Đánh giá kết quả sớm và trung hạn phẫu thuật Fontan trên bệnh không lỗ van ba lá
lượt xem 2
download
Phẫu thuật Fontan được cho là phẫu thuật thì cuối cho bệnh không lỗ van ba lá cũng như nhóm bệnh tim bẩm sinh có một tâm thất. Trong điều kiện tối ưu, bệnh nhân sẽ đạt được một sinh lý tuần hoàn gần như bình thường, cải thiện độ bão hoà oxy máu, cải thiện khả năng gắng sức cho người bệnh. Bài viết trình bày xác định tỷ lệ biến chứng và tử vong sớm và trung hạn của phẫu thuật Fontan sử dụng ống ghép ngoài tim trên bệnh không lỗ van ba lá.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá kết quả sớm và trung hạn phẫu thuật Fontan trên bệnh không lỗ van ba lá
- Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 1 * 2022 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SỚM VÀ TRUNG HẠN PHẪU THUẬT FONTAN TRÊN BỆNH KHÔNG LỖ VAN BA LÁ Kim Vũ Phương1, Văn Hùng Dũng2, Nguyễn Hoàng Định3 TÓM TẮT Đặt vấn đề: Phẫu thuật Fontan được cho là phẫu thuật thì cuối cho bệnh không lỗ van ba lá cũng như nhóm bệnh tim bẩm sinh có một tâm thất. Trong điều kiện tối ưu, bệnh nhân sẽ đạt được một sinh lý tuần hoàn gần như bình thường, cải thiện độ bão hoà oxy máu, cải thiện khả năng gắng sức cho người bệnh. Mục tiêu: Xác định tỷ lệ biến chứng và tử vong sớm và trung hạn của phẫu thuật Fontan sử dụng ống ghép ngoài tim trên bệnh không lỗ van ba lá. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu 64 bệnh nhân được phẫu thuật Fontan tại bệnh viện tim Tâm Đức và Viện tim TP. Hồ Chí Minh từ tháng 1/2007 đến tháng 12/2017. Kết quả: Có 64 bệnh nhân được thực hiện phẫu thuật Fontan trong thời gian nghiên cứu, tuổi trung bình: 11 ± 6,13 tuổi (4-28 tuổi), nam 34 trường hợp, nữ 31 trường hợp, tất cả các bệnh nhân có nhịp xoang trước mổ. Áp lực động mạch phổi trung bình là 12,36 ± 2,97 mmHg (4 – 19 mmHg). 64 bệnh nhân được dùng ống ghép nhân tạo (ống Dacron hoặc Goretex). Tử vong 30 ngày sau mổ là 1,56% (1 trườnghợp). Có sự cải thiện có ý nghĩa về độ bão hòa oxy máu (SPO2) trung bình sau mổ là 94,31 ± 1,85% so với trước mổ là 76,95 ± 4,86% với (p
- Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 1 * 2022 Nghiên cứu Y học arterial mean pressure = 12.36 ± 2.97 mmHg (4 – 19 mmHg). 64 patients underwent Extracardiac conduit procedure with prosthesis (Dacron or Goretex grafts). 30-day mortality was 1.56% (1 case). There was a significant increase in post-operative SpO2: 94.31 ± 1.85% in comparison with pre-operative SpO2: 76.95 ± 4.86% (p
- Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 1 * 2022 A B C Hình 1: Mô tả các kỹ thuật của phẫu thuật Fontan(4). A: kỹ thuật cổ điển, B: đường dẫn máu trong tim và C: đường dẫn máu ngoài tim ĐỐI T ƢỢNG- PHƢƠNG PHÁP NGHIÊNCỨU mmHg). Đối tượng nghiên cứu Tất cã các bệnh nh ân được thực hiện phẫu thuật Fontan với sự hỗ trợ của tuần hoàn ngoài Từ tháng 01/2007 đến 12/2017, tại bệnh viện cơ thể, thời gian chạy máy tim-phỗi trung bình là tim Tâm Đức và Viên Tim TP. HCM có 64 bệnh 95,42 ± 35,56 phút. Kẹp động mạch chủ v à làm nhân (BN) được thực hiện phẫu thuật Fontan. liệt tim cho các trường hợp phãi can thiệp sửa Phƣơng pháp nghiên cứu chư̂a trong tim bao gồm: 03 (4,69%) BN sữa van Thiết kế nghiên cứu hai lá; 1 (1,56%) BN thay van ĐMC . Loại ống Nghiên cứu loạt ca lâmsàng, hồi cứu mô tã. nhân tạo được sử dụng là Gore-tex 8 trường hợp Phương pháp thực hiện và Dacron 56 trường hợp, đường kính cũa ống Nam 34 trường hợp (51,6%), nư̂ 31 trường ghép nhân tạo là18 mm (35 BN), 20 mm (27 BN), hợp (48,4%). Tuỗi trung bình là11 tuỗi (nhỏ nhất 22 mm (2 BN). 8 bệnh nhân (12,5%) có làm cữa là 4 tuỗi và lớn nhất là 28 tuỗi). Cân nặng trung sỗ giư̂a đường dẫn máu từ TMC dưới lên ĐMP vị là 30,5 kg (nhẹ nhất là 11 kg và nặng nhất là với tâm nhĩ. (63 kg). Tất cã bệnh nhân đã được thực hiện các KẾT QUẢ phẫu thuật tạm thời trước đó bao gồm: nối TMC Tữ vong 30 ngày sau mỗ là 1,56% (1 trường trên với ĐMP = 56 bệnh nhân (87,5%); làm hẹp hợp) do viêm phổi không đáp ứng với điều trị. ĐMP + nối TMC trên với ĐMP = 1 bệnh nhân Có sự cãi thiệ n có ý nghĩa về độ bão hòa oxy (1,56%); shunt Blalock+ nối TMC trên với ĐMP= (SPO2) trung bình sau mổ là 94,31 ± 1,85 so với 3 bệnh nhân (4,69%). Thời gian trung bình từ lần trước mổ là 76,95 ± 4,86 % (p
- Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 1 * 2022 Nghiên cứu Y học trường hợp). Các biến chứng khác bao gồm : giá yếu tố nguy cơ về khả năng bị huyết khối mà chảy máu 01, nhồi máu não 01, nhiê̂m trùng bệnh nhân sê được cho sử dụng 1 trong 2 hoặc huyết 04, viêm phổi 03, liệt cơ hoành 01, huyết cả hai loại thu ốc trên Thời gian theo dõi trung khối trong ống ghép sau mổ 01và tràn dịch bình 61,01 ± 27,64 tháng, thời gian theo dõi ngắn dưỡng trấp 02. nhất 16 tháng, thời gian theo dõi dài nhất 128 Bảng 1: Chẩn đoán loại bệnh trước phẫu thuật tháng. Chẩn đoán trước mổ Bệnh nhân Tỉ lệ (%) Biến chứng muộn : 01 trường hợp (1,56%) Loại Ib 33 51,56 bệnh nhân bị hội chứng mất protein đường ruột Loại Ia 20 31,25 sau mổ 12 tháng. Chưa có trường hợp nào ghi Loại IIa 2 3,13 nhận có rối loạn nhịp nhî cûng nh ư các biến Loại IIIb 1 1,56 Loại IIb/ Xiết thân ĐMP 1 1,56 chứng muộn khác. Ib/ Hở van 2 lá 3 4,49 Ia/ Blalock- Taussig 3 4,69 Ib/ Hở van ĐMC 1 1,56 Tổng 64 100 Bảng 2: Đặc điểm trên chụp mạch máu trước phẫu thuật (n=64) Biến số Tất cả bệnh nhân 2 2 218 ± 55,22 Chỉ số Nakata (mm /m ) (208 [151-426]) Chỉ số Nakata
- Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 1 * 2022 ra khi nối trực tiếp nhî phãi với ĐM phổi) giảm Kết quả trung hạn rung nhî v à việc hình thành huyết khối trong Sau quá trình theo dõi 63 trường hợp sau nhĩ. Vì vậy hiện nay, kỹ thuật phẫu thuật Fontan xuất viện, không có trường hợp nào tử vong, cổ điển đã không còn được áp dụng nữa. không có trường hợp nào tím tái phát nặng, Kỹ thuật cãi tiến hiện nay cûng được chia ra chưa phát hiện trường hợp nào suy tim tiến triển làm hai nhóm, làm đường dẫn trong hay ngoài sau phẫu thuật, tất cả các trường hợp vẫn duy trì tim. Với đường dẫn ở ngoài tim thường phãi sử nhip xoang, có một trường hợp nhập viện do hội dụng ống ghép nhân tạo , ưu điểm là dễ thực chứng mất protein ruột xảy ra sau mổ 15 tháng, hiện, thường không cần phãi làm liệt tim, tránh bệnh nhân này đáp ứng tốt với điều trị nội khoa. được việc phải đặt trực tiếp vật liệu nhân tạo vào KẾT LUẬN bên trong nhî. Với đường dẫn ở trong tim với ưu Phẫu thuật Fontan trên bệnh không lỗ van điểm là có thể thực hiện ờ trẻ nhỏ và vì có khả ba lá bằng kỹ thuật đường dẫn máu ngoài tim năng lớn lên, tuy nhiên cần phải làm liệt tim và với ống ghép nhân tạo trên các bệnh nhân đã có nhiều đường khâu ở trong nhî (5). Cho đến được phẫu thuật Glenn hai hướng phù hợp hiện nay chưa có một nghiên cứu nào chứng với điều kiện tai Việt Nam. Tuy nhiên, phâ̂u minh sự khác biệt có ý nghĩa về kết quã dài hạn thuật Fontan vẫn còn những thách thức với tĩ của đường dẫn máu trong và ngoài tim(10,11), tuy lệ tử vong sớm được ghi nhận cûng nh ư nhiên trong nghiên cứu của chúng tôi 64 bệnh như̂ng biến chứng như h ội chứng cung lượng nhân được phẫu thuật theo kŷ thuật làm đường tim thấp, tràn dịch màng phỗI , suy thận... là dẫn máu ngoài tim. thách thức cho vấn đề hồi sức cũng như gây Kết quả sớm nặng nề trong quá trình hồi phục sau phâ̂u Trong nghiên cứu của chúng tôi có 100% thuật cũa bệnh nhân. Vì vậy cần áp dụng phẫu bệnh nhân giảm mức độ tím, không có trường thuật Fontan đúng chĩ định v ới lựa chọn v à hợp nào rối loạn nhịp tim sau phẫu thuật, không chuẩn bị bệnh nhân trước phẫu thuật cûng có trường hợp nào hẹp miệng nối sau phẫu như lựa chọn kŷ thuật phù hợp góp phần nâng thuật, dung tích hồng cầu (Hct) và độ bão hoà cao chất lượng điều trị cho bệnh nhân. oxy máu ngoại vi (SpO2) cải thiện rõ rệt, áp lực TÀI LIỆU THAM KHẢO động mạch phổi sau phẫu thuật thấp (
- Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 1 * 2022 Nghiên cứu Y học 7. Castaneda AR (1992). From Glenn to Fontan. Acontinuing 11. Rogers LS, Glatz A, Ravishankar C, et al (2012). 18 years of the evolution. Circulation, 86(5):80-84. Fontan operation at a single institution: results from 771 8. Gewillig M (2005). The Fontan circulation. Heart, 91(6):839–846. consecutive patients. J Am Coll Cardiol, 60(11):1018-25. 9. Nakano T, Kado H, Tachibana T, et al (2007). Midterm Outcome of Extracardiac Conduit Total Cavopulmonary Ngày nhận bài báo: 08/12/2021 Connection: Results of 126 Cases. Ann Thorac Surg, 84:1619 –26. 10. Ocello S, Salviato N, and Marcelletti CF (2007). Results of 100 Ngày nhận phản biện nhận xét bài báo: 10/02/2022 consecutive extracardiac conduit Fontan operations. Pediatr Ngày bài báo được đăng: 15/03/2022 Cardiol, 28(6):433-7. 262 Chuyên Đề Ngoại Khoa
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật thay van hai lá và van động mạch chủ bằng van nhân tạo cơ học On-X tại Bệnh viện Bạch Mai
5 p | 26 | 4
-
Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật nội soi điều trị u tuyến thượng thận lành tính tại Bệnh viện K
5 p | 24 | 4
-
Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật u sao bào lông tại Bệnh viện Việt Đức
6 p | 76 | 3
-
Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật tái tạo vú tức thì bằng túi độn trong điều trị carcinôm vú giai đoạn sớm tại Bệnh viện Ung bướu Tp Hồ Chí Minh
13 p | 17 | 3
-
Đánh giá kết quả sớm can thiệp nội mạch điều trị bệnh động mạch chi dưới mạn tính ở Viện Tim mạch Việt Nam
8 p | 784 | 3
-
Đánh giá kết quả sớm của điều trị lơ xê mi cấp dòng lympho trẻ em theo biến đổi gen tại Viện Huyết học Truyền máu trung ương
8 p | 63 | 3
-
Kết quả sớm của vi phẫu thuật thoát vị đĩa đệm cột sống cổ lối trước
5 p | 47 | 3
-
Đánh giá kết quả sớm điều trị ung thư dạ dày giai đoạn III kèm nạo vét hạch D2 bằng phẫu thuật nội soi tại Bệnh viện Đa khoa Trung Ương Cần Thơ và Bệnh viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ
8 p | 11 | 3
-
Đánh giá kết quả sớm điều trị hẹp tắc động mạch chậu đùi mạn tính bằng phẫu thuật hybrid
5 p | 9 | 3
-
Đánh giá kết quả sớm tán sỏi thận qua da bằng đường hầm nhỏ tại Bệnh viện Quân Y 105
6 p | 12 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả sớm phẫu thuật cắt khối tá tụy điều trị u quanh bóng Vater tại Cần Thơ
7 p | 6 | 2
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật của ung thư ống tiêu hóa không thuộc biểu mô tại bệnh viện hữu nghị việt đức trong 10 năm
4 p | 51 | 2
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi trong điều trị sỏi đường mật chính ngoài gan có chụp cộng hưởng từ
7 p | 35 | 2
-
Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật sandwich điều trị dị dạng lồi ngực bẩm sinh
9 p | 48 | 2
-
Kết quả sớm và trung hạn tạo hình van một lá bằng miếng vá Polytetrafluoroethylene (PTFE) cho đường ra thất phải trong phẫu thuật sửa chữa triệt để tứ chứng Fallot
8 p | 34 | 2
-
Một số đặc điểm kỹ thuật và kết quả sớm của phẫu thuật nội soi lồng ngực điều trị u tuyến ức có nhược cơ tại Bệnh viện Quân y 103
7 p | 79 | 2
-
Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật cầu nối điều trị tắc động mạch mạn tính chi dưới
6 p | 56 | 1
-
Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật kết hợp xương nẹp khóa điều trị gãy kín đầu trên xương cánh tay
4 p | 4 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn