - SỐ ĐẶC BIỆT - 2016 phải can thiệp phẫu thuật lại. Nhiều nghiên cứu đã tập Gồm 09 bệnh nhân được chẩn đoán xác định TVĐĐ trung vào phát triển các đĩa đệm nhân tạo cột sống thắt cột sống thắt lưng kèm thoái hóa đĩa được phẫu thuật thay lưng cùng và bước đầu mang lại tín hiệu tích cực, khắc đĩa đệm nhân tạo tại khoa phẫu thuật cột sống bệnh viện phục các nhược điểm nêu ra phía trên do cố định cột Hữu Nghị Việt Đức từ tháng 10/2013 đến tháng nay. sống gây ra(7). 2. Phương pháp nghiên cứu 1.Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu mô tả cắt ngang ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2. Phẫu thuật thay đĩa đệm nhân tạo cột sống thắt lưng 1. Đối tượng nghiên cứu Yêu cầu kỹ thuật 1. Tiêu chuẩn lựa chọn Máy C – arms trong mổ, kính vi phẫu, khoan mài Đau thắt lưng thấp do bệnh lý thoái hóa, thoát vị Các bước tiến hành đĩa đệmvùng CSTL-cùng không gây mất vững cột sống Gây mê toàn thân, BN nằm ngửa tư thế phụ khoa, kê được điều trị nội khoa ít nhất 6 tháng.Tuổi từ 18 – 60. độn vùng cùng cụt phía sau, 2 chân dạng nhẹ TVĐ Đ vùng CSTL-cùng tái phát đã mổ giải ép đường Chụp C-arm định vị đĩa can thiệp trước mổ sau. Các đĩa can thiệp L3L4, L4L5, L5S1. Rạch da đường trắng giữa dưới rốn hoặc cạnh giữa 2. Tiêu chuẩn loại trừ trái cho vùng L34, L45 Hẹp ống sống, thoái hóa diện khớp,trượt đốt sống, Vào mặt trước thân đốt sống qua đường ngoài phúc mạc vẹo cột sống, béo phì, loãng xương, đang mang thai. Sau Vén bó mạch chậu sang bên cố định CSTL, chấn thương, nhiễm trùng... Bệnh nhân đã có can thiệp phẫu thuật phía trước cột sống vùng thắt Xác định lại vị trí trên C-arm lưng cùng. Đặt bộ vén chuyên dụng Hình 1: Bộc lộ đường vào phía trước và vén chuyên dụng Lấy đĩa đệm và phần đĩa đệm thoát vị ( lưu ý không lấy sụn đĩa) dưới kính vi phẫu hoặc Loupe Thử đĩa đệm nhân tạo các kích thước, kiểm tra trên C-arm 2 bình diện. 68
- Hình 2: XQ xác định tâm đĩa và hình đĩa đệm nhân tạo Đặt đĩa đệm nhân tạo dưới hướng dẫn C-arm không thấy thay đổi vị trí đĩa so với khi mổ. Phim CHT 3. Các chỉ tiêu nghiên cứu sau khám lại đĩa đệm đều được lấy hết không có chèn ép. Thang điểm VAS đau thắt lưng và đau lan chân, Không có bệnh nhân nào tổn thương thần kinh hay Owestry trước, sau mổ và khám lại rò dịch não tủy sau mổ, không có tổn thương mạch máu hay niệu quản trong mổ. Theo dõi sau mổ và khám lại Đánh giá tầm vận động sau mổ trên phim XQ cúi ưỡn chúng tôi cũng không thấy trường hợp nào thoát vị Đánh giá triệu chứng của bệnh lý thoái hóa đốt thành bụng. liền kề Thời gian trở lại công việc bình thường là: 5.7 ± 1 tuần Thời gian quay trở lại công việc BÀN LUẬN KẾT QUẢ Cố định cột sống là phương pháp can thiệp phổ biến Có 9 đĩa đệm nhân tạo được thay trong đó 08 đĩa cho bệnh nhân thoái hóa đĩa can thiệp nội khoa thất bại. L5S1, 01 đĩa L45. Tất cả bệnh nhân đều được thay 1 đĩa Mặc dù trong các nghiên cứu với thời gian ngắn sau mổ trong đó có 05 BN nữ và 04 BN nam. cho kết quả tốt lên đến 80% thì với nghiên cứu trong thời Tuổi trung bình bệnh nhân là: 46,6 ± 7.5 trong đó gian dài hơn, bệnh nhân được cố định cột sống cho kết thấp nhất là 38 và cao nhất là 55 tuổi quả 44% có biểu hiện của đau thắt lưng sau mổ, 53% phải VAS lưng trước mổ: 7.2 ± 1.7, sau mổ khi khám lại 1 dùng thuốc giảm đau hỗ trợ đau thắt lưng, 15% bệnh nhân tháng: 2.6 ± 0.8. phải phẫu thuật lại sau thời gian trung bình sau mổ 33 VAS chân trước mổ: 6.5 ± 1.8 , sau mổ: 2.3 ± 09. năm (8). Owestry trước mổ: 39.5 ± 8.5, sau mổ: 17 ± 4.7. Thay đĩa đệm nhân tạo cột sống thắt lưng là một bước tiến trong điều trị bệnh lý thoái hóa đĩa cần phải Trên phim chụp CHT bệnh nhân trước mổ 01 BN can thiệp phẫu thuật. Hạn chế được những biến chứng thoái hóa đĩa độ 5, 07 BN thoái hóa đĩa độ 4, 01 BN do can thiệp phẫu thuật cố định cột sống mang lại như: thoái hóa đĩa độ 3. khớp giả, thoái hóa đĩa liền kề… Thời gian mổ trung bình: 171,6 phút Phẫu thuật thay đĩa mang lại nhiều lợi ích đặc biệt Thời gian nằm viện trung bình: 6 ± 1.4 ngày các bệnh nhân thoát vị đĩa đệm tái phát. Trong 9 BN Tất cả bệnh nhân khám lại đĩa đệm nhân tạo đều cho chúng tôi có 2 BN đã mổ lấy nhân thoát vị trước đó. Can kết quả tốt. Phim XQ chụp kiểm tra bệnh nhân khám lại thiệp đường trước chúng ta tránh được đau lưng mãn do Phần 1: Phẫu thuật cột sống 69
- TẠP CHÍ CHẤN THƯƠNG CHỈNH HÌNH VIỆT NAM - SỐ ĐẶC BIỆT - 2016 tổn thương khối cơ vùng lưng vì can thiệp nhiều lần. chúng tôi phối hợp với bác sỹ chuyên nghành tiết niệu Trong nghiên cứu của Patrick Tropiano và cs trên và tim mạch giúp bộc lộ vào vùng can thiệp. Khi phẫu 55BN được tiến hành thay đĩa đệm nhân tạo thắt lưng từ tích vào mặt trước đĩa đệm L45 gặp nhiều khó khăn còn 1990-1993 với thời gian theo dõi trung bình 8.7 năm kết vào đĩa L5S1 thuận lợi hơn nhiều. Mặc dù vậy tránh quả 33BN rất tốt, 8BN cho kết quả tốt. Phim chụp XQ sau những biến đổi giải phẫu có thể gặp chúng tôi chụp CT mổ không có BN nào bị lỏng hay di lệch đĩa đệm nhân ổ bụng có dựng hình hệ mạch chủ bụng để chọn đường tạo. 05BN gặp biến chứng trong quá trình bộc lộ đường vào phù hợp. trước vào đĩa (4). Can thiệp thay đĩa đệm cột sống thắt lưng vì chúng Tuy nhiên thay đĩa đệm nhân tạo cột sống thắt lưng ta bảo tồn được khối cơ vùng lưng nên bệnh nhân trở lại cũng gặp những khó khăn nhất định đặc biệt trong với vận động, công việc sớm. Bệnh nhân chúng tôi cho quá trình bộc lộ đường trước. Đối với chúng tôi có tập vận động sớm ngay sau rút dẫn lưu với áo cứng hỗ một thuận lợi là bệnh viện với nhiều chuyên ngành về trợ, tránh cúi ưỡn xoay quá tầm. ngoại khoa, có thể phối hợp nhiều chuyên khoa trong Hiện nay các thế hệ đĩa đệm nhân tạo cột sống thắt quá trình can thiệp phẫu thuật. Trong những ca đầu tiên lưng mới cũng tạo nhiều thuận lợi cho phẫu thuật viên. Hình 3: XQ và MRI sau mổ Hình 4: BN vận động sớm sau mổ 70
- KẾT LUẬN mổ ngắn và số lượng còn hạn chế nên chúng tôi hy vọng Thay đĩa đệm nhân tạo cột sống thắt lưng bước đầu với số lượng lớn hơn và thời gian theo dõi dài hơn sẽ mang lại kết quả tốt. Tuy nhiên thời gian theo dõi sau đưa ra được những kết luận có giá trị hơn. Tài liệu tham khảo 1. David T.Anderson, Adam L. Shimer (2010): Disc 5. Fritzell P, Hagg O, Wessberg P, Nordwall A: Lumbar fusion Arthroplasty for the treatment of Degenerative Disorders of versus nonsurgical treatment for chronic low back pain: a the Lumbar Spine. Arthritis Arthroplasty The Spine: 357-364 multicenter randomized controlled trial from the Swedish Lumbar Spine Study Group.Spine. 2001;26:2521-34. 2. KarinD. Van den Eerenbeemt, RaymondW.Ostelo, BarendJ.van Royen, WilcoC.Peul, Maurits W.van Tulder 6. Turner JA, Ersek M, Herron L, Haselkorn J, Kent D, Ciol (2010) Total disc replacement surgery for symptomatic MA, Deyo R: Patient outcomes after lumbar spinal fusions. degenerative lumbar disc disease: a systematic review of the JAMA. 1992;268:907-11. literature. Eur Spine J 19:1262–1280 7. Lee CK: Accelerated degeneration of the segment adjacent 3. Jack E. Zigler, Barton L. Sachs, Ralph F. Rashbaum, and to a lumbar fusion.Spine. 1988;13:375-7. Donna D. Ohnmeiss (2007), Two- to 3-Year Follow-Up of ProDisc-L: Results From a Prospective Randomized Trial of 8. Lehmann TR, Spratt KF, Tozzi JE, Weinstein JN, Reinarz Arthroplasty Versus Fusion SAS Journal. Spring;1:63–67. SJ, el-Khoury GY, Colby H: Long-term follow-up of lower lumbar fusion patients. Spine. 1987;12:97-104 4. Patrick Tropiano, Rusel C. Huang, Federico P. Giardi, Frank P.Cammisa JR, and Thiery Marnay: Lumbar Total 9. Rothman RH, Simeone FA, Bernini PM: Lumbar disc Disc Replacement - 7 TO 11-YEAR FOLLOW-UP. 2005 disease. In: Rothman RH,Simeone FA, editors. The spine. JBJS Vol 87:490-496 2nd ed. Philadelphia: Saunders; 1982. p 508-645. Phần 1: Phẫu thuật cột sống 71
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi khâu lỗ thủng dạ dày - tá tràng tại bệnh viện Đà Nẵng
7 p | 103 | 9
-
Bài giảng Đánh giá kết quả phẫu thuật thắt ống động mạch ở trẻ sơ sinh còn ống động mạch lớn
30 p | 47 | 7
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật trật khớp cùng đòn bằng nẹp móc tại bệnh viện Saigon-ITO
6 p | 68 | 5
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt thực quản không mở ngực điều trị ung thư thực quản
7 p | 91 | 5
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật bướu giáp đơn thuần tại Bệnh viện A Thái Nguyên theo đường mở dọc cơ ức giáp
6 p | 73 | 4
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật thương tích gân duỗi bàn tay tại bệnh viện Việt Đức
6 p | 77 | 4
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi vi phẫu các tổn thương lành tính thanh quản tại Khoa Phẫu thuật và Điều trị theo yêu cầu - Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
6 p | 23 | 3
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt phần sau dây thanh bằng laser CO2 trong điều trị liệt dây thanh hai bên tư thế khép sau phẫu thuật tuyến giáp
5 p | 15 | 3
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật bệnh viêm mũi xoang tái phát sau phẫu thuật nội soi chức năng mũi xoang ở người lớn
7 p | 84 | 3
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt thực quản nội soi ngực trong điều trị ung thư thực quản
7 p | 115 | 3
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật tật khúc xạ bằng laser tại Bệnh viện mắt Quốc Tế Hoàn Mỹ
11 p | 4 | 2
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật của ung thư ống tiêu hóa không thuộc biểu mô tại bệnh viện hữu nghị việt đức trong 10 năm
4 p | 51 | 2
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi trong điều trị sỏi đường mật chính ngoài gan có chụp cộng hưởng từ
7 p | 35 | 2
-
Kết quả phẫu thuật 109 bệnh nhân u não thất bên
5 p | 81 | 2
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật lasik trên bệnh nhân bất đồng khúc xạ nặng
3 p | 86 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi trong điều trị xẹp nhĩ khu trú tại Bệnh viện Tai Mũi Họng Cần Thơ năm 2022 – 2024
6 p | 3 | 2
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật gãy cúi - căng cột sống ngực - thắt lưng bằng phương pháp cố định ốc chân cung và hàn xương sau bên
10 p | 77 | 1
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi lồng ngực
5 p | 73 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn