YOMEDIA

ADSENSE
Đánh giá khả năng phòng chống bệnh tuyến trùng nốt sưng hại cà chua (Meloidogyne incognita) bằng nấm đối kháng Trichoderma asperellum
5
lượt xem 2
download
lượt xem 2
download

Tuyến trùng nốt sưng Meloidogyne incognita là loài dịch hại phổ biến trên cây cà chua. Nghiên cứu này nhằm đánh giá khả năng phòng trừ bệnh tuyến trùng nốt sưng (M. incognita) của nấm Trichoderma asperellum trong phòng thí nghiệm và chậu vại.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá khả năng phòng chống bệnh tuyến trùng nốt sưng hại cà chua (Meloidogyne incognita) bằng nấm đối kháng Trichoderma asperellum
- Vietnam J. Agri. Sci. 2024, Vol. 22, No. 12: 1547-1554 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2024, 22(12): 1547-1554 www.vnua.edu.vn ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG PHÒNG CHỐNG BỆNH TUYẾN TRÙNG NỐT SƯNG HẠI CÀ CHUA (Meloidogyne incognita) BẰNG NẤM ĐỐI KHÁNG Trichoderma asperellum Nguyễn Thị Thanh Hồng*, Nguyễn Đức Huy Khoa Nông học, Học viện Nông nghiệp Việt nam * Tác giả liên hệ: ntthong@vnua.edu.vn Ngày nhận bài: 26.12.2023 Ngày chấp nhận đăng: 27.12.2024 TÓM TẮT Tuyến trùng nốt sưng Meloidogyne incognita là loài dịch hại phổ biến trên cây cà chua. Nghiên cứu này nhằm đánh giá khả năng phòng trừ bệnh tuyến trùng nốt sưng (M. incognita) của nấm Trichoderma asperellum trong phòng thí nghiệm và chậu vại. Thí nghiệm thiết kế với 5 công thức trong đó 4 công thức với nồng độ dịch bào tử nấm 4 5 6 7 T. asperellum là 10 , 10 , 10 và 10 bào tử/ml và công thức đối chứng (0 bào tử/ml). Kết quả cho thấy nồng độ 7 10 bào tử/ml có hiệu quả tốt nhất, giảm tỷ lệ nở của trứng tuyến trùng (113 trứng/152 trứng tương đương 25,65%) so với đối chứng ngay sau 24h xử lý. Ở nồng độ này, nấm T. asperellum cũng giết chết ấu trùng tuổi 2 M. incognita 7 với tỷ lệ chết sau 72h đạt 88%. Nồng độ dịch bào tử 10 /ml của nấm T. asperellum cũng có hiệu quả làm tăng chiều cao (55,7cm) và trọng lượng (46g) cây cà chua so với đối chứng là 48,27cm và 36,43g. Nồng độ này cũng làm giảm số u sưng/rễ (118,67) và số trứng/túi trứng (154) so với đối chứng lần lượt là 218,33 và 241,67 - một số chỉ tiêu liên quan đến khả năng nhân lên của tuyến trùng M. incognita. Kết quả nghiên cứu này cung cấp thêm thông tin về phòng chống bệnh tuyến trùng nốt sưng cây cà chua bằng nấm đối kháng T. asperellum. Từ khóa: Meloidogyne incognita, nấm đối kháng, phòng trừ, Trichoderma asperellum, tuyến trùng nốt sưng. Evaluating the Potential of Using Antagonistic Fungus Trichoderma asperellum to Control Root-Knot Nematode (Meloidogyne incognita) in Tomatoes ABSTRACT The root-knot nematode Meloidogyne incognita is a common pest on tomato plants. This study aimed to evaluate the efficacy of Trichoderma asperellum in controlling root-knot nematodes (M. incognita) under laboratory and pot conditions. The experiment was designed with five treatments, including four concentrations of T. asperellum spore suspension (10⁴, 10⁵, 10⁶, and 10⁶ spores/ml) and a control treatment (0 spores/ml). Results showed that the concentration of 10⁶ spores/ml was the most effective, reducing the hatching rate of nematode eggs (113 eggs/152 eggs, equivalent to 25.65%) compared to the control after 24 hours of treatment. At this concentration, T. asperellum also killed second-stage juveniles (M. incognita) with a mortality rate of 88% after 72 hours. Additionally, the 10⁶ spores/ml concentration increased tomato plant height (55.7 cm) and weight (46 g), compared to the control (48.27 cm and 36.43 g). This concentration also significantly reduced the number of galls per root (118.67) and the number of eggs per egg mass (154), compared to the control values of 218.33 galls and 241.67 eggs per egg mass - These are indicators of the nematode's reproductive ability. This study provides valuable insights into the potential use of the biocontrol fungus T. asperellum in managing root-knot nematodes on tomato plants. Keywords: Antagonistic fungus, Meloidogyne incognita, root-knot nematode, control, Trichoderma asperellum. chÿ gây häi rüng nhçt, gây häi trên nhiều loài 1. ĐẶT VẤN ĐỀ cây trøng khác nhau (Soledad & Miguel, 2019; Tuyến trùng nùt sĂng (Meloidogyne Sudeep & cs., 2020). Tuyến trùng nùt sĂng gåy incognita) là nhĆng loài nüi ký sinh cù định và häi trên nhiều loài cây trøng có giá trị kinh tế cĀng là müt trong nhĆng loài dịch häi có phú ký quan tröng ċ nhiều khu vćc khí hêu khác nhau 1547
- Đánh giá khả năng phòng chống bệnh tuyến trùng nốt sưng hại cà chua (Meloidogyne incognita) bằng nấm đối kháng Trichoderma asperellum (Rusinque & cs., 2022). Chúng là müt trong nhân gây thiệt häi kinh tế phú biến trên cây nhĆng loài tuyến trùng ký sinh thćc vêt gây trøng cän. thiệt häi kinh tế lĊn nhçt trên cây trøng trong nhà lĂĊi và ngoài ruüng, gây thiệt häi ĂĊc tính 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 100 tỷ USD trên toàn cæu hàng nëm (Oka & cs., 2000). NhĆng thiệt häi trćc tiếp và gián tiếp do 2.1. Vật liệu các loài Meloidogyne khác nhau dén đến cây Méu tuyến trùng nùt sĂng thu täi ruüng cà sinh trĂċng phát triển chêm, gãy đú, giâm nëng chua täi xã Đặng Xá, Gia Lâm, Hà Nüi sau đó suçt và chçt lĂčng cây trøng, tă đó làm chi phí đĂčc lĂu giĆ täi Bü môn Bệnh cây, Khoa Nông sân xuçt tëng và đøng thĉi giâm thu nhêp höc. Giùng cà chua đĂčc są dāng trong nghiên (Feyisa & cs., 2022). cĄu là giùng cà chua Beef dòng quâ to. Méu nçm Nghiên cĄu cÿa Mesa-Valle & cs. (2020) T. asperellum phân lêp tă méu đçt thu täi Hà cĀng chỉ ra rìng hĈn 4.100 loài tuyến trùng ký Nüi, đĂčc giĆ nguøn täi Bü môn Bệnh cây, Khoa sinh thćc vêt gây thiệt häi về kinh tế trong lĩnh Nông höc, Höc viện Nông nghiệp Việt Nam. vćc nông nghiệp ĂĊc tính gæn 125 tỷ USD mûi Thĉi gian làm thí nghiệm tă tháng 2 đến tháng nëm, chiếm khoâng 14% túng sân lĂčng lĂĈng 7 nëm 2023 täi Khoa Nông höc, Höc viện Nông thćc thế giĊi. nghiệp Việt Nam. Są dāng biện pháp sinh höc có hiệu quâ tùt trong phòng tră bệnh häi cây trøng. Nhiều vi 2.2. Bố trí thí nghiệm sinh vêt đùi kháng bao gøm Trichoderma spp., Thí nghiệm 1: Đánh giá ảnh hưởng của nấm Streptomyces spp., Pseudomonas spp., Bacillus đối kháng Trichoderma asperellum đến tỷ lệ nở spp. đã đĂčc nghiên cĄu và khai thác są dāng của trứng tuyến trùng Meloidogyne incognita. rüng rãi để phòng tră bệnh häi cây trøng (Bunbury-Blanchette & Walker, 2019; Sarwar Nçm T. asperellum đĂčc nhân nuôi trên & cs., 2018; d’Errico & cs., 2019). Müt sù vi sinh m÷i trĂĉng PDA trong điều kiện nhiệt đü phòng. vêt đã đĂčc xác định là tác nhân sinh höc có Khi nçm möc kín đĩa petri và tân nçm có màu hiệu quâ trong phòng tră tuyến trùng xanh thì tiến hành thu dịch bào tą bìng cách M. incognita nhĂ Pasteuria penetrans, Bacillus cho nĂĊc cçt v÷ trýng vào đĩa, líc đều. Dịch bào subtilis, Trichoderma harzianum, T. viride, tą thu đĂčc đĂčc bâo quân ċ 4C. T. citrinoviride, Pochonia chlamydosporia và Chuèn bị 20 túi trĄng (dùng kim tách túi Purpureocillium lilacinum (Bhuiyan & cs., 2018; trĄng dĂĊi kính lúp soi núi) tuyến trùng nùt Mukhtar, 2018; Haiyan & cs., 2020). Nçm sĂng M. incognita cho vào các đĩa quan sát có Trichoderma spp. là müt tác nhân kiểm soát chĄa dịch bào tą nçm vĊi các nøng đü bào tą sinh höc tiềm nëng, đã đĂčc są dāng thành công khác nhau (Các túi trĄng làm thí nghiệm đĂčc trên nhiều loài cây trøng để phòng chùng tuyến lća chön có màu nâu nhät và kích thĂĊc tĂĈng trùng nùt sĂng (Forghani & Hajihassani, 2020; tć nhìm đâm bâo sù lĂčng trĄng trong các túi Poveda & cs., 2020). Đã có trên 141 loài trĄng chênh lệch không nhiều). Thí nghiệm Trichoderma đĂčc ghi nhên trên toàn thế giĊi đĂčc thiết kế vĊi 4 công thĄc (T) và đùi chĄng (Kubicek & cs., 2008; Hoyos & cs., 2009; Sadf & (C). Đùi chĄng są dāng nĂĊc cçt vô trùng. Công cs., 2009; Błaszczyk & cs., 2011). thĄc 1 (T1) dịch bào tą vĊi nøng đü 104 bào Nghiên cĄu są dāng nçm T. asperellum để tą/ml. Công thĄc 2 (T2) dịch bào tą vĊi nøng đü kiểm soát tuyến trùng nùt sĂng (M. incognita) 105 bào tą/ml. Công thĄc 3 (T3) dịch bào tą vĊi trong điều kiện phòng thí nghiệm và chêu väi. nøng đü 106 bào tą/ml và công thĄc 4 (T4) dịch Qua đó, đánh giá hiệu quâ cÿa biện pháp sinh bào tą vĊi nøng đü 107 bào tą/ml. Mûi công thĄc höc, đặc biệt là việc są dāng nçm đùi kháng, đĂčc nhíc läi 3 læn. nhìm đâm bâo an toàn cho cây trøng và môi Sau 24h, 48h và 72h, mûi læn nhíc läi cÿa trĂĉng, đøng thĉi nâng cao hiệu quâ phòng tră các công thĄc đĂčc gíp ngéu nhiên 3 túi trĄng, tuyến trùng nùt sĂng trên cåy cà chua - müt tác mûi túi trĄng đĂčc gíp ra và cho vào 1ml nĂĊc 1548
- Nguyễn Thị Thanh Hồng, Nguyễn Đức Huy cçt vô trùng, phá vČ túi trĄng, quan sát sù khùi lĂčng khô cÿa thân và rễ, sù nùt sĂng, tuyến trùng tuúi non sùng trong các công thĄc. sù túi trĄng trên rễ, sù lĂčng trĄng trên mûi Thí nghiệm 2: Đánh giá ảnh hưởng của nấm túi trĄng... đối kháng Trichoderma asperellum đến tỷ lệ chết của ấu trùng tuổi 2 tuyến trùng 2.3. Xử lý số liệu Meloidogyne incognita. Sù liệu đĂčc xą lý bìng phæn mềm IBM Thí nghiệm đĂčc bù trí trên đĩa 96 giếng SPSS Statistics 20. Phån tích phĂĈng sai (Microplate 96-well). Khoâng 50 çu trùng tuúi 2 (ANOVA) đĂčc są dāng để đánh giá sć khác (trong 2µl nĂĊc cçt vô trùng) tuyến trùng biệt có ý nghĩa thùng kê giĆa các công thĄc. M. incognita đĂčc chuèn bị trong 200µl dung Sai khác nhô nhçt có ý nghĩa (LSD) đĂčc áp dịch bào tą nçm T. asperellum vĊi các nøng đü dāng để so sánh giá trị trung bình giĆa các bào tą khác nhau. Thí nghiệm đĂčc thiết kế vĊi công thĄc. 4 công thĄc (T) và đùi chĄng (C). Đùi chĄng są dāng nĂĊc cçt vô trùng. Công thĄc 1 (T1) dịch 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN bào tą vĊi nøng đü 104 bào tą/ml. Công thĄc 2 (T2) dịch bào tą vĊi nøng đü 105 bào tą/ml. Công 3.1. Ảnh hưởng của nồng độ dịch bào tử thĄc 3 (T3) dịch bào tą vĊi nøng đü 106 bào tą/ml nấm Trichoderma asperellum đến số lượng và công thĄc 4 (T4) dịch bào tą vĊi nøng đü trứng tuyến trùng Meloidogyne incognita 107 bào tą/ml. Mûi công thĄc đĂčc nhíc läi 3 læn. nở từ túi trứng Tỷ lệ chết cÿa çu trùng tuúi 2 (J2) đĂčc Các túi trĄng tuyến trùng M. incognita quan sát bìng kính lúp soi núi sau 24h, 48h và đĂčc xą lý bìng dung dịch bào tą nçm ċ các 72h. Quan sát J2 hoät đüng đĂčc ĂĊc tính chÿ ngĂČng nøng đü dịch bào tą khác nhau vĊi thĉi quan và định lĂčng bìng cách są dāng xét gian xą lý khác nhau. Kết quâ đĂčc trình bày nghiệm đánh giá thị giác (VAA) dća trên xét trong bâng 1. Tă kết quâ nghiên cĄu cho thçy, nghiệm đĂčc mô tâ bċi Zasada & cs. (2009). nçm T. asperellum có ânh hĂċng đến sù lĂčng Thí nghiệm 3: Đánh giá ảnh hưởng của nấm çu trùng tuúi 2 cÿa tuyến trùng M. incognita Trichoderma asperellum đến khả năng gây (J2) nċ ra tă các túi trĄng. Cā thể sau 24h xą bệnh của tuyến trùng Meloidogyne incognita lý bìng dịch bào tą sù lĂčng J2 thu đĂčc sai trên cây cà chua. khác giĆa các công thĄc, trong đó c÷ng thĄc thí Rễ cây cà chua 4 lá thêt đĂčc ngâm vào dịch nghiệm vĊi nøng đü dịch bào tą 106 và 107/ml nçm vĊi các nøng đü khác nhau trong 5 phút røi không có sć sai khác vĊi nhau nhĂng läi có sć đĂčc đem trøng ċ các chêu (7 × 7 × 8cm3 đçt đã sai khác có ý nghĩa so vĊi công thĄc đùi chĄng. khą trùng) riêng biệt, sau 2 ngày lây khoâng Các túi trĄng đĂčc xą lý 48h trong dịch bào tą 1.000 trĄng tuyến trùng/1 cây. TrĄng tuyến trýng đĂčc thu bìng cách tách túi trĄng cho vào nçm cĀng có sć khác nhau giĆa các mĄc nøng dung dịch NaOCl 1% sau đó ly tåm vĊi tùc đü đü dịch bào tą, trong đó ânh hĂċng lĊn nhçt là 3.000rpm trong 5 phút, rąa läi bìng nĂĊc. Thí ċ công thĄc vĊi nøng đü dịch bào tą là 107/ml. nghiệm đĂčc thiết kế vĊi 4 công thĄc (T) và đùi Sau 72h xą lý túi trĄng tuyến trùng thì dịch chĄng (C). Đùi chĄng są dāng nĂĊc cçt vô trùng. nçm ânh hĂċng rõ ràng đến sù lĂčng J2 xuçt Công thĄc 1 (T1) dịch bào tą vĊi nøng đü 104 bào hiện. VĊi thĉi gian xą lý này câ 4 nøng đü dịch tą/ml. Công thĄc 2 (T2) dịch bào tą vĊi nøng đü bào tą đều không có sć sai khác về mặt thùng 105 bào tą/ml. Công thĄc 3 (T3) dịch bào tą vĊi kê và sć sai khác cÿa các công thĄc xą lý dịch nøng đü 106 bào tą/ml và công thĄc 4 (T4) dịch bào tą vĊi công thĄc đùi chĄng là có ý nghĩa. bào tą vĊi nøng đü 107 bào tą/ml. Mûi công thĄc NhĂ vêy xą lý túi trĄng tuyến trùng 5 cåy cà chua đĂčc nhíc läi 3 læn. M. incognita bìng dịch bào tą nçm Sau 60 ngày lây tuyến trùng thì tiến hành T. asperellum là có hiệu quâ đùi vĊi sù lĂčng J2 quan sát đo đếm các chỉ tiêu nhĂ chiều cao cây, nċ ra tă túi trĄng. 1549
- Đánh giá khả năng phòng chống bệnh tuyến trùng nốt sưng hại cà chua (Meloidogyne incognita) bằng nấm đối kháng Trichoderma asperellum Bảng 1. Ảnh hưởng của nấm T. asperellum đến số lượng trứng tuyến trùng M. incognita nở Nồng độ Số lượng J2 nở sau thời gian xử lý dịch bào tử (cá thể) (± SE) dịch bào tử T. asperellum/ml 24h 48h 72h 4 bc cd 10 139 ± 9 132 ± 3 94a ± 3 5 ab bc 10 128 ± 2 120 ± 1 94a ± 3 106 116a ± 2 108ab ± 7 92a ± 2 107 113a ± 4 103a ± 4 91a ± 1 c d ĐC (Nước cất) 152 ± 7 137 ± 3 116b ± 5 Ghi chú: Trong cùng 1 cột, các giá trị mang chữ cái khác nhau là thể hiện sự sai khác có ý nghĩa (P
- Nguyễn Thị Thanh Hồng, Nguyễn Đức Huy trùng chết và cĀng kh÷ng có sć sai khác về mặt cÿa çu trùng tuúi 2 tuyến trùng M. incognita. thùng kê giĆa hai công thĄc này. NhĂ vêy nçm Nçm Trichoderma spp. có khâ nëng ký sinh T. asperellum có ânh hĂċng đến tỷ lệ chết cÿa trên J2 M. incognita (Sharon & cs., 2007; çu trùng tuúi 2 M. incognita ċ các nøng đü dịch Marraschi & cs., 2019) hoặc tiết müt sù chçt bào tą 105, 106, 107/ml. Theo thí nghiệm này, chuyển hóa thĄ cçp có khâ nëng tiêu diệt tuyến nøng đü 104/ml chĂa ânh hĂċng đến tỷ lệ chết trùng (Khan & cs., 2020). A. Tuyến trùng sống B. Tuyến trùng chết Hình 1. Tuyến trùng tuổi 2 Meloidogyne incognita Bảng 3. Ảnh hưởng của nấm T. asperellum tới một số chỉ tiêu sinh trưởng của cây cà chua Chỉ tiêu sinh trưởng Nồng độ dịch bào tử (bào tử/ml) Chiều cao cây Trọng lượng thân tươi Trọng lượng thân khô Trọng lượng rễ tươi Trọng lượng rễ khô (cm) (g) (g) (g) (g) Nước cất 48,27a 36,43a 4,23a 4,20a 1,30a 4 b b b b 10 52,17 42,90 5,33 5,70 1,87b 105 52,70b 42,90b 5,57bc 6,33c 1,97b 106 52,57b 45,00c 6,00cd 7,73d 2,77c 107 55,70c 46,00c 6,23d 7,73d 2,87c Ghi chú: Trong cùng 1 cột, các giá trị mang chữ cái khác nhau là thể hiện sự sai khác có ý nghĩa (P
- Đánh giá khả năng phòng chống bệnh tuyến trùng nốt sưng hại cà chua (Meloidogyne incognita) bằng nấm đối kháng Trichoderma asperellum 107 bào tą/ml, tỷ lệ giâm này đät khoâng 36% so 3.3. Đánh giá ảnh hưởng của nấm vĊi công thĄc đùi chĄng không xą lý nçm (154 Trichoderma asperellum đến khả năng trĄng/242 trĄng). NhĂ vêy, việc xą lý dịch bào gây bệnh của tuyến trùng nốt sưng trong tą nçm T. asperellum có hiệu quâ làm giâm sù u chậu vại sĂng trên rễ cây cà chua và sù trĄng trong túi Đánh giá ânh hĂċng cÿa nçm T. asperellum trĄng cÿa tuyến trùng. đến khâ nëng gåy bệnh cÿa tuyến trùng nùt Các chỉ tiêu sinh trĂċng cao hĈn ċ các sĂng M. incognita trên cà chua bìng cách tiến nghiệm thĄc są dāng T. asperellum là do nçm hành đánh giá müt sù chỉ tiêu sinh trĂċng cÿa có tác dāng tùt đùi vĊi sć phát triển cÿa rễ cây cây cà chua và müt sù chỉ tiêu liên quan đến khâ và có ânh hĂċng trćc tiếp đến sć phát triển cÿa nëng nhån lên cÿa tuyến trùng, kết quâ đĂčc thćc vêt hoặc kích thích hoät đüng phòng thÿ trình bày trong bâng 3 và bâng 4. cÿa thćc vêt chùng läi tác nhân gây bệnh Kết quâ bâng 3 cho thçy nçm T. asperellum (Shoresh & cs., 2010; Hermosa & cs., 2012, khi đĂčc są dāng đã câi thiện đáng kể các chỉ Brotman & cs., 2013). Naserinasab & cs. (2012) tiêu sinh trĂċng cÿa cây cà chua so vĊi công cĀng đã quan sát thçy rìng việc áp dāng thĄc đùi chĄng không xą lý dịch nçm Trichoderma spp. đã câi thiện các chỉ tiêu sinh T. asperellum. Chiều cao cây thçp nhçt ċ công trĂċng cÿa thćc vêt thông qua hoät đüng cÿa thĄc đùi chĄng, không xą lý nçm là 48,27cm enzyme trong cây cà chua (Lycopersicon spp.) chĄng tô bị nhiễm tuyến trùng nùt sĂng có thể đĂčc xą lý. Tă đó làm giâm tiềm nëng sinh höc làm cây cà chua còi cöc hĈn so vĊi các công thĄc cÿa tuyến trùng ký sinh thćc vêt M. incognita. có xą lý nçm. Cây cà chua cao nhçt là ċ công Nghiên cĄu cÿa Nivien & cs. (2022) cĀng cho thĄc xą lý dịch bào tą nøng đü 107/ml đät thçy T. harzianum còn có tác đüng hoät hóa các 55,7cm. Sć khác biệt này là có ý nghĩa thùng kê enzyme (protease và lipase), các enzyme này có vĊi P
- Nguyễn Thị Thanh Hồng, Nguyễn Đức Huy Trong phòng thí nghiệm, dịch bào tą nçm Feyisa B. (2022). A Review on Root Knot Nematodes (RKNs): Impact and Methods for Control. J Plant Trichoderma asperellum làm giâm tỷ lệ nċ cÿa Pathol Microbiol. 12(3): 547. trĄng tuyến trýng và làm tëng tỷ lệ chết cÿa Feyisa B., Lencho A., Selvaraj T. & Getaneh G. (2016). tuyến trùng non tuúi 2 Meloidogyne incognita. Evaluation of some botanicals and Trichoderma Hiệu quâ cao nhçt khi xą lý dịch bào tą nçm vĊi harzianum against root-knot nematode nøng đü 107 bào tą/ml. (Meloidogyne incognita (Kofoid and White) Chit wood) in tomato. Journal of Entomology and Trong điều kiện chêu väi, xą lý nçm Nematology. 8: 11-18. Trichoderma asperellum không nhĆng làm tëng Forghani F. & Hajihassani A. (2020). Recent advances đáng kể müt sù chỉ tiêu sinh höc cÿa cây cà chua in the development of environmentally benign (chiều cao cây, tröng lĂčng thân, tröng lĂčng treatments to control root-knot nematodes. Frontiers in Plant Science. Frontiers in rễ), đøng thĉi còn làm giâm müt sù chỉ tiêu liên Plant Science. 11 quan đến sć nhân lên cÿa tuyến trùng (sù u Haiyan F., Meiling Y., Haiming W., Di Z., Xiaofeng sĂng/rễ, sù trĄng/túi trĄng). Hiệu quâ này cĀng Z., Yuanyuan W., Xiaoyu L., Yuxi D. & Lijie C.. đät cao nhçt ċ công thĄc są dāng dịch bào tą (2020) Isolation and effect of Trichoderma nçm vĊi nøng đü 107 bào tą/ml. citrinoviride Snef1910 for the biological control of root-knot nematode, Meloidogyne incognita. BMC Microbiology. 20: 299 TÀI LIỆU THAM KHẢO Hemeda N.F. & Deeb M.A. (2019). Evaluation of Annapurna M., Bhagawati B. & Kurulkar U. (2018). biological control potential for diferent Trichoderma strains against root-knot nematode Biochemical mechanism of native fungal bioagents Meloidogyne javanica. Journal of Advanced in the management of root-knot nematode Laboratory Research in Biology 10: 16-22. Meloidogyne incognita on tomato. International Journal of Current Microbiology and Applied Hermosa R., Viterbo A., Chet I. & Monte E. (2012). Science. 7(11): 380-395. Plant-beneficial effects of Trichoderma and of its genes. Microbiology. 158: 17-25. Bhuiyan S., Garlick K., Anderson J., Wickramasinghe P. & Stirling G.. (2018). Biological control of root- Hoyos-Carvajal L., Orduz S. & Bissett J. (2009). knot nematode on sugarcane in soil naturally or Genetic and metabolic biodiversity of Trichoderma artificially infested with Pasteuria penetrans. from Colombia and adjacent neotropic regions. Fungal Genetics and Biology. 46: 615-631. Australas Plant Pathology. 47(1): 45-52. Khan A., Williams K.L. & Nevalainen H.K.M. (2004). Błaszczyk L., Popiel D., Chełkowski J., Koczyk Effects of Pacecilimyces lilacinus protease and G., Samuels G.J., Sobieralski K. & Siwulski. chitinase on the eggshell structures and hatching of (2011). Species diversity of Trichoderma in Meloidogyne javanica juveniles. Bio Control. Poland. J. Appl. Genet. 52: 233-243. 31: 346-35. Brotman Y. Landau U., Inostroza Á.C., Takayuki T., Khan R. A., Najeeb S., Mao Z., Ling J., Yang Y., Li Y. Fernie A.R., Chet I., Viterbo A. & Willmitzer L. & Xie B. (2020). Bioactive Secondary Metabolites (2013). Trichoderma-plant root colonization: from Trichoderma spp. against Phytopathogenic escaping early plant defense responses and Bacteria and Root-Knot Nematode. activation of the antioxidant machinery for saline Microorganisms. 8(3):401. stress tolerance. PLoS Pathogens. 9(3). Kubicek C. P., Komon-Zelazowska M. & Druzhinina Bunbury-Blanchette A.L. & Walker A.K. (2019). I.S. (2008). Fungal genus Hypocera/Trichoderma: Trichoderma species show biocontrol potential in From barcodes to biodiversity. Journal of Zhejiang dual culture and greenhouse bioassays against University-Science B. Doi.org/10.1631/ Fusarium basal rot of onion. Biological Control. jzus.B0860015 130: 127-35. Marraschi R., Ferreira A., da Silva Bueno R. N., Leite d’Errico G., Marra R., Crescenzi A., Davino S.W., J., Lucon C. & Harakava R. (2019). A protocol for Fanigliulo A., Woo S.L. & Lorito M. (2019). selection of Trichoderma spp. to protect grapevine Integrated management strategies of Meloidogyne pruning wounds against Lasiodiplodia incognita and Pseudopyrenochaeta lycopersici on theobromae. Brazilian Journal of Microbiology. tomato using a Bacillus firmus-based product and 50: 213-221. two synthetic nematicides in two consecutive crop Mesa-Valle C.M., Garrido-Cardenas J.A. , Cebrian- cycles in greenhouse. Crop Protection.122: 159-64. Carmona J., Talavera M. & Manzano-Agugliaro 1553
- Đánh giá khả năng phòng chống bệnh tuyến trùng nốt sưng hại cà chua (Meloidogyne incognita) bằng nấm đối kháng Trichoderma asperellum F. (2020). Global Research on Plant Nematodes. Sadf-Zouaoui N., Hannachi I., Rouaissi M., Hajlaoui Agronomy. 10(8) M., Rubio M.B., Monte E., Boudabous A. Morton C.O., Hirsch P.R. & Kerry B. (2004). Infection & Hermosa M.R. (2009). Biodiversity of of plant-parasitic nematodes by nematophagous Trichoderma strains in Tunisia. Canadian Journal fungi - a review of application of molecular biology of Microbiology. 55: 154-162. to understand infection processes and to improve Sarwar A., Latif Z., Zhang S., Zhu J., Zechel D &, biological control. Nematology. 6: 161-170. Bechthold A. (2018). Biological control of potato Mukhtar T. (2018) Management of root-knot nematode, common scab with rare isatropolone C compound Meloidogyne incognita, in tomato with two produced by plant growth promoting Streptomyces Trichoderma species. Pakistan Journal of Zoology. A1RT. Frontiers in Microbiology. 9: 1126. 50(4):1589-92. Sharon E., Chet I., Viterbo A., Bar-Eyal M., Nagan H., Naserinasab F., Sahebani N. & Etebarian, H.R. (2012). Samuels G. J. & Spiegel Y. ( 2007). Parasitism of Biological control of Meloidogyne javanica by Trichoderma on Meloidogyne javanica and role of Trichoderma harzianum BI and salicylic acid on the gelatinous matrix. European Journal of Plant Tomato. African Journal of Food Science and Pathology.118: 247-258. Technology.5(3): 276-280. Sharon E., Chet I., Viterbo A., Bar-Eyal M., Nagan H., Nivien A.N., Raoof S., Aida M.E., Yasser S.M., Saad Samuels G.J. & Spiegel Y. (2007). Parasitism of A., Radwa G.M., Mohamed H. & Elhagag A.H. Trichoderma on Meloidogyne javanica and role of (2022). Effective and Promising Strategy in the gelatinous matrix. European Journal of Plant Management of Tomato Root-Knot Nematodes by Pathology. 118:247-258. Trichoderma harzianum and Arbuscular Shoresh M., Harman G.E. & Mastouri F. (2010). Mycorrhizae. Agronomy. 12(2): 315 Induced systemic resistance and plant responses to Oka Y., Koltai H., Bar-Eyal M., Mor M., Sharon fungal biocontrol agents. Annual Review of E., Chet I. & Spiegel Y. (2000). New strategies for Phytopathology. 48: 21-43. the control of plant-parasitic nematodes. Pest Soledad V.L &Miguel T. (2019). Root-knot nematodes management science. 56(11): 983-988. on zucchini (Cucurbita pepo subsp. Poveda J., Abril-Urias P. & Escobar C. (2020). pepo): Pathogenicity and management. Crop Biological control of plant-parasitic nematodes by Protection. 126. filamentous fungi inducers of resistance: Trichoderma, mycorrhizal and endophytic fungi. Sudeep S., Bihani T. & Jiban S. (2020). Root-knot Frontiers in Microbiology. nematode (Meloidogyne incognita) and its https://doi.org/10.3389/fmicb.2020.00992 (2020). management: a review. Journal of Agriculture and Rusinque L., Nóbrega F., Cordeiro L., Lima A., Natural Resources. 3(2): 21-31. Andrade S. & Inácio M.L. (2022). Root-Knot Zasada I.A., Masler E.P., Roges S.T. & Halbrendt J.M. Nematode species associated with horticultural (2009). Behavioural response of Meloidogyne crops in the island of Azores, Portugal. incognita to benzyl isothiocyanate. Nematology. Horticulturae. 8: 101. 11(4): 603-610. 1554

Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:

Báo xấu

LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
