TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
17
ĐÁNH GIÁ KẾT QU NG DNG VT ĐÙI TRƯC
NGOÀI VI PHU CHE PH TN KHUYT SAU PHU THUT
UNG T DA VÙNG ĐU MT C
Lê Minh Quang1, Nguyễn Đc Thành1,
i Văn Quang1, Đ Đình Toàn1, Nguyn Bá Mnh1
TÓM TT3
Đặt vn đề: Vạt đùi trước ngoài vt t
chức được cp máu bi các mch xun nuôi da
t nhánh xung ca đng mch mũ đùi ngoài.
Vic ng dng vt đùi trước ngoài t do trong
to hình che ph khuyết phn mm sau ct ung
thư da bước tiến ln trong chuyên ngành phu
thuật ung thư. Nghn cu nhằm bước đu đánh
giá kh năng ng dng vạt đùi trước ngoài t do
trong to hình tn khuyết rng phn mm sau
phu thut ung thư da vùng đu mt c.
Đối tượng và phương pháp nghiên cu: 16
bnh nhân khuyết t chức đu mt c sau ct ung
thư da được điều tr phu thut che ph tn
thương bng vạt đùi trước ngi t do.
Phương pháp nghiên cu: Nghiên cu tiến
cu t lâm ng ct ngang, không đi chng.
Kết qu: Tt c c vt ghép đu sng. Kích
thước vt t 6,5 × 12cm đến 12 × 20cm. Cht
liu đu vt da n, 16 vt t do vi phu.
Kết lun: Vt đùi trước ngoài t do la
chn thích hp cho vic che ph khuyết t chc
sau phu thut ung thư da. Chất lượng vt đùi
trước ngoài ti nơi tạo hình tha n v mt
chức năng và thm m.
1Bnh vin Hu Ngh Vit Tip, Hi Phòng
Chu trách nhim chính: Bùi Văn Quang
Email: bsquangbvvt@gmail.com
Ngày nhn bài: 05/9/2024
Ngày phn bin: 11/9/2024
Ngày chp nhận đăng: 03/10/2024
T khóa: Vt đùi trước ngoài, khuyết phn
mm, ung thư da.
SUMMARY
EVALUATION OF THE RESULTS OF
APPLYING ANTERIOR OUTSIDE
THIGH FLAPS IN ADDITION TO
MICROSURGERY TO COVER SKIN
LESIONS AFTER HEAD FACE AND
NECK CANCER SURGERY
Introduction: The anterolateral thigh flap is
a tissue flap supplied by perforating vessels from
the descending branch of the lateral femoral
circumflex artery. The application of the free
anterolateral thigh flap in reconstructive surgery
for covering soft tissue defects after skin cancer
resection represents a significant advancement in
the field of oncologic surgery. This study aims to
initially evaluate the feasibility of using the free
anterolateral thigh flap for reconstructing large
soft tissue defects following skin cancer surgery
in the head and neck region.
Patients and methods: 16 patients with
head and neck soft tissue defects following skin
cancer resection were treated with surgical
coverage using free anterolateral thigh flaps.
Methods: A cross-sectional clinical
descriptive study, non-controlled
Results: All grafts survived. The flap sizes
ranged from 6.5 × 12 cm to 12 × 20 cm. All flaps
were fascio-cutaneous, and 16 were free
microvascular flaps.
HI THO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
18
Conclusion: The free anterolateral thigh flap
is an appropriate option for covering soft tissue
defects after skin cancer surgery. The quality of
the anterolateral thigh flap in reconstruction
meets both functional and aesthetic standards.
Keywords: Anterolateral thigh flap, soft
tissue defect, skin cancer.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Che ph khuyết hng ln phn mm
vùng đầu mt sau phu thuật ung t da là
mt trong nhng khó khăn trong phu thut
to nh. Tổn tơng phải được ct rng
đúng mc đưc to nh phc hi thích
hp để đảm bo v mt chc năng thẩm
mỹ. Trong khi đó việc phc hi nh th
chc năng do tn khuyết gây ra, tr li cuc
sống bình tng cho bnh nhân vẫn đang là
thách thc lớn đối vi các phu thut viên.
K khăn lớn nht là việc tìm đưc ngun
cht liu to nh hp lý cho mi loi tn
tơng. Vi s phát trin ca k thut vi
phu các công trình nghiên cu sâu v s
cp máu cho da, vic tìm tòi nhng cht liu
phù hp cho vùng đu mt vi nhng yêu
cu khối lượng ln, chất lượng tương thích
vi da vùng đầu mt, ít để li di chng vùng
ly vạt đã cho ra đời hàng lot các vạt da như
vt b - cnh b, vt cng tay quay, vt
tng đòn... Cnh vậy, lch s phát trin
ca chuyên ngành Phu thut to hình luôn
gn lin vi vic tìm ra các cht liu to hình
mi và phương pháp sử dng nhng cht liu
ấy Năm 1984, lần đầu tiên Song cng s
thông báo nghiên cu v gii phu ca vt
đùi trước ngoài (Antero lateral thigh Flap
ALT Flap) như 1 vt da cân th dùng
vi k thut vi phu[1]. Năm 1988, vt này
được Xu[2] áp dng trên lâm sàng, vi
nhng ưu điểm ni bt ca vt này nên ALT
đã trở thành 1 vạt da đưc s dng nhiều đến
mc nhiu phu thut viên ni tiếng trong
lĩnh vc tạo hình như Fu Chan Wei, Jeng
Feng Seng hầu như chỉ dùng duy nht vt
này cho tt c các to hình phn mm[3].
trong c, sau những tng hp áp dng
vạt ĐTN của các chuyên gia Hoa Kì và cng
s năm 2001, các phu thut viên khoa
PTTH - Hàm mt Bnh viện Quân Y 108 đã
t thc hin ca phu thut s dng vạt ĐTN
đầu tiên năm 2005[4][5]. Hin nay, có nhiu cơ
s đã sử dng vạt ĐTN trên lâm sàng như:
Vin Chấn tơng chỉnh hình Bnh vin
Trung ương Quân đi 108, khoa PTTH Bnh
vin Vit Đc, khoa PTTH Bnh vin Saint
Paul... Tuy nhiên, trong chuyên ngành phu
thuật ung tchưa có nghiên cứu sâu v ng
dng lâm sàng vạt ĐTN to nh khuyết
vùng đầu mt.
Tn sở các nghiên cu v gii phu
ca các nhánh xuống động mch mũ đùi
ngoài, chúng tôi đã c đầu ng dng vt
ĐTN t do che ph khuyết t chc khuyết da
đầu mt c sau cắt ung thư da.
Chúng tôi tiến hành nghiên cu này vi
mc tiêu: Đánh giá kh năng ng dng vt
ĐTN trong tạo hình khuyết rng phn mm
vùng đầu mt c sau cắt ung t da.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tưng nghiên cu
T tháng 6/2016 đến 6/2021 ti Bnh
vin Vit Tip Hải Phòng chúng tôi đã tiến
hành phu thut cho 16 bệnh nhân được chn
đoán ung t da vùng đầu mặt giai đoạn T1-
T4, N0-N1, M0 theo Hip hội ung t quốc
tế (AJCC). Sau khi ct rng t chc ung t
chúng tôi s dng 16 vạt đùi trưc ngoài vi
phu to nh khuyết hng t chc. Kích
tc ca các tn khuyết phn mm dao
động t 90cm2 đến 200cm2. Các vt t chc
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
19
đều được s dụng dưi dng vt t do ni vi
phu.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: t lot ca
bnh.
- Chun b bnh nhân phu thut:
Trước phu thut, bệnh nhân đưc thăm dò
mch xuyên tại vùng đùi trước ngoài bng
siêu âm Doppler hoc siêu âm màu nhm xác
định s ng v trí ca mch xuyên ra da.
Tn sở định ng đưng đi điểm ra
da các mch xuyên, thiết kế vạt đùi trưc
ngoài phù hp vi mục đích to nh. Vt
tng đưc thiết kế rộng n 20% so vi
tn khuyết tht.
- Pơng pháp: Chúng tôi chia làm 2 kíp
phu thut
Kíp 1: Ct b t chức ung thư, vét hch
chun b mch nhn.
Kíp 2: Bóc vt.
- Quy tnh phu thut: Phu thuật được
tiến hành dưi tê ty sng hoc ni khí
qun. Thc hiện đường rạch da đến cân b
trong ca vt. Cắt đt cân sâu tìm vách
gian giữa rộng ngoài thẳng đùi.
Xác đnh nhánh xung. T mt dưi ca cân
u xác đnh điểm vào da ca các nhánh
xuyên. Chn mt nhánh xuyên to thích
hp vi vt da, phẫu tích ngưc dòng đến tn
nguyên y t nhánh xuống. Nơi cho vạt
tng đưc đóng trực tiếp hoc ghép da
mng.
- Đánh giá kết qu sau m: Kết qu
phu thuật đưc đánh giá tình trạng sng ca
vt lin viết tơng i nhn vạt. Đánh
giá tình trng lin vết thương, biến chng sau
m nhng ảnh ng chc năng i cho
vạt. Đánh giá kết qu chung các mức độ:
Tt, khá, trung bình, kém.
III. KT QU NGHIÊN CU
Bng 1. Triu chng lâm sàng (n = 16)
Triu chng
Nga
Nga + Loét
Nga + Loét + Chy máu
n
4
7
5
%
25%
43,75%
31,25%
Thi gian phát hin bnh t 6 - 72 tháng, trung bình 24 tháng.
Bảng 2. Giai đoạn bnh
Giai đoạn (AJCC)
S bnh nhân
T l %
0, I, II
0
0
III
10
62,5
IV
6
37,5
Tng
16
100 %
Trong nhóm nghiên cu bệnh nhân đều giai đoạn III, IV (AJCC).
Bng 3. V trí, ch thưc vt to hình
Kích tc (cm)
V t
Ln nht
Rng/dài(cm)
Nh nht
Rng/dài(cm)
Đu
12 x 20
6,6 x 12
Mt c
10 x 20
6 x 10
HI THO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
20
Đa số vạt (41,67%) có kích tc ln 8 x
15cm 10 x 20cm. Vạt ch tc nh
nht là 6.5 x 12cm ln nht là 12 x 20cm.
Kích thưc vt trung bình là 9.6 x 17.6cm.
8 bệnh nhân động mch nhận là động
mch mt, còn lại 8 trường hp nối động
mạch thái dương nông. Tt c các trưng hp
động mch được ni tn tận động mch
nuôi vạt có kích tc tương đương.
Sau m 15 vt sng toàn b, 1 vt hoi t
do tắc tĩnh mch.
Ti v trí cho vt: 15/16 vết tơng lin
t đầu. 1 trường hp nhim trùng vết m
phi x lý m rng dẫn lưu.
Tt c các bnh nhân sau chuyn vạt đều
đưc tư vấn điu tr hóa cht tia x ti
Trung tâm U Bưu Hi Phòng.
Kim tra sau m 6 tháng thy tt c các
vt sng tốt, kích tc, độ dày phù hp nơi
nhận. Nc đim không có tóc khi ghép vt
vùng da đầu mang tóc.
V t ly vt liền đẹp 16 bnh nhân,
cm giác vận động chân ly vt hi phc
tt.
Hình 1. Mt s nh thái ung t đầu
Ca m sàng: Bnh nhân nam 62 tui,
tin s vết tơng sọ não do ha khích
đây 42 năm. Vào viện trong tình trạng da đầu
vùng đỉnh loét l xương viêm rỉ dch. Sinh
thiết ti ch xét nghim tế bào: Ung tTB
đáy. Theo dõi điều tr chăm sóc đến ngày
th 7 m ct lc rng vùng da loét, gm b
xương viêm, kích tc 15 × 20cm. Khuyết
hổng đưc che ph bng vạt ĐTN cuống vi
phu. Sau m vt hng, hồi lưu mao mạch
tt. BN ra vin sau 14 ngày. Hin ti là tháng
th 24 sau phu thut, vết tơng lin. Vt
sng tốt, đủ kh năng che phủ t chc não
phía dưi.
Hình 2. Vạt ĐTN che phủ khuyết da sau ct rộng da đầu và ly b ơng
do ung thư da tế bào đáy
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
21
IV. BÀN LUN
V nguyên nhân tổn tơng trong nghiên
cu ca chúng tôi toàn b ung t vùng da
đầu mt. Mc độ đa dạng: Ung t da hoặc
ung t xâm nhim da phn mm, bnh
nhân hoi t phn mm do x tr ung t.
Nhng bệnh nhân này tng có tổn tơng
phc tp, d tái phát hoc kết qu điều tr
không cao[6]. Kích thưc tổn tơng lớn nht
chúng tôi to hình bng vt ALT trên 1
bệnh nhân ung t tế bào vảy vùng da đầu
mang tóc, vạt đưc ly gần như tối đa (12 x
20cm), ch tc vt nh nht 6 x 10cm.
Điu này cho thấy đưc tính linh hot ca
vt ALT, khác vi mt s dng vt da t do
dng trc mạch như vạt b, cnh b tkhó
th lấy ch tc vạt quá đưc, các
tác gi như Koshima, Wei cũng nhn xét
tương t. Fu Chen Wei s dng vt ALT
ch tc nh nhất là 3 x 3cm để to hình
khuyết mu chân[7]. Kích tc vt trung bình
chúng tôi s dng là 9.6 x 17.6cm, ch
tc này cũng tương đương với các tác gi
nước ngoài. Kích tc vạt đưc s dng
ch yếu ph thuộc ch tc tổn tơng,
ngoài ra còn yếu t kh năng đóng vết m
trc tiếp nơi cho vạt.
Qua 16 trường hp lâm sàng, đánh giá
đến thi điểm bnh nhân ra vin, chúng tôi
thy t l vt sng rt cao, 19/20 trưng hp.
So vi các tác gi như Hung Chi Chen (t l
thành công là 98%)[3], chúng tôi cũng có t l
thành công cao mc dù s bnh nhân nghiên
cu còn khiêm tn. Tuy nhiên t l thành
công cao th hin k thut s dng các vt t
do ca các phu thut viên tại sở chúng
tôi khá ổn định, kinh nghim tt, mt phn
do vt ALT ch dùng cho mục đích to nh
(che ph hoặc độn) nên d thành công n
các vt t do dùng để phc hi chc năng.
Chúng tôi gặp 1 trường hp tht bi, do s
dng cung mch vt quá dài li vùng c di
động nên b gp cung sau m, sau m vt
phù n hoi t do tắc tĩnh mạch. Vt phi
tháo b chăm sóc lên t chc hạt sau đó
ghép da mng. Kết qu sau m da ghép lin.
Sau 6 tháng, t l tốt đt 15/16 bnh nhân.
Chúng tôi nhn thy rng, sau phu thut, vt
ALT mỏng đi rất nhanh, đa phần da vt mm
mi, màu sắc cũng ít b biến đổi, tuy nhiên để
to hình nhng vùng da tinh tế như da mt
hoc da c t vn còn nhng yếu t chưa
hoàn toàn phù hp như u sắc, tình trng
lông ca vt, hoc kh năng biu cm do
không h thng bám da bám vào da
vt. Ghép vạt vùng da đu mang tóc t kết
qu thm m không cao vì vt da không mc
tóc. Chúng tôi không gặp tng hp nào có
biến chng tại i cho vạt như thoát v đùi
hoc gim chức năng vận động các nhóm
trước đùi. Các bệnh nhân sau phu thuật đều
phc hi tt kh năng lao động.
V. KT LUN
- Vt ALT th s dng rt linh hot
th hin cách s dụng, i sử dng, sc
sng tốt, kích tc dao động ln, lên ti 12
x 20cm vẫn đảm bo cp máu tốt. Nc li,
th lấy ch thước rt nh vn cha
nhánh mch xuyên nuôi da, nhiu mch
xuyên nên th chia nhiu vt chung cung
mch.
- Phu thut ct b t chức ung t da
sau đó to hình che ph tn khuyết rng bng
các vạt đùi trước ngoài t do là mt phu
thut mang li kết qu rt kh quan trên bnh
nhân ung t da đc biệt ung t tế bào
đáy.
- Kết qu xa s dng vt ALT cho to
nh các tn khuyết phn mềm vùng đầu mt
c đạt hiu qu tt v mt che ph. Không
gp nhng biến chng ln vùng cho vt.