BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
SENGALUN PHOMMANIVONG
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA BỆNH NHÂN VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ KHÁM CHỮA BỆNH TẠI BỆNH VIỆN TỈNH XEKOONG - LÀO
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.01.02
TÓM TẮT
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Đà Nẵng - Năm 2016
Công trình được hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. LÊ DÂN
- Phản biện 1: TS. Nguyễn Thị Thu Hương
- Phản biện 2: GS.TSKH. Lương Xuân Qùy
Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp thạc sĩ Quản trị kinh doanh họp tại Đại Học Đà Nẵng vào
ngày 10 tháng 01 năm 2016.
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin Học liệu - Đại Học Đà Nẵng - Thư viện Trường Đại học kinh tế - Đại học Đà Nẵng
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài Y tế là một lĩnh vực dịch vụ thiết yếu đặc biệt có tầm quan
trọng rất lớn đối với từng quốc gia, thực tế hiện nay cho thấy bệnh nhân ngày càng quan tâm nhiều hơn đến chất lượng dịch vụ KCB từ
khâu bắt đầu cho đến khâu cuối cùng. Chính vì vậy, chúng ta có thể khẳng định rằng mức độ hài lòng của bệnh nhân đối với chất luợng
dịch vụ y tế là rất quan trọng.
Việc đo lường giá trị của các chỉ số hài lòng của bệnh nhân sẽ
giúp các cơ sở y tế có cái nhìn chính xác về chất luợng các dịch vụ hiện tại của mình nhằm hướng đến tiêu chí lớn nhất mà các bệnh viện
muốn đạt được đó là làm thế nào để nâng cao được sự hài lòng và uy tín của bệnh viện hơn nữa.
Vậy những nhân tố nào tác động đến sự hài lòng của bệnh nhân, và việc làm thế nào để nâng cao sự hài lòng đó trở thành một
trong nhiệm vụ chính của các bệnh viện công nói chung và bệnh viện tỉnh XeKoong - Lào nói riêng.
Xuất phát từ những lý do thực tiễn trên với định hướng nâng cao chất lượng dịch vụ y tế cũng như sự hài lòng của bệnh nhân của
Bệnh viện, tác giả quyết định chọn và nghiên cứu đề tài “Đánh giá mức độ hài lòng của bệnh nhân về chất lượng dịch vụ khám chữa
bệnh tại Bệnh viện tỉnh XeKoong - Lào ” với mong muốn có được cái nhìn rõ nét nhất về chất lượng dịch vụ mà các bệnh viện mang lại
cho bệnh nhân qua đó có thể đưa ra được những kiến nghị, đề xuất nhằm nâng cao chất lượng KCB tại Bệnh viện tỉnh XeKoong nói
riêng và các bệnh viện công tại Lào trong tương lai.
2. Mục tiêu nghiên cứu Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của bệnh nhân
đối với dịch vụ khám chữa bệnh tại bệnh viện Tỉnh Xekoong.
2
Xây dựng mô hình lý thuyết về sự hài lòng của bệnh nhân đối
với chất lượng dịch vụ y tế tại bệnh viện Tỉnh Xekoong và tiến hành
kiểm định mô hình thực nghiệm.
Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự hài lòng
của bệnh nhân đối với dịch vụ khám chữa bệnh tại bệnh viện Tỉnh
Xekoong theo mô hình thực nghiệm. Trên cơ sở đó, đưa ra các kiến
nghị nhằm nâng cao sự hài lòng của bệnh nhân khi đến khám chữa
bệnh tại bệnh viện Tỉnh Xekoong.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các nhân tố ảnh hưởng đến
sự hài lòng của bệnh nhân, đã tham gia đều trị nội trú và đã xuất viện
tại bệnh viện tỉnh Xekoong.
Đối tượng lựa chọn phỏng vấn sẽ là bệnh nhân hoặc người đã
tham gia điều trị nội trú đã từng năm viện trên 5 ngày tại bệnh viện
Tỉnh Xekoong.
Đề tài được nghiên cứu trên phạm vi địa bàn Tỉnh Xekoong.
4. Phương pháp nghiên cứu
Tổng hợp lý thuyết về chất lượng dịch vụ, sự hài lòng khách
hàng, các phương pháp nghiên cứu sự hài lòng khách hàng của các
tác giả trên thế giới, thu thập dữ liệu đánh giá về sự hài lòng của bệnh
nhân đã và đang KCB tại bệnh viện Tỉnh Xekoong. Nghiên cứu được
thực hiện qua 2 bước như:
Nghiên cứu sơ bộ: Sử dụng phương pháp nhiên cứu định tính
nhằm hiệu chỉnh các thang đo phù hợp, sử dụng phương pháp phỏng
vấn chuyên gia dùng để khám phá, điều chỉnh và bổ sung mô hình
thang đo chất lượng dịch vụ KCB tại bệnh viện Tỉnh Xekoong.
Nghiên cứu chính thực: Bằng phương pháp định lượng nhằm
đánh giá các nhân tố tác động đến sự hài lòng của bệnh nhân đối với
3
bệnh viện, bước này kỹ thuật phỏng vấn được sử dụng để thu thập
thông tin từ bệnh nhân, người nhà bệnh nhân đã từng KCB tại bệnh
viện Tỉnh Xekoong.
Thông tin sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0 và AMOS
20.0 Thang đo xây dựng được sau khi được đánh giá băng phương
pháp hệ số tin cây CRONBACH’S ALPHA và phân tích nhân tố
khám phá EFA, sẽ được dùng để tiến hành phần tích nhân tố khẳng
định CFA và mô hình hồi quy. Từ đó đánh giá kết quả và đưa ra một
số kiến nghị.
5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Luận văn đã tổng hợp, hệ thống hóa những vấn đề lý luận liên
quan đến dịch vụ, chất lượng dịch vụ nói chung và dịch vụ KCB nói
riêng, giới thiệu những mô hình nghiên cứu về chất lượng dịch vụ
của các tác giải trên thế giới. Đồng thời, nêu lên sự cần thiết phải
nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ.
Luận văn là công trình nghiên cứu sự hài lòng về chất lượng
dịch vụ KCB đầu tiên tại tỉnh Sekoong – Lào. Kết quả của đề tài sẽ
giúp cho Ban giám Đốc Bệnh viện tỉnh Xekoong có một cái nhìn
toàn diện hơn về những đánh giá của bệnh nhân và người nhà bệnh
nhân về chất lượng dịch vụ KCB tại bệnh viện tỉnh Xekoong – Lào.
Từ đó nhận ra những điểm mạnh, điểm yếu và những vấn đề cần tập
trung trong hoạt động dịch vụ KCB để có thể đưa ra những chính
sách quản lý và biện pháp điều hành thích hợp theo những yêu cầu,
đòi hỏi từ phía bệnh nhân.
Mô hình xây dựng được từ nghiên cứu này sẽ là nguồn tài liệu
tham khảo cho những nghiên cứu có liên quan đến đánh giá chất
lượng dịch vụ y tế sau này trong lĩnh vực y tế, chăm sóc sức khỏe, và
cả những nghiên cứu về chất lượng dịch vụ khác tại Lào.
4
6. Bố cục đề tài
Nội dung chính của luận văn, ngoài phần mở đầu, tài liệu tham
khảo và phụ lục, luận văn gồm có 5 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài
Chương 2: Mô hình nghiên cúu và giả thuyết nghiên cứu
Chương 3: Thiết kế nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. DỊCH VỤ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA DỊCH VỤ
1.1.1. Khái niệm dịch vụ
1.1.2. Đặc tính của dịch vụ
Tính không hiện hữu (intangible)
Tính không đồng nhất (heterogeneous)
Tính không thể cất trữ (instored)
1.2. DỊCH VỤ KHÁM CHỮA BỆNH
1.2.1. Khái niệm dịch vụ y tế
Dịch vụ y tế là một dịch vụ khá đặc biệt, và bản chất dịch vụ y
tế bao gồm các hoạt động được thực hiện bởi nhân viên y tế
Chất lượng dịch vụ y tế bao gồm 2 thành phần: chất lượng kỹ
thuật và chất lượng chức năng (Donabedian, 1980).
1.2.3. Đặc điểm dịch vụ khám chữa bệnh
Khám chữa bệnh là một ngành dịch vụ thuộc lĩnh vực y tế.
Trong đó người cung ứng và người sử dụng quan hệ với nhau thông
qua giá dịch vụ.
5
1.3. CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
1.3.1. Khái niệm chất lượng
Chất lượng là một cụm từ không rõ ràng, khó định nghĩa.
Thường có những sự nhầm lẫn với những tính từ mơ hồ như “tính tốt
hoặc cao cấp hoặc bóng bẩy hoặc mức độ quan trọng” (Grosby
1979).
1.3.2. Khái niệm chất lượng dịch vụ
1.3.3. Các thành phần cấu thành của chất lượng dịch vụ
- Tính vượt trội.
- Tính đặc trưng của sản phẩm.
- Tính cung ứng.
- Tính thỏa mãn nhu cầu.
- Tính tạo ra giá trị.
1.3.4. Chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh
1.4. SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG
1.4.1. Định nghĩa sự hài lòng
Chất lượng dịch vụ là những gì mà khách hàng cảm nhận được
bởi vì khách hàng tham gia trực tiếp và quá trình sản xuất và tiêu thụ
dịch vụ chính vì vậy khách hàng được xem là yếu tố quan trọng trong
quá trình cung cấp dịch vụ.
1.4.2. Phân loại sự hài lòng của khách hàng
Theo Bernd stauss và Patricia Neuhaus (1997), chúng ta có thể
phân loại mức độ hài lòng của khách hàng thành 3 loại và chúng có
sự tác động khác nhau đến nhà cung cấp dịch vụ.
- Hài lòng có hướng tích cực (Demanding customer
saticfaction)
- Hài lòng ổn định (Stable customer saticfaction)
- Hài lòng thụ động (Resigned customer satisfaction)
6
1.4.3. Tầm quan trọng của sự hài lòng sự hài lòng khách
hàng về chất lượng dịch vụ
Tầm quan trọng của chất lượng dịch vụ ngày càng nâng lên bởi
sự thay đổi của nền kinh tế và nhu cầu khách hàng ngày càng cao.
Perez và cộng sự (2007) quan sát thấy rằng chất lượng dịch vụ đã trở
thành một yếu tố quan trọng trong việc giúp các công ty đạt được một
lợi thế khách biệt hơn đối thủ cạnh tranh của họ và do đó nó đóng
góp một phần đáng kể cho lợi nhuận và năng suất.
1.4.4. Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng
của khách hàng
Chất lượng dịch vụ là nhân tố tác động nhiều nhất đến sự hài
lòng của khách hàng (Cronin và Taylor, 1992; Yavas và cộng sự),
1997; Ahmad và Kamal, 2002). Nếu nhà cung cấp dịch vụ đem đến
cho khách hàng những sản phẩm có chất lượng thỏa mãn nhu cầu của
thì bệnh viện đó đã bước đầu làm cho bệnh nhân hài lòng.
1.4.5. Mối quan hệ giữa sự hài lòng và giá cả
Giá cả là hình thức biểu hiện đồng tiền của giá trị hàng hóa và
dịch vụ được xác định dựa trên giá trị sử dụng và cảm nhận của
khách hàng về sản phẩm, dịch vụ mà mình sử dụng.
1.4.6. Mối quan hệ giữa sự hài lòng và hình ảnh bệnh viện
Hình ảnh bệnh viện được hiểu là cảm nhận; ấn tượng chung
của bệnh nhân và người nhà của bệnh nhân về dịch vụ y tế tại bệnh
viện, theo đó, nếu bệnh nhân tạo được hình ảnh tốt trong lòng khách
hàng thì bệnh nhân dễ dàng bỏ qua những thiếu sót xảy ra trong quá
trình sử dụng dịch vụ y tế.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
7
CHƯƠNG 2
MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU
2.1. TỔNG QUAN VỀ BỆNH VIỆN TỈNH XEKOONG
2.1.1. Định nghĩa bệnh viện
2.1.2. Phân tuyến hệ thống bệnh viện
Hệ thống khám, chữa bệnh gồm 3 tuyến kỹ thuật từ thấp đến
cao, bảo đảm tính liên tục về cấp độ chuyên môn.
2.1.3. Phân loại bệnh viện
Theo quy định của bộ y tế, căn cứ vào vị trí, chức năng và
nhiệm vụ, quy mô và nội dung hoạt động, cơ cấu lào động và trình độ
cán bộ, khả năng chuyên môn, cơ sở hạ tầng và trang thiết bị các
bệnh viện được phân hạng thành 04 hạng:
Bệnh viện hạng 1.
Bệnh viện hạng 2.
Bệnh viện hạng 3 và 4.
2.1.4. Giới thiệu về bệnh viện Tỉnh Xekoong
Bảng: 2.1. Trình độ học vấn của nhân viên thường trực của bệnh
viện tỉnh Xekoong
Trình độ học vấn của nhân viên thường trực
STT Trình độ Nam Nư Tatol
Thác sỹ 1 2 2 4
Đại tạo chuyên ngành sau đại học 2 6 1 7
3 Đại học 11 15 26
4 Cao đẳng 5 8 13
5 Trung cấp 9 28 37
6 PTTH Sơ cấp 3 17 20
107
8
Nhân sự thuê ngoài
1 Do nhà nước(cấp trên)thuê 0 2 2
2 Bệnh viện tự thuê ngoài 5 6 11
3 Nhân viên thử việc 4 7 11
Tatol 24
Sơ đồ tổ chức của bệnh viện
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức của bệnh viện
2.2. MỘT SỐ MÔ HÌNH ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
2.2.1. Mô hình chất lượng dịch vụ của Gronroos (1984)
- Chất lượng kỹ thuật
- Chất lượng chức năng
9
- Hình ảnh doanh nghiệp
2.2.2. Mô hình năm khoảng cách chất lượng SERVQUAL
Parasuraman & ctg (1985,1988) đã đựa ra mô hình năm
khoảng cách chất lượng dịch vụ.
Hình 2.2. Mô hình chất lượng dịch vụ Parasuman & ctg (1988)
Bảng 2.3. Năm thành phần chất lượng dịch vụ trong mô hình
SERQUAL bởi Parasuraman, Zeithaml và Berry (1990)
Sự tin cậy ( Reliability)
Khả năng cung cấp các dịch vụ đã cam kết một cách trung thực và chính xác.
Đảm bảo (Assurance)
Kiến thức và thái độ lịch sự của nhân viên cũng như khả năng của họ trong việc đem đến cho khách hàng sự tin tưởng.
thông
Yếu tố hữu hình (Tangibles) Sự cảm (Empathy) Khả năng đáp ứng (Responsiveness)
Sự xuất hiện của cơ sở vật chất, trang thiết bị, yếu tố con người và giao tiếp. Thể hiện sự chia sẽ, quan tâm đến nhu cầu cá nhân của từng khách hàng. Sự sẵn lòng giúp đỡ khách hàng và khả năng cung cấp dịch vụ nhanh chóng.
Nguồn: Design and Development of Service Quality Assurance (SQA) Model For
Higher Educational Institutes
10
2.2.3. Mô hình chất lượng dịch vụ của Gi – Du Kang &
Jeffrey James (2004)
Hình 2.3. Mô hình chất lượng dịch vụ của Gi – Du Kang & Jeffrey
James (2004)
2.3. MỘT SỐ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÒNG
TRONG DỊCH VỤ Y TẾ
2.3.1. Mô hình sự hài lòng ngành chăm sóc sức khỏa khẩn
cấp (Urget Care Industy) của hai tác giả Hong Qin và Victor R.
Prybotuk
Hình 2.4. Mô hình sự hài lòng của bệnh nhân của Hong Qin và
Victor R Prybutok Đại hoc North Texas
11
2.3.2. Mô hình sự hài lòng của bệnh nhân được nghiên cứu
ở các phòng khám tư nhân Tunisian
Hình 2.5. Mô hình sự hài lòng của bệnh nhân 2.3.3. Mô hình của JCAHO (The Joint Commisson on Accreditation of Heathcare Organization) 2.3.4 Mô hình KQCAH của Sower và các cộng sự (2001) 2.4. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CÁC GIẢI THUYẾT
2.4.1. Mô hình đề xuất Sự hài lòng của bệnh nhân chịu tác động của hai nhóm nhân tố: Chất lượng chức năng và Chất lượng kỹ thuật - hình ảnh. Trong đó, từng nhân tố bao gồm nhiều thành phần khác nhau,
Cảm Thông(CT)
Hữu hình (HH)
Sự hài lòng của bệnh nhân (HL)
Đáp Ứng (DU)
Đảm Bảo(DB)
Tin Cậy(TC)
Kỹ Thuật (KT)
Hình Ảnh (HA)
Hình 2.6. Mô hình nghiên cứu chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh
2.4.2. Xây dựng giả thuyết
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
12
CHƯƠNG 3
TIẾN TRÌNH NGHIÊN CỨU VÀ GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU
3.1. QUI TRÌNH NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu sẽ được thực hiện qua hai giai đoạn, như: Nghiên
cứu sơ bở dung phương pháp định tính và Nghiên cứu chính thức
dùng phương pháp định lượng.
3.2. NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH
3.3. XÂY DỰNG THANG ĐO
3.3.1. Thang đo yếu tố hữu hình
Bảng 3.1. Thang đo yếu tố hữu hình
HỮU HÌNH
1 Bệnh viện có bảng hướng dẫn đến các khoa/các phòng rõ ràng
HH1
2
HH2
Bệnh viện được trang bị đầy đủ thiết bị (bàn, ghế, quạt, điện chiếu sáng, TV) và đang hoạt động tốt
3 Phòng điều trị, phòng chờ khám bệnh thoáng mát và dọn dẹp sạch sẽ 4 Thiết bị chẩn đoán, khám chữa bệnh đầy đủ, hiện đại 5 Giường nằm bệnh nhân có đầy đủ chăn, gối, chiếu, nệm và sạch sẽ 6 Nhà vệ sinh sạch sẽ và đặt ở nơi thuận tiện cho bệnh nhân 7 Trang phục của y bác sĩ và nhân viên điều dưỡng lịch sự 8 Các bác sĩ và nhân viên bệnh viện đeo thẻ dễ quan sát và phân biệt 9 Bệnh viện đảm bảo đủ giường cho bệnh nhân
HH3 HH4 HH5 HH6 HH7 HH8 HH9
3.3.2. Thang đo sự tin cậy
Bảng 3.2. Thang đo yếu tố tin cậy
1
TC1
2
TC2
3
TC3
4
TC4
5
TC5
TIN CẬY Mức phí khám chữa bệnh phù hợp với thu nhập của gia đình bệnh nhân Những thông tin bệnh viện cung cấp luôn chính xác (tình hình bệnh, viện phí, thời gian điều trị…) Quá trình chuẩn đoán bệnh, điều trị, cấp phát thuốc luôn đảm bảo sự chính xác Bác sĩ tư vấn, đưa ra các biện pháp điều trị đúng hướng cho bệnh nhân Bệnh viện không có sai sót trong quá trình khám bệnh, phẩu thuật.
13
3.3.3. Thang đo sự cảm thông
Bảng 3.3. Thang đo cảm thông
CẢM THÔNG
Các bệnh nhân được bác sĩ theo dõi và thăm hỏi tận tình về tình hình
CT1
1
sức khỏe
Bệnh viện luôn quan tâm đến điều kiện hoàn cảnh, tâm sinh lý của
CT2
2
bệnh nhân
Tạo điều kiện thuận lợi cho người thân đến thăm hỏi và chăm sóc
CT3
3
bệnh nhân
Việc liên lạc giữa bệnh nhân với y bác sĩ, điều dưỡng dễ dàng,
CT4
4
nhanh chóng
5 Đội ngũ y bác sĩ luôn tạo cảm giác thoải mái, vui vẻ cho bệnh nhân CT5
3.3.4. Thang đo sự đảm bảo Bảng 3.4. Thang đo đảm bảo
ĐẢM BẢO
1 Mọi bệnh nhân luôn được tôn trọng và chăm sóc công bằng
DB2
Y bác sĩ thể hiện tin thần trách nhiệm cao trong việc điều trị
DB3
2
và khám chữa bệnh
Thái độ của y bác sĩ luôn nhiệt tình, vui vẽ, thân thiện với
DB7
3
bệnh nhân
Mọi thắc mắc của bệnh nhân được bệnh viện giải đáp rõ
DB6
4
ràng và dễ hiểu
Y bác sĩ, điều dưỡng có kinh nghiệm và năng lực chuyên
DB4
5
môn cao
6 Cán bộ điều dưỡng viện tiêm thuốc, thành thạo và nhẹ nhàng DB1
Bệnh nhân luôn được hướng dẫn sử dụng thuốc rõ ràng và
DB8
7
cụ thể
Khi được khám chửa bệnh, điều trị tại bệnh viện thì bệnh
DB9
8
nhân luôn cảm thấy an toàn và tin tưởng.
14
3.3.5. Thang đo khả năng đáp ứng Bảng 3.5. Thang đo khả năng đáp ứng
ĐÁP ỨNG
1 Thủ tục nhập/xuất viện được giải quyết nhanh chóng, kịp thời DU1
2
DU2
Thời gian chờ để khám bệnh, siêu âm, lấy mẫu xét nghiệm nhanh chóng
3
DU3
Các khoản phí, lệ phí khám chửa bệnh được công khai đầy đủ, rõ ràng
4 Kết quả xét nghiệm được trả đúng thời gian đã hẹn
DU4
5
DU5
Y, bác sĩ luôn sẵn sàng giải quyết mọi thắc mắc, yêu cầu của bệnh nhân 3.3.6. Thang đo chất lượng kỷ thuật
Bảng 3.6. Thang đo chất lượng kỹ thuật
CHUẬT LƯỢNG KỸ THUẬT
1 Khi xuất viện, sức khỏe bệnh nhân tiến triển tốt hơn
KT1
2
KT2
Bệnh nhân được chỉ dẫn cách ăn uống, nghĩ dưỡng rõ ràng khi xuất viện 3.3.7. Thang đo yếu tố hình ảnh.
Bảng 3.7. Thang đo hình ảnh
HÌNH ẢNH
1 Bệnh viện là nơi khám chữa bệnh đáng tin cậy
HA1
2 Y bác sĩ và điều dưỡng rất có tấm lòng y đức
HA2
3.3.8. Thang đo sự hài lòng Bảng 3.8. Thang đo sự hài lòng
SỰ HÀI LÒNG
1 Anh/chị hài lòng về mức phí bỏ ra để khám chửa bệnh
HL1
2 Anh/chị hài lòng với cơ sở vất chất của bệnh viện
HL2
3 Anh/chị hài lòng về về y bác sĩ
HL3
4 Anh/chị hài lòng về quá trình điều dưỡng tại bệnh viện
HL4
5 Anh/chị hài về quy trình thủ tục khám chửa bệnh
HL5
6 Ông/bà hài lòng về những loại thuốc được cấp phát
HL6
15
3.4. THANG ĐO CHÍNH THỨC
3.4.1. Thang đo chính thức
Thang đó chính thức 42 biến quan sát dùng để nghiên cứu
trong để tài này:
Nhân tố chất lượng chức năng: bao gồm 5 thành phần được
đo lượng bởi 32 biến quan sát, các nhân tố này dùng để do lượng
nhân tố chất lượng chức năng.
Thành phần hữu hình: Có 9 biến quan sát từ HH1 – HH9
Thành phần đảm bảo: Có 8 biến quan sát từ DB1 – DB8
Thành phần Tin cậy: Có 5 biến quan sat từ TC1 –TC4
Thành phần Cảm thông: Có 5 biến quan sát từ CT1 – CT5
Thành phần Đáp ứng: Có 5 biến quan sat từ DU1 – DU5
Nhân tố Kỹ thuật: Bao gồm 2 biến quan sát từ KT1 – KT2
Nhân tố Hình ảnh: Bao gồm 2 biến quan sát từ HA1 – HA2
Nhân tố sự hài lòng: Bao gồm 6 biến quan sát từ HL1 –
HL6
3.4.2. Bảng câu hỏi
3.5. NGHIÊN CỨU CHÍNH THỨC
3.5.1. Phương pháp thu thập thông tin và cỡ mẫu
3.5.2. Phương pháp xử lý số liệu
Thông kê mô tả:
Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha
Phân tích nhân tố khám phá
Tổng phương sai trích: Để có thể phân tích nhân tố khẳng định
thì tổng phương sai trích ≥50% (Gerbing & Anderson, 1988).
Hệ số KMO (Kaisor Meyer Olkin): Trong phân tích nhân tố
khám phá, chỉ số KMO là chỉ số dùng để xem xét sự thích hợp của
phân tích nhân tố. Theo Kaisor (1974)
16
KMO ≥ 0.9 là rất tốt 0.8 ≤ KMO < 0.9 là tốt
0.7 ≤ KMO < 0.8 là khá 0.6 ≤ KMO < 0.7 là chấp nhận
0.6 ≤ KMO < 0.5 là xấu KMO < 0.5 không chấp nhận
Thiết kế các mô hình hồi quy
+ Xem xét ma trận hệ số tương quan
+ Xây dựng mô hình
+ Đánh giá độ phù hợp của mô hình
+ Kiểm định độ phù hợp của mô hình
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3
CHƯƠNG 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1. MÔ TẢ PHƯƠNG PHÁP THU THẬP THÔNG TIN VÀ CỠ
MẪU
4.1.1. Kết cấu mẫu
Thông tin dữ liệu được thu thập thông qua điều tra những
người nhà của bệnh nhân và bệnh nhân đang điều trị tại bệnh viện
tỉnh Xekoong. Kỹ thuật phỏng vấn trực diện đối tượng được sử dụng
để thu thập dữ liệu.
Tổng số bảng câu hỏi được phát ra là 400 câu hỏi, thu về 350
bảng (tỷ lệ 87.5%), những bảng này đều hợp lệ và được sử dụng làm
dữ liệu cho nghiên cứu.
4.1.2. Phân tích thông kế mô tả các vấn đề được khảo sát
Tổng số bảng câu hỏi thu về và sử dụng cho nghiên cứu là 350
bảng và được phân bố cho các đối tượng như sau: Độ tuổi của những
người tham gia khảo sát đa số từ 18-35 (chiếm 40.6%) và từ 36-55
(chiếm 36.3 %), nam chiếm 44.9 %, nữ chiếm 55.1 %. Số người có mức thu nhập cao nhất 1-3 triệu kíp chiếm tỷ lệ
17
cao nhất (54.6%). Đa phần số người đến bệnh viện tỉnh Xekoong đa
phần là cán bộ công chức ( chiếm tỷ lệ 50.9%)
Bảng 4.1. Đặc điểm nhân khẩu học của đáp viên
Số Lượng Tỷ Lệ (%) Đặc Điểm
Giới Tính
157 Nam 44.9
193 Nữ 55.1
Độ Tuổi
52 Dưới 18 14.9
142 Từ 18-35 40.6
127 Từ 36-55 36.3
26 Từ 56-65 7.4
3 Từ 66 trở lên 0.9
Nghề Nghiệp
178 Cán bộ công chức 50.9
14 Người già hưu trí 4.0
75 Nông dân 21.4
83 Khác 23.7
Thu Nhập
141 Dưới 1 triệu (kíp) 40.3
191 Từ 1-3 triệu (kíp) 54.6
14 Từ 4-6 triệu (kíp) 4.0
4 Trên 6 triệu (kíp) 1.1
Nguồn: Xử lý từ SPSS
18
4.2. ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ THANG ĐO
Tác giả thực hiện phân tích Cronbach Alpha cho tất cả các biến
trong mô hình, kết quả cho thấy phần lớn các biến quan sát có hệ số
Cronbach alpha đều lớn hơn 0.5 và hệ số tương quan biến tổng của
các biến trong mô hình đều lớn hơn 0.3 (phụ lục 2) nên đảm bảo yêu
cầu phân tích.
4.2.1. Đánh giá các thang đo thuộc nhân tố chất lượng dịch
vụ bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha
Đối với thành phần Hữu Hình
Đối với biến Đảm Bảo
Đối với biến Tin Cậy
Đối với biến Cảm Thông
Đối với biến Đáp Ứng
Đối với biến Chất Lượng Kỹ Thuật
Đối với biến Hình Ảnh
4.2.2. Đánh giá các thang đo thuộc nhân tố Sự hài lòng
bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha
Đối với biến Sự Hài Lòng, hệ số Cronbach Alpha và hệ số
tương quan biến tổng đáp ứng yêu cầu phân tích ngay trong lần phân
tích đầu tiên. Vậy, thành phần Sự Hài Lòng gồm 6 biến: HL1, HL2,
HL3, HL4, HL5, HL6.
4.3. ĐÁNH GIÁ THANG ĐO BẰNG PHÂN TÍCH NHÂN TỐ
KHÁM PHÁ (EFA)
4.3.1. Các thang đo thuộc nhân tố chất lượng dịch vụ
Thực hiện phân tích EFA cho tổng thể 32 biến của các thang đo
thuộc nhân tố chất lượng dịch vụ. Kết quả như sau:
Hệ số KMO khá cao (bằng 0.884 > 0.5) với mức ý nghĩa bằng
0 (sig = 0.000), tuy nhiên, hệ số Communalities của biến quan sát
19
DU2 < 0.5 nên loại biến này ra khỏi quá trình phân tích và tiến hành
phân tích nhân tố lần 2
Trong lần phân tích nhân tố thứ 2, hệ số KMO = 0.840 > 0.5
với mức ý nghĩa của kiểm định Barlett bằng 0 (sig = 0.000 các biến
quan sát có tương quan với nhau trên tổng thể) chứng tỏ dữ liệu phù
hợp để thực hiện phân tích nhân tố.
4.3.2. Mô hình hiệu chỉnh
Sau quá trình phân tích Cronbach Alpha và phân tích nhân tố
EFA, mô hình nghiên cứu sự hài lòng của bệnh nhận khám chữa bệnh
tại bệnh viện Xekoong chịu ảnh hưởng của bảy nhân tố, đó là Hữu
Hình, Đảm Bảo, Tin Cậy, Cảm Thông, Đáp Ứng, Kỹ Thuật.
4.4. PHÂN TÍCH HỒI QUI ĐA BIẾN
4.4.1. Xem xét ma trận tương quan giữa các biến trong mô
hình
Trước khi tién hành phân tích hồi qui tuyến tính bội, mối tương
quan tuyến tính giữa các biến cần phải được xem xét.
Thực hiện việc phân tích hệ số tương quan cho tám biến, gồm
bảy biến độc lập và một biến phụ thuộc (mức độ hài lòng chung) với
hệ số Pearson và kiểm định 01 phía (1-tailed) với mức ý nghĩa 0.05
trước khi tiến hành phân tích hồi qui đa biến.
Kết quả cho thấy tính tương quan đạt mức ý nghĩa ở giá trị 0.01(
xác suất chấp nhận giả thuyết là 1%) thì các biến độc lập tương quan
với biến phụ thuộc, cụ thể giá trị: HUU_HINH có Pearson Correlation
= 0.517, DAM_BAO có Pearson Correlation = 0.345, TIN_CAY có
Pearson Correlation = 0.568, CAM_THONG có Pearson Correlation =
0.541, DAP_UNG có Pearson Correlation = 0.371, KY_THUAT có
Pearson Correlation = 0.361 và HINH_ANH có Pearson Correlation =
0.437 (phụ lục 6.1).
20
4.4.3. Phân tích mô hình hồi quy lần thứ nhất
Tiến hành hồi quy lần thứ nhất giữa biến phụ thuộc
HAI_LONG và bảy biến độc lập đó là: HUU_HINH, DAM_BAO,
TIN_CAY, CAM_THONG, DAP_UNG, KY_THUAT, HINH_ANH
ta có kết quả hồi qui như sau:
4.4.4. Phân tích mô hình hồi quy lần hai
Tiến hành hồi quy lần hai giữa biến phụ thuộc HAI_LONG và
sáu biến độc lập đó là: HUU_HINH, TIN_CAY, CAM_THONG,
DAP_UNG, KY_THUAT, HINH_ANH (đã loại biến DAM_BAO) ta
có kết quả hồi qui
4.4.5. Kiểm định mô hình hồi quy
a. Hiện tượng đa cộng tuyến Đa cộng tuyến là hiện tượng có sự tương quan phụ thuộc lẫn nhau giữa các biến độc lập. Khi xảy ra hiện tượng này sẽ dẫn đến các hệ số không ổn định khi thêm biến vào mô hình hồi qui.
b. Kiểm định độ phù hợp của mô hình c. Kiểm định phần dư của mô hình Kiểm tra phần dư cho thấy phân phối phần dư xấp xỉ chuẩn với trung bình Mean = 0 và độ lệch chuẩn Std. Deviation = 0.991 (xấp xỉ bằng 1) do đó có thể kết luận rằng giả thiết phân phối chuẩn không bị vi phạm khi sử dụng phương pháp hồi qui bội.
HUU_HINH, TIN_CAY,
4.4.6. Kiểm định các giả thuyết của mô hình Kết quả kiểm định các giả thuyết từ phân tích tương quan và phân tích hồi quy cho thấy mối quan hệ giữa các biến độc lập (DAP_UNG, CAM_THONG, KY_THUAT, HINH_ANH) với biến phụ thuộc (HAI_LONG) đều có ý nghĩa ở độ tin cậy là 95%. Hay nói cách khác các giả thuyết nghiên cứu được đề xuất ở chương 2 và được hiệu chỉnh lần hai ở chương 4 đều được chấp nhận
21
Bảng 4.15 Kết quả kiểm định các giả thuyết
GIẢ THUYẾT
Sig
Hệ số hồi quy chuẩn hóa
KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH
Chấp nhận
0.186 (> 0)
0.000 (< 0.05)
Chấp nhận
0.117 (> 0)
0.003 (< 0.05)
Chấp nhận
0.279 (> 0)
0.000 (< 0.05)
Chấp nhận
0.260 (> 0)
0.000 (< 0.05)
Biến này bị loại ở lần hồi quy thứ nhất do không có ý nghĩa thống kê
Chấp nhận
0.135 (> 0)
0.001 (< 0.05)
Chấp nhận
0.141 (> 0)
0.000 (< 0.05)
H1: Cảm thông và Sự hài lòng của bệnh nhân sử dụng dịch vụ bệnh viện có quan hệ cùng chiều. H2: Đáp ứng và Sự hài lòng của bệnh nhân có quan hệ cùng chiều. H3: Hữu hình và Sự hài lòng của bệnh nhân sử dụng dịch vụ bệnh viện có quan hệ cùng chiều. H4: Tin Cậy và Sự hài lòng của bệnh nhân sử dụng dịch vụ bệnh viện có quan hệ cùng chiều. H5: Đảm bảo và Sự hài lòng của bệnh nhân sử dụng dịch vụ bệnh viện có quan hệ cùng chiều. H6: Hình ảnh và Sự hài lòng của bệnh nhân sử dụng dịch vụ bệnh viện có quan hệ cùng chiều. H7: Kỹ thuật và Sự hài lòng của bệnh nhân sử dụng dịch vụ bệnh viện có quan hệ cùng chiều
4.4.7. Mô hình nghiên cứu chính thức
Mô hình nghiên cứu sự hài lòng của bênh nhận bị tác động bới
sáu nhân tố: Hữu hình, Tin Cậy, Cảm Thông, Đáp Ứng, Kỹ Thuật,
Hình Ảnh.
Hình ảnh
Hữu hình
Đáp Ứng
Cảm thông
Sự hài lòng của bệnh nhân
Tin Cậy
Kỹ Thuật
Hình 4.4. Mô hình nghiên cứu chính thức
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4
22
CHƯƠNG 5
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. KẾT LUẬN
Với mục tiêu nhận dạng các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài
lòng của bệnh nhân đối với dịch vụ khám chữa bệnh tại bệnh viện
Tỉnh Xekoong, kết quả nghiên cứu cho thấy các nhân tố tác động đến
sự hài lòng theo thứ tự từ cao đến thấp như sau: HUU_HINH với
beta=0.279 , TIN_CAY với beta=0.260 , CAM_THONG với
beta=0.186, KY_THUAT với beta=0.141, HINH_ANH với beta =
0.135, DAP_UNG với beta = 0.117.
Bảng 5.1. Giá trị trung bình của các nhân tố trong mô hình hồi quy
Descriptive Statistics
N
Minimum Maximum Mean
Std. Deviation
HUU_HINH
350
1.25
5.00
3.6564
.74104
TIN_CAY
350
1.70
5.00
3.8071
.65268
CAM_THONG
350
1.70
5.00
3.6727
.61392
DAP_UNG
350
2.00
4.80
3.6111
.51423
KY_THUAT
350
1.00
5.00
3.6986
.68566
HINH_ANH
350
1.30
5.00
3.6978
.65828
HAI_LONG
350
1.83
5.00
3.8421
.65430
Valid N (listwise) 350
5.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO MỨC ĐỘ HÀI
LÒNG CỦA BỆNH NHÂN
5.2.1. Nhóm giải pháp thuộc nhân tố Tin cậy
Để góp phần nâng cao hơn nữa sự tin cậy, bệnh viện cần:
- Điều chỉnh mức phí khám chữa bệnh phù hợp với thu nhập
của gia đình bệnh nhân
- Những thông tin bệnh viện cung cấp phải chính xác ;
23
- Quá trình chuẩn đoán bệnh, điều trị, cấp phát thuốc luôn đảm
bảo sự chính xác ;
- Bác sĩ tư vấn, đưa ra các biện pháp điều trị đúng hướng cho bệnh
nhân ;
- Bệnh viện không có sai sót trong quá trình khám bệnh, phẩu
thuật ;
5.2.2. Nhóm giải pháp thuộc nhân tố Hữu hình
- Bệnh viện nên có bảng hướng dẫn đến các khoa/các phòng rõ
ràng ;
- Phòng điều trị, phòng chờ khám bệnh thoáng mát và cần được
dọn dẹp sạch sẽ ;
- Thiết bị chẩn đoán, khám chữa bệnh nên trang bị đầy đủ và
hiện đại ;
- Giường nằm bệnh nhân có đầy đủ chăn, gối, chiếu, nệm và
đảm bảo sạch sẽ
- Nhà vệ sinh cần sạch sẽ và đặt ở nơi thuận tiện cho bệnh nhân
- Các bác sĩ và nhân viên bệnh viện đeo thẻ dễ quan sát và
phân biệt
5.2.3. Nhóm giải pháp thuộc nhân tố Cảm thông
5.2.4. Nhóm giải pháp thuộc nhân tố Đáp ứng
5.2.5. Nhóm giải pháp thuộc nhân tố Kỹ thuật – Hình ảnh
5.3. KIẾN NGHỊ CHUNG
Để nâng cao sự hài lòng của bệnh nhân về dịch vụ khám chữa
bệnh và thực hiện được các giải pháp nêu trên bệnh viện cần:
Đẩy mạnh công tác tuyển dụng với đội ngũ y bác sỹ được
tuyển chọn chất lượng chuyên nghiệp, có trình độ chuyên môn và
kinh nghiệm. Có chính sách khen thưởng và phạt rõ ràng để tăng sự
nhiệt huyết trong công việc.
24
Ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động lưu trữ hồ sơ
giấy tờ sẽ giảm chi phí và thời gian cho bệnh viện và bệnh nhân.
Đầu tư thêm máy móc thiết bị, tu sửa hạ tầng để tạo hình ảnh
mới mẻ hơn.
5.4. NHỮNG HẠN CHẾ VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP
THEO
Nghiên cứu đã có sự đóng góp tích cực nhằm nâng cao chất
lượng dịch vụ của bệnh viện XeKoong nói riêng cũng như các bệnh
viện của Lào nói chung. Tuy nhiên, nghiên cứu cũng có một số hạn
chế như sau:
Thứ nhất, số mẫu khảo sát chưa nhiều so với lượt bệnh nhân ra
vào hằng ngày tại bệnh viện. Mức độ đại diện cho tổng thể chưa cao,
nếu có thời gian và điều kiện sẽ nghiên cứu thêm cỡ mẫu lớn hơn.
Thứ hai, nghiên cứu chọn mẫu theo phương pháp thuận tiện
ngẫu nhiên (là một trong những phương pháp chọn mẫu phi xác suất)
nên tính đại diện còn thấp, khả năng tổng quát hóa cho đám đông
chưa cao. Nghiên cứu tiếp theo nên chọn mẫu theo phương pháp
phân tầng (là một trong những phương pháp chọn mẫu theo xác suất)
như vậy sẽ khái quát hóa và đạt hiệu quả thống kê nhiều hơn.
Thứ ba, nghiên cứu chỉ đánh giá thang đo bằng phương pháp
hệ số Cronbach Alpha và phương pháp phân tích nhân tố khám phá
EFA và kiểm định mô hình lý thuyết bằng phân tích hồi quy tuyến
tính bội. Để đo lường thang đo và kiểm định mô hình lý thuyết tốt
hơn, các phương pháp phân tích hiện đại cần được sử dụng như ứng
dụng mô hình cấu trúc tuyến tính SEM với phần mềm AMOS