Đánh giá khả năng thích ứng của các giống siêu lúa thuần đối với điều kiện canh tác ở vùng miền núi phía Bắc
lượt xem 2
download
Bài viết trình bày đánh giá khả năng thích ứng của các giống siêu lúa thuần đối với điều kiện canh tác ở vùng miền núi phía Bắc; Khả năng chống chịu đồng ruộng của các dòng lúa thí nghiệm; Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất; Đặc điểm chất lượng gạo của các dòng lúa thí nghiệm.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá khả năng thích ứng của các giống siêu lúa thuần đối với điều kiện canh tác ở vùng miền núi phía Bắc
- ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG THÍCH ỨNG CỦA CÁC GIỐNG SIÊU LÚA THUẦN ĐỐI VỚI ĐIỀU KIỆN CANH TÁC Ở VÙNG MIỀN NÚI PHÍA BẮC Nguyễn Văn Tuất1, Nguyễn Trọng Khanh2, Phạm Văn Nghĩa2 ABSTRACT Adaptation assessment of superior rice genotypes to cultivate under Northern mountainous area conditions The field trials for agronomic traits of the potential superior rice genotypes were carried out in two locations of Dien Bien and Yen Bai. The results have showed a good performance of rice plants, which grown and developed well in all locations. Their growth duration ranged from 115 to 135 days, with their moderate tillering and plant height of 115 to 125 cm. Those rice genotypes exhibited their moderate resistance to major pests and diseases with the score of 1 to 3. Two varieties namely GL201 and GL202 highly yielded as 10.9 tons/ha and 10.8 tons/ha, respectively. Their quality was evaluated as good properties of 20% amylose content and protein of 8%. Key words: Adaptation, northern mountainous area, superior rice. I. ĐẶT VẤN ĐỀ ột trong ba đó diện tích đất trồng lúa l cây lương thực chủ yếu của thế giới (lúa m ản lượng lương thực có hạt l ạo, ngô), đứng thứ hai sau lúa m ề ấn, sản lượng lúa 3275,8 ngh ấn, quá ện tích) v ề sản lượng). ỏ so với tiềm năng đất đai của v ảng 40% dân số thế giới xem lúa gạo l ố vùng này đông, lại chịu nhiều ảnh ồn lương thực chính, 25% dân số ử hưởng của thi ũ lụt hạn hán xảy ra ụng l ột nửa khẩu phần h thường xuy ẫn đến t ạng thiếu Như vậy lúa gạo ảnh hưởng tới 60% dân số lương thực trầm trọng. ế giới. Để đảm bảo an ninh lương thực cho ền núi phía Bắc được xác định gồm ần có bộ giống lúa cho năng suất ỉnh Đông Bắc (H ở rộng diện tí ống lúa ằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, cho năng suất cao, để thực hiện mục ti ảng Ninh, L ần có các thí nghiệm khảo nghiệm, ọ, Bắc Giang, ỉnh Tây đánh giá tính thích ứng của bộ giống lúa ắc (Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, H năng suất cao cho v ền núi phía Bắc. ới 45 huyện trung du v ện ện tích 100.963 ừ những lý do tr ệc đánh giá khả , trong đó diện tích miền núi khoảng năng thích ứng của các giống si ếm 27% l ổ quốc gia ần đối với điều kiện canh tác v ền ổ v ỉn ền ắc l ất cần thiết, góp phần bổ ắc có diện tích trồng cây lương sung vào cơ cấu giống lúa thâm canh cho ực có hạt khoảng 1195,1 ngh ện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam (VAAS ện Cây lương thực v ực phẩm (FCRI).
- II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đánh giá khả năng chố ị ở điề 1. Vật liệu nghiên cứu ệ ự ứ ố ở giai đoạ ạ: Cho điểm theo thang điểm của IRRI: ồm 6 d ống (GL201, GL202, Điểm 1: Sức sống rất mạnh; Điểm 3: Sức ển vọng được ống mạnh; Điểm 5: Sức sống trung b đưa vào đánh giá và kiểm tra các đặc tính Điểm 7: Sức sống yếu; Điểm 9: Sức sống ọc, khả năng chống chịu v ềm ất yếu. năng năng suất. ống chịu sâu bệnh: 2. Phương pháp nghiên cứu đánh giá một số loại sâu bệnh hại chính thường gặp ở vụ Xuân v ụ Mùa trên đồng 2.1. Bố trí thí nghiệm ộng như: Sâu cuốn lá, sâu đục thân, rầy ệm đượ ố ể ắ ệnh bạc lá, khô vằn v ệnh đạo ôn ạ ầ ệ ật độ ệ thống ti ẩn đánh giá nguồn ấ ảnh. Phân bón: Lượ ủa IRRI. Các chỉ tiêu sau thu hoạch ố ạt/bông; số hạt chắc/bông; tỷ lệ hạt chắc; ối lượng 1.000 hạt; năng suất lý thuyết ễ ồ ế ợ ỏ ụ ạ/ha); năng suất thực thu;. Bón nuôi đ làm đ ỉ ti ề chất lượng gạo: Tỷ lệ ạo lật, tỷ lệ gạo sát, tỷ lệ gạo nguy ỷ lệ 2.2. Các chỉ tiêu theo dõi D/R, độ bạc bụng, độ phá hủy bởi kiềm, ỉ ọ ố ệt độ ồ, hàm lượng amylose, ỗ; độ ổ ời gian sinh trưở ột được xác định theo phương ừ gieo đế ạ ề ố ẩn của IRRI. cùng: đo chiề ừ ốc đế ạ ố ể ả III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN năng đẻ 1. Đặc điểm sinh trưởng, phát triển Bảng 1. Đặc điểm sinh trưởng, phát triển của các dòng, giống lúa thí nghiệm Tên dòng, Sức sống mạ (điểm) Số ngày trỗ (ngày) Độ thoát cổ bông STT giống Xuân Mùa Xuân Mùa Xuân Mùa 1 GL201 3 1 6 5 1 1 2 SL1 5 1 5 4 1 1 3 SL2 5 1 6 5 1 1 4 SL3 5 1 7 5 1 1 5 SL4 5 1 5 5 1 1 6 GL202 3 1 4 4 1 1 7 Q5 (đ/c) 5 1 5 5 1 1
- Bảng 2. Đặc điểm sinh trưởng, phát triển của các dòng, giống lúa thí nghiệm Tên dòng, TGST (ngày) Chiều cao cây (cm) Khả năng đẻ nhánh STT giống Xuân Mùa Xuân Mùa Xuân Mùa 1 GL201 145 115 117 115 Khá Khá 2 SL1 150 120 105 102 TB TB 3 SL2 145 115 110 108 TB TB 4 SL3 145 115 125 120 TB TB 5 SL4 140 105 106 116 TB TB 6 GL202 135 110 115 110 Khá Khá 7 Q5 (đ/c) 130 105 118 115 TB TB Giai đoạn mạ: Ở cây lúa, thời kỳ mạ ứng có TGST thuộc nhóm ắn ng Ở là giai đoạn đầu ti ủa quá tr ụ Xuân 2014, TGST của các d ởng phát triển. Thời kỳ này được tính từ ệm dao động từ 130 150 ngày, đối ạt đến khi cấy, ời gian n ứng Q5 có TGST l Ở vụ M ắn t ộc chủ yếu v ống, ống lúa thí nghiệm có TGST phương thức l ạ, điều kiện ngoại cảnh dao động từ 105 ời vụ. Cây mạ sinh trưởng tốt sẽ tạo ả năng đẻ nhánh là đặc tính sinh điều kiện tốt cho cây lúa sau cấy chóng bén ễ hồi xanh, sớm đẻ nhánh, tạo đ ật học của cây lúa ặt chẽ lúa sinh trưởng tốt ở những giai đoạn tiếp đến quá tr ố bông hữu hiệu ậy, khi l ệm đ ến trên khóm và năng suất cuối c hành đánh giá sức sinh trưởng của cây mạ ống lúa tham gia thí nghiệm đều có theo thang điểm của IRRI. Qua bảng 1 cho ả năng đẻ nhánh ở mức trung b ấy cây mạ có sức sinh trưởng tốt ở cả hai tương đương với đối chứng Q5 (Theo điểm khảo nghiệm. Biểu hiện cây mạ có thang điểm của Viện Nghi ứu Lúa ức sinh trưởng đạt điểm 5 ở vụ Xuân v ốc tế IRRI, 1996). đạt điểm 1 ở vụ Mùa, tương đương với đối ều cao cây l ột chỉ ti ứng Q5. do gen quy định, l ỉ ti ọng được ời gian trỗ: Đa số các d ọn tạo giống quan tâm. Qua theo ệm c ới đối chứng Q5 có thời gian ều cao cây của các d ống lúa thí ỗ tương đối tập trung, dao động từ 5 ệm cho thấy các d ệm có ở cả vụ Xuân v ụ M ại các điểm ều cao cây dao động ừ 105 ảo nghiệm. Như vậy, hầu hết các d ống lúa thí Độ thoát cổ bông: C ệm đều có chiều cao cây thấp hơn hoặc ệm c ới đối chứng Q5 đều tương đương so với đối chứng ở cả hai vụ có độ thoát cổ bông tốt (đạt điểm 1) ở tất ại các điểm khảo nghiệm. ới ả các điểm khảo nghiệm trong cả vụ Xuân ều cao cây như vậy, theo thang điểm của ụM ất cả các d ệm cũng ời gian sinh trưởng (TGST): Các như đối chứng đều có chiều cao cây thuộc ệm c ới đối
- 2. Khả năng chống chịu đồng ruộng của các dòng lúa thí nghiệm Bảng 3. Khả năng chống chịu ở điều kiện tự nhiên đối với một số sâu hại chính của các dòng lúa (Yên Bái, 2013) Cuốn lá Đục thân Rầy nâu TT Tên dòng, giống Xuân Mùa Xuân Mùa Xuân Mùa 1 GL201 1 1 1 1 1 1 2 SL1 3 5 3 5 3 3 3 SL2 3 3 1 3 1 1 4 SL3 3 5 3 3 1 3 5 SL4 3 3 1 3 1 1 6 GL202 1 1 1 1 1 3 đ/c Q5 1 1 1 1 1 1 Bảng 4. Khả năng chống chịu ở điều kiện tự nhiên đối với một số bệnh hại chính của các dòng lúa Vụ Xuân Vụ Mùa Tên dòng, TT Đạo ôn Khô vằn Bạc lá Khô vằn giống ĐB YB ĐB YB ĐB YB ĐB YB 1 GL201 1 1 1 3 1 1 1 3 2 SL1 1 1 1 1 5 3 1 1 3 SL2 1 3 2 3 1 3 3 3 4 SL3 1 3 1 1 3 3 1 1 5 SL4 1 1 1 3 1 1 5 3 6 GL202 1 1 3 1 1 3 1 3 đ/c Q5 1 3 1 3 3 3 1 1 Ghi chú: - ĐB: Điện Biên; YB: Yên Bái; - Khả năng chống chịu với sâu bệnh trên đồng ruộng được đánh giá ở các giai đoạn mẫn cảm nhất, trước khi phun thuốc. ệnh l ảnh ại: ống lúa thí hưởng đến năng ất v ẩm chất lúa gạo. ệm có khả năng chống chịu tương đối ống cây lúa có rất nhiều ốt với các loại sâu hại, chỉ bị nhiễm ở mức ệnh hại, t ừng thời điểm m ẹ (điểm 1 ại sâu bệnh hại v ức độ gây hại ệnh hại: ệm ệm này đ ến ới đối chứng đều nhiễm ít với ệnh đánh giá một số loại sâu ằn (điểm 1 ệnh hại chính trong năm 2014. Kết quả thu được thể hiện ở bảng 3 v 3. Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất Bảng 5. Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của các dòng, giống lúa thí nghiệm tại Yên Bái, 2013 Tên Tổng số Tỷ lệ chắc KL 1.000 hạt NSLT NSTT Bông/khóm TT dòng, hạt/bông (%) (g) (tạ/ha) (tạ/ha) giống X M X M X M X M X M X M 1 GL201 7,5 6,8 300 254 79,4 72,7 26,3 25,6 18,8 12,9 10,9 9,8 2 SL1 5,4 5,1 250 200 80 78,2 26 25,7 11,2 8,2 7,2 7 3 SL2 5,8 5,3 240 208 79,6 73,2 27,5 27,2 12,2 8,8 7,1 6,5 4 SL3 4,6 4 230 215 85,8 80,8 26,2 25,3 9,5 7,0 8 7,4 5 SL4 6,8 5,2 246 206 84,2 79,1 25,5 26 14,4 8,8 7,6 6,6 6 GL202 7,1 6,5 280 250 80,2 76,8 24,5 25 15,6 12,5 10,8 9,6 đ/c Q5 6,1 5,1 161 152 90,2 84,4 27 26,5 9,6 6,9 7,4 7,1 CV(%) 6,6 5,8 6,0 5,5 LSD. 05 5,5 4,9 4,2 3,8
- Bảng 6. Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của các dòng, giống lúa thí nghiệm tại Điện Biên năm 2014 Tên Tổng số Tỷ lệ chắc KL.1.000 hạt NSLT NSTT Bông/khóm TT dòng, hạt/bông (%) (g) (tạ/ha) (tạ/ha) giống X M X M X M X M X M X M 1 GL201 7,6 7 305 258 79,4 75,4 26,3 25,6 19,4 13,9 11 9,8 2 SL1 5,7 5,5 250 203 81,3 79,8 26,1 26 12,1 9,3 7,4 7 3 SL2 6 5,4 245 216 80,2 76,5 27,5 27,2 13,0 9,7 7,3 6,8 4 SL3 4,7 4,3 232 220 86,1 80,8 26,2 25,3 9,8 7,7 8,2 7,6 5 SL4 6,8 5,2 234 206 84,2 79,1 25,5 26 13,7 8,8 7,7 6,9 6 GL202 7,2 7 285 256 81,2 79,7 24,5 25 16,3 14,3 10,9 9,7 Đ/c Q5 6,2 5,4 164 152 90,2 84,4 27 26,5 9,9 7,3 7,5 7,2 CV(%) 6,4 5,3 6,2 5,6 LSD.05 5,7 5,0 4,4 4,0 ống lúa thí nghiệm đều có ối lượng (KL) 1.000 hạt của các ố bông/khóm tương đương hoặc cao hơn ệm dao động trong khoảng ới đối chứng, biến động từ 4,7 27,5g. Như vậy hầu hết các d bông/khóm, đối chứng Q5 có số bông/khóm ống lúa tham gia thí nghiệm đều thuộc ụ Xuân), v ạt từ trung b h đến to, tương đương ụM ới đối chứng Q5. Năng suất thực thu của các d ống ảng 5 v ấy đa số tổng số đều cao hơn đối chứng Q5, 2 giống có năng ạt/bông của các d ệm ở vụ ất cao nhất là GL201, GL202 đều cho Xuân cao hơn so với vụ M ại các điểm năng suất tr ấn/ha ở vụ Xuân tại hai ảo nghiệm, dao động từ 164 điểm khảo nghiệm. ạt/bông, Như vậy tất cả các d 4. Đặc điểm chất lượng gạo của các ệm đều có số hạt/bông cao hơn dòng lúa thí nghiệm ới đối chứng Q5 ở cả hai vụ Xuân v ụ ại các điểm khảo nghiệm. ất lượng gạo l ột trong các yếu tố ất quan trọng đối với các nh ản xuất gạo ỷ lệ hạt chắc của các d ống lúa và đặc biệt l ất khẩu gạo bao gồm các chỉ ệm dao động từ 72,7 ất cả tiêu như chất lượng xay xát (tỷ lệ gạo lật. ệm đều có tỷ ạo xát. gạo nguy ất lượng nấu nướng ệ hạt chắc thấp hơn đối chứng Q5 ở cả 2 vụ (hàm lượng amylose, nh ệt độ hóa hồ), chất ại các điểm khảo nghiệm. lượng dinh dưỡng (hàm lượng protein). Bảng 7. Kết quả phân tích chất lượng gạo của các dòng, giống lúa thí nghiệm tại Điện Biên Tỷ lệ gạo nguyên Nhiệt độ hóa hồ Hàm lượng amylose Hàm lượng protein (%) Tên dòng, (%) (GT) (AC%) (GPC) TT giống X M X M X M X M 1 GL201 80,2 85,4 Thấp Thấp 24,4 24,6 9,1 8,6 2 SL1 81,7 81,9 Thấp TB 24,5 25,3 8,9 8,5 3 SL2 81,7 91,0 TB TB 25,2 25,6 8,1 9,1 4 SL3 83,5 87,6 Thấp Thấp 23,4 24,0 8,5 8,7 5 SL4 76,5 86,6 Thấp Thấp 19,6 21,3 8,0 9,0 6 GL202 84,5 90,0 TB Thấp 25,9 25,0 8,9 8,6 đ/c Q5 85,1 88,3 TB TB 24,2 26,2 8,9 8,7 (Nguồn: Bộ môn SLSH và CLNS, Viện Cây lương thực và Cây thực phẩm).
- ỷ lệ gạo nguy ủa các d ống lượng amylose trong nội nhũ các giống lúa ệm ở cả hai vụ Xuân v ại được phân th ạo các điểm khảo nghiệm l cao, dao động ếp) v ạo tẻ). Trong ừ 76,5 nonwaxy chia làm 3 nhóm: hàm lượng ấp (10 20%), hàm lượng ệt độ hóa hồ: ột trong những chỉ 25%), hàm lượng ọng của chất lượng nấu nướng ống có h ệt độ hóa hồ của tinh bột. Đây l lượng amylose thấp cho cơm dẻo, các giống ảng nhiệt độ m ạt tinh bột bắt đầu nở có hàm lượng amylose trung b ơm trương phồng bất thuận nghịch trong môi ềm v ống có hàm lượng amylose trường nước nóng. Nhiệt độ hóa hồ có li ơm cứng hoặc rất cứ quan đến thời gian nấu cơm, nhiệt độ hóa ết quả phân tích cho thấy, hầu hết các ồ c ời gian nấu chín cơm ống lúa tham gia thí nghiệm có h ết quả phân tích cho thấy lượng amylose thuộc nhóm từ trung b ất cả các d ệm cùng đối đến cao. ứng đều có nhiệt độ hóa hồ từ thấp đến Hàm lượng protein ủa các d ống ệm dao động từ 8,0 9,1%. Như Hàm lượng amylose được ậy, tất cả các d ống lúa tham ọng bậc nhất để xác định chất lượng nấu ệm đều thuộc nhóm có hàm lượng nướng và ăn uống của gạo. Dựa v ảng 7). 5. Hiệu quả kinh tế của các giống thử nghiệm Bảng 8. Tổng chi phí thí nghiệm vụ Xuân 2014 (tại Điện Biên, tính cho 1ha) STT Diễn giải Số lượng Đơn giá Thành tiền (đ) 1 Giống 40 Kg 10.000 400.000 2 Đạm 282 Kg 9.000 2.538.000 3 Lân 450Kg 4.000 1.800.000 4 Kali 117 Kg 10.000 1.170.000 5 Thuốc bảo vệ thực vật 5.540.000 6 Công lao động 150 công 100.000 15.000.000 7 Dịch vụ nước 389 kg 2.500 972.500 Tổng 27.420.500 Bảng 9. Tổng thu của thí nghiệm Tên giống Năng suất thực thu (tạ/ha) Đơn giá (đ) Thành tiền (đ) GL201 11 6.500 71.500.000 SL1 7,4 6.500 48.100.000 SL2 7,3 6.500 47.450.000 SL3 8,2 6.500 53.300.000 SL4 7,7 6.500 50.050.000 GL202 10,9 6.500 70.850.000
- Bảng 10. Hiệu quả kinh tế của thí nghiệm Tên giống Tổng thu (đ) Chi phí (đ) Lãi - lỗ (đ) GL201 71.500.000 27.420.500 44.079.500 SL1 48.100.000 27.420.500 20.679.500 SL2 47.450.000 27.420.500 20.029.500 SL3 53.300.000 27.420.500 25.879.500 SL4 50.050.000 27.420.500 22.629.500 GL202 70.850.000 27.420.500 43.429.500 ống cho lợi nhuận từ 20,0 triệu đồng đến 44,0 triệu đồng/ha, trong đó 2 ống GL201, GL202 cho lợi nhuận cao nhất ệu/ha v ệu/ha. IV. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 1. Kết luận ễn Công Thuật, Ho ịnh, ễn Thị Chắc, L ị Nhữ (1995). ết ết quả khảo sát các đặc điểm nông ả nghi ứu tuyển chọn giống lúa kháng ọc ở 2 tỉnh đại diện cho v ền ầy nâu cho v ắc, ắc (Điện Bi ổng kết đề t ội. ấy các d ống lúa thí nghiệm đều ễn Thị Trâm, Nguyễn Văn Hoan sinh trưởng, phát triển tốt. TGST đều thuộc ọn tạo giống lúa cao sản, năng ắn ng ả ất cao, phẩm chất tốt, chống chịu sâu ăng đẻ nhánh trung b ều cao cây ệnh cho v ở miền Bắc ộc trung b ổng kết đề t ội. ả năng chống chịu đồng ruộng của ễn Trọng Khanh (20 ảo sát, ống l ốt. Đa số nhiễm nhẹ ọn lọc một số giống lúa nhập nội chất ới một số sâu bệnh hại (điểm 1 lượng cao tại Gia Lộc, Hải Dương, ận văn thạc sỹ, H ội. Năng suất của đa số các d ệm l ống đạt năng suất ễn Văn Hoan (1995). ỹ thuật thâm ất l ụ Xuân: 10,9 tấn/ha, ở hộ nông dân ống GL202 vụ Xuân 10,8 tấn/ha). ệp, H ội. ện Cây lương thực v ực phẩm ết quả đánh giá chất lượng gạo cho ết quả n ứu cây lương thực ấy hầu hết các d đều có h ực phẩm (2001 lượng amylose từ trung b đến cao ệp, H ội. (> 20%), hàm lượng protein cao (> 8%). ũ Tuyên Hoàng, Trương Văn Kính, Vũ 2. Đề nghị ị Then (1998). ết quả xây dựng quỹ ếp ục theo d đánh giá các d ọn tạo giống lúa mới” ạp chí ở các vụ tiếp theo v ở rộng mô h ọc kỹ thuật nông nghiệp, số 11. ản xuất 2 giống lúa tr ận b TÀI LIỆU THAM KHẢO Người phản biện: GS.TS. B ửu ản biện: 6/5/2015 ệt đăng: 14/5/2015
- TÌNH HÌNH SẢN XUẤT LÚA HÈ THU VÀ PHẢN ỨNG CỦA NÔNG DÂN (GỒM CẢ NAM VÀ NỮ) ĐỐI VỚI MẶN HẠN DO BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TẠI SÓC TRĂNG VÀ TRÀ VINH Trương Thị Ngọc Chi 1, Trần Thị Thúy Anh 1 ABSTRACT The situation of rice production in Summer - Autunm season and farmers’ responses to salinity and drought due to climate change in Soc Trang and Tra Vinh provinces The random survey on160 rice farming households with 160 couples of principal farmers in Soc Trang and Tra Vinh provinces using structured questionnaires was conducted to know wet rice production situation and its financial benefit, and farmers’ responses to salty water intrusion, drought caused by climate change. Analysis using descriptive statistics and correlative regression to surveyed data together with secondary data showed that salty water intrusion reduced rice productivity and yields. Rice area and farmers’ education positively affected on rice net - return. Fertilizer, pesticide and labor cost negatively affected on it. Male and female farmers coping with climate change and salty water intrusion comprised of using rice varieties tolerant to salinity and drought, resistant to insects and diseases; renting land, raising animals; selling labors; reducing expenditures; participating in rural vocational trainings to access to employment. The study implies that using rice varieties tolerant to salinity and drought, insects and diseases is crucial in saline affected areas. Improving irrigation system with sluices to provide fresh water for indoor and production activities and to prevent salty water intrusion is important. It is necessary to provide farmers with knowledge and skill in applying the climate smart technologies to rice and animal productions. Key words: Salty water intrusion, rice production, climate change. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) l ỉnh ven biển Tr ột trong những v ịu ảnh hưởng nặng Trăng có các cửa sông thông ra biển. H ề khi nước biển dâng v ập mặn. năm, hạn v ập mặn diễn ra thường ễn Văn Thắng v ới ệt hại lớn đối với sản xuất ịch bản nước biển dâng 1m, diện tích ngập ục Thủy lợi tỉnh Sóc Trăng ở ĐBSCL l ếm 67% diện ện tích nông nghiệp bị ảnh hưởng ảnh hưởng khoảng 55% dân số) do ởi xâm nhập mặn vụ Xuân H nướ ừ thượ ồn đổ ề ít và nướ ể 6.321,923 ha, trong đó cây lúa chiếm 96,6% ầ ọ ạm (tương đương 6.104,811 ha), diện tích lúa ảnh hưởng của xâm nhập mặn ở ĐBSCL ị thiệt hại từ 70% đến mất trắng chiếm ếm tr ện tích toàn đồng bằng ổng diện tích lúa. Điều n ấy ộc 8 tỉnh ven biển gồm Long An, Tiền ập mặn v ạn kéo d ẽ ến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc ảnh hưởng đến an ninh lương thực v ị thế ất khẩu lúa gạo của nước ta. Do đó mục ện Lúa Đồng bằng sông Cửu Long.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Ứng dụng kỹ thuật khai phá dữ liệu đánh giá thích nghi đất đai cây cao su trên địa bàn huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương
10 p | 89 | 6
-
Đánh giá khả năng sinh trưởng, phát triển của một số tổ hợp ngô lai triển vọng tại tỉnh Thái Nguyên
6 p | 73 | 5
-
Điều tra, đánh giá khả năng thích ứng của cây Macadamia trên địa bàn tỉnh Sơn La
5 p | 51 | 4
-
Đánh giá khả năng thích ứng và sinh trưởng của các dòng vô tính loài Quao (Dolichandrone spathacea (L. F.) K. Schum) 9 tháng tuổi ở sưu tập nguồn gen kết hợp khảo nghiệm dòng vô tính tại tỉnh Quảng Trị
9 p | 8 | 3
-
Đánh giá khả năng kích thích sinh trưởng thực vật và thích ứng với điều kiện phèn của các dòng vi khuẩn vùng rễ trong đất khóm ở Tiền Giang
9 p | 9 | 3
-
Đánh giá khả năng thích ứng của giống lúa ứng phó biến đổi khí hậu SHPT3 tại các tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ
6 p | 18 | 3
-
Đánh giá khả năng chịu mặn, năng suất và phẩm chất của các dòng lúa chọn tạo
9 p | 21 | 3
-
Đánh giá khả năng thích ứng của giống lúa SHPT3 tại khu vực Tây Nguyên
7 p | 7 | 2
-
Đánh giá khả năng thích ứng của một số dòng, giống lúa thuần mới chất lượng cao tại vùng bị xâm mặn do biến đổi khí hậu của huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình
8 p | 7 | 2
-
Đánh giá khả năng thích ứng của cá tra (Pangasianodon hypophthalmus) nuôi ở hạ nguồn sông Cửu Long dưới ảnh hưởng của sự xâm nhập mặn
10 p | 45 | 2
-
Đánh giá khả năng thích nghi của một số giống đậu tương triển vọng và kháng bệnh phấn trắng tại một số tỉnh phía Bắc Việt Nam
6 p | 8 | 2
-
Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển và năng suất của một số giống lúa lai mới vụ đông xuân 2016 - 2017 tại Quảng Ngãi
8 p | 89 | 2
-
Đánh giá khả năng sinh trưởng và năng suất xanh của các giống lúa miến ngọt làm thức ăn cho gia súc ở Quảng Bình
7 p | 58 | 2
-
Đánh giá khả năng thích ứng của một số tổ hợp lai dưa chuột có triển vọng tại vùng đồng bằng sông Hồng
7 p | 34 | 1
-
Đánh giá bước đầu về khả năng thích ứng của một số chủng loại cây ăn quả ôn đới nhập nội
0 p | 56 | 1
-
Đánh giá và lựa chọn mô hình nuôi tôm ven biển thích ứng với biến đổi khí hậu tại huyện Quỳnh Lưu, Nghệ An
9 p | 83 | 1
-
Đánh giá khả năng thích ứng và sinh trưởng của các gia đình Quao (Dolichandrone spathacea (L.f.) K. Schum) 9 tháng tuổi ở vườn sưu tập nguồn gen kết hợp khảo nghiệm hậu thế tại tỉnh Quảng Trị
9 p | 5 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn