intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá tác động của việc thực hiện chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng đến đời sống và việc làm của người dân ở một số dự án trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc

Chia sẻ: Thi Thi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

60
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đánh giá tác động của việc thực hiện chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng đến đời sống và việc làm của người dân tại một số dự án trên địa bàn thành lời có kiến nghị, đề xuất những giải pháp tích cực trong việc phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá tác động của việc thực hiện chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng đến đời sống và việc làm của người dân ở một số dự án trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc

Hạ Khải Hoàn và Đtg<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> 117(03): 177 - 185<br /> <br /> ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG<br /> GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG ĐẾN ĐỜI SỐNG VÀ VIỆC LÀM<br /> CỦA NGƯỜI DÂN Ở MỘT SỐ DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN<br /> THÀNH PHỐ VĨNH YÊN, TỈNH VĨNH PHÚC<br /> Hạ Khải Hoàn1, Hoàng Văn Hùng2*<br /> 1<br /> <br /> Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc,2Trường Cao đẳng Cộng đồng Lào Cai<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc là một trong những thành phố có tốc độ phát triển nhanh của<br /> toàn quốc và là trung tâm kinh tế, chính trị của tỉnh Vĩnh Phúc.<br /> Phát triển kinh tế của thành phố cũng nhƣ toàn tỉnh là động lực lớn ảnh hƣởng tới công tác quản lý<br /> đất đai trên địa bàn. nhiều khu công nghiệp, khu đô thị mới đƣợc xây dựng, hệ thống kết cấu hạ<br /> tầng kinh tế - xã hội đƣợc nâng cấp, xây mới ngày càng đồng bộ và hiện đại. Đánh giá tác động<br /> của việc thực hiện chính sách bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng đến đời sống và việc làm của ngƣời<br /> dân tại một số dự án trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc có ý nghĩa quan trọng cho<br /> công tác quản lý đất đai và là cơ sở để kịp thời có kiến nghị, đề xuất những giải pháp tích cực<br /> trong việc quản lý, sử dụng đất đai có hiệu quả và giải quyết các vấn đề xã hội bức xúc hiện nay<br /> nhằm cải thiện, nâng cao đời sống của ngƣời dân bị thu hồi đất và có thể nhân rộng, áp dụng rộng<br /> rãi tại một số địa phƣơng khác.<br /> Từ khoá: Bồi thường, giải phóng mặt bằng, đời sống, việc làm, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ*<br /> Việc thu hồi đất bao gồm đất ở và đất nông<br /> nghiệp cho xây dựng các khu công nghiệp,<br /> khu đô thị, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội,<br /> các công trình công cộng, phục vụ lợi ích<br /> quốc gia dẫn đến quỹ đất dành cho sản xuất kinh doanh của ngƣời dân bị thu hẹp, kéo<br /> theo nhiều ảnh hƣởng tới sinh kế của ngƣời<br /> dân [6].<br /> Nhà nƣớc ta đã ban hành nhiều chính sách và<br /> đã đƣợc các địa phƣơng nỗ lực vận dụng để<br /> giải quyết vấn đề bồi thƣờng, TĐC bảo đảm<br /> việc làm, thu nhập và đời sống của ngƣời dân<br /> có đất bị thu hồi [1]. Song tình trạng thiếu<br /> việc làm, thất nghiệp, không chuyển đổi đƣợc<br /> nghề nghiệp, khó khăn trong cuộc sống sinh<br /> hoạt nơi ở mới, đặc biệt đối với ngƣời nông<br /> dân bị thu hồi đất đã và đang diễn ra ở nhiều<br /> địa phƣơng [2]. Nguyên nhân này một phần<br /> do nhiều nơi thực hiện bồi thƣờng, tái định<br /> cƣ, đào tạo, giải quyết việc làm cho ngƣời<br /> dân bị thu hồi đất còn chƣa hợp lý, dẫn đến<br /> tình trạng khiếu kiện gây mất trật tự, an<br /> ninh xã hội [6].<br /> *<br /> <br /> Tel: 0989 372386, Email: hvhungtn74@yahoo.com<br /> <br /> Vĩnh Yên là địa phƣơng có tốc độ phát triển<br /> các khu công nghiệp, khu đô thị, việc xây<br /> dựng kết cấu cơ sở hạ tầng kinh tế- xã hội,<br /> các công trình công cộng v.v. diễn ra rất<br /> nhanh, quá trình đó đi liền với việc thu hồi<br /> đất, bao gồm cả đất nông nghiệp của một bộ<br /> phận dân cƣ, chủ yếu là vùng ven đô, vùng có<br /> điều kiện giao thông thuận lợi, có điều kiện<br /> phát triển kinh tế, xã hội [7].<br /> Giải quyết việc làm, ổn định và từng bƣớc<br /> nâng cao đời sống cho ngƣời bị thu hồi đất là<br /> nhiệm vụ của các cơ quan chắc năng và nhà<br /> quản lý. Nghiên cứu tập chung đánh giá thực<br /> trạng công tác bồi thƣờng GPMB; đánh giá<br /> thực trạng đời sống, việc làm, thu nhập và<br /> một số nhân tố tác động đến đời sống của cộng<br /> đồng dân cƣ sau khi Nhà nƣớc thu hồi đất; và<br /> đề xuất một số giải pháp cho địa phƣơng.<br /> VẬT LIỆU, PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Vật liệu nghiên cứu<br /> - Các tài liệu thu thập đƣợc: Các văn bản<br /> pháp quy về các vấn đề bồi thƣờng – giải<br /> phóng mặt bằng của Nhà nƣớc, tỉnh Vĩnh<br /> Phúc và thành phố Vĩnh Yên.<br /> - Phiếu điều tra các hộ gia đình nằm trong<br /> diện bị thu hồi đất và hƣởng chính sách bồi<br /> 177<br /> <br /> Hạ Khải Hoàn và Đtg<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> thƣờng sau giải phóng mặt bằng: 220 phiếu<br /> điều tra.<br /> - Phần mêm Microsoft Exel.<br /> <br /> 117(03): 177 - 185<br /> <br /> phạm vi nghiên cứu chúng tôi sử dụng phiếu<br /> điều tra (tiến hành điều tra ngẫu nhiên các đối<br /> tƣợng bị thu hồi tại 02 Dự án).<br /> <br /> Phƣơng pháp nghiên cứu<br /> <br /> + Tổng số phiếu điều tra: 220 phiếu (mỗi dự<br /> án sử dụng 110 phiếu điều tra).<br /> <br /> Tiêu chí chọn hộ điều tra:<br /> <br /> Phương pháp thống kê, phân tích, xử lý số liệu<br /> <br /> - Thời gian nghiên cứu năm 2012-2013.<br /> <br /> Để phục vụ cho mục đích nghiên cứu của đề<br /> tài, các hộ dân đƣợc lựa chọn điều tra, phỏng<br /> vấn cần đảm bảo thoả mãn các tiêu chí sau:<br /> - Là các hộ dân có đất bị thu hồi thuộc 2 Dự<br /> án nghiên cứu;<br /> - Đƣợc chọn ngẫu nhiên trong số các hộ bị<br /> Nhà nƣớc thu hồi đất để thực hiện 2 Dự án;<br /> trực tiếp phỏng vấn có sự chứng kiến của cán<br /> bộ địa chính xã, phƣờng hoặc trƣởng thôn,<br /> khu phố.<br /> Căn cứ vào 2 tiêu chí đã đề ra, nhóm nghiên<br /> cứu đã lựa chọn điều tra 220 hộ gia đình nằm<br /> trong 2 Dự án xây dựng Trƣờng Trung học<br /> Văn hóa Nghệ thuật tỉnh Vĩnh Phúc và Dự án<br /> Khu đất ở cho nhân dân và cán bộ công nhân<br /> viên Bộ chỉ huy quân sự tỉnh.<br /> Phương pháp quan sát, điều tra thực địa:<br /> - Với mục đích đánh giá hiện trạng sử dụng<br /> đất, đánh giá các biến động đất đai.<br /> Phương pháp thu thập và xử lý số liệu:<br /> - Thu thập số liệu tài liệu thứ cấp: Các tài<br /> liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã<br /> hội của thành phố Vĩnh Yên từ các cơ quan<br /> nhà nƣớc và các sở, ngành: TN&MT, Nông<br /> nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục thống kê,<br /> Tài chính, Kế hoạch và đầu tƣ, các phòng,<br /> ban của thành phố Vĩnh Yên v.v.<br /> Phương pháp điều tra:<br /> + Điều tra, phỏng vấn trực tiếp lãnh đạo Ban<br /> bồi thƣờng GPMB và phát triển quỹ đất thành<br /> phố và Chủ tịch UBND và cán bộ địa chính<br /> xã, phƣờng thuộc địa bàn nghiên cứu.<br /> + Điều tra hộ gia đình, cá nhân có đất bị thu<br /> hồi: Để thu thập các thông tin liên quan tới<br /> tình hình đời sống, lao động, việc làm, thu<br /> nhập của ngƣời dân có đất bị thu hồi thuộc<br /> 178<br /> <br /> Trên cơ sở các số liệu thu thập đƣợc, chúng<br /> tôi tiến hành thống kê, phân loại theo các<br /> nhóm, nhập dữ liệu và xử lý số liệu để từ đó<br /> mô tả, so sánh, phân tích và dự báo, đánh giá<br /> cho các kết quả nghiên cứu, các số liệu thống<br /> kê xử lý bằng phần mềm Microsoft Excel.<br /> Phương pháp chuyên gia:<br /> Tham khảo ý kiến các chuyên gia, các cán bộ<br /> lãnh đạo các cấp, các nông dân sản xuất và tổ<br /> chức đời sống có hiệu quả cao sau khi bị thu<br /> hồi đất qua phỏng vấn trực tiếp theo các chủ<br /> đề nghiên cứu, xin ý kiến về các giải pháp và<br /> mong muốn, nguyện vọng của ngƣời dân để<br /> nắm bắt tình hình rộng hơn so với nội dung<br /> các phiếu điều tra.<br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> Đánh giá việc thực hiện chính sách bồi<br /> thƣờng GPMB khi Nhà nƣớc thu hồi đất<br /> tại một số Dự án trên địa bàn thành phố<br /> Vĩnh Yên<br /> Đánh giá việc thực hiện chính sách bồi<br /> thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất<br /> tiến hành ở 2 Dự án<br /> Dự án 1: Dự án Xây dựng Trường trung học<br /> Văn hoá Nghệ thuật tỉnh Vĩnh Phúc.<br /> + Địa điểm thực hiện Dự án: Phƣờng Tích<br /> Sơn và xã Định Trung thành phố Vĩnh Yên.<br /> + Diện tích quy hoạch xây dựng Dự án:<br /> 28.520m2<br /> + Chủ đầu tƣ: Trƣờng trung học Văn hóa<br /> Nghệ thuật tỉnh Vĩnh Phúc<br /> Dự án 2: Dự án Xây dựng khu đất ở cho nhân<br /> dân và cán bộ công nhân viên Bộ chỉ huy<br /> quân sự tỉnh.<br /> + Địa điểm thực hiện Dự án: Phƣờng Đồng<br /> Tâm, thành phố Vĩnh Yên.<br /> + Diện tích quy hoạch xây dựng Dự án:<br /> 57.609,8 m2<br /> <br /> Hạ Khải Hoàn và Đtg<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> + Chủ đầu tƣ: Ủy ban nhân dân phƣờng<br /> Đồng Tâm.<br /> Toàn bộ diện tích thu hồi thuộc dự án “Xây<br /> dựng Trƣờng Trung học Văn hóa Nghệ thuật”<br /> là đất nông nghiệp, bao gồm: Đất nông<br /> nghiệp đƣợc giao theo Quyết định số<br /> 450/QĐ-UB ngày 19/5/1992 của UBND tỉnh<br /> Vĩnh Phú (cũ), Nghị định số 64/CP ngày<br /> 27/9/1993 của Chính phủ và Quyết định số<br /> 159/QĐ- UB ngày 08/02/1994 của UBND<br /> tỉnh Vĩnh Phú (cũ) 27.881,8m2 và đất nông<br /> nghiệp khai hoang 582,8m2.<br /> Căn cứ quy định giá đất trên địa bàn tỉnh<br /> Vĩnh Phúc năm 2008 và quy định thực hiện<br /> bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ và đơn giá bồi<br /> thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi nhà nƣớc thu<br /> hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. Diện tích<br /> đất nông nghiệp đƣợc tính bồi thƣờng về đất là<br /> 27.881,8 m2 đơn giá 30.000đồng/m2 với tổng<br /> giá trị bồi thƣờng về đất là 836.454.000 đồng.<br /> Tổng diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi<br /> thuộc dự án “Khu đất ở cho nhân dân và cán<br /> bộ công nhân viên Bộ chỉ huy quân sự tỉnh”<br /> <br /> 117(03): 177 - 185<br /> <br /> là 44.701,3 m2, trong đó diện tích đất thu hồi<br /> đƣợc bồi thƣờng về đất là 38.617 m2 bao gồm<br /> đất nông nghiệp hạng 3 và hạng 4. Diện tích<br /> 6.084,3 m2 đất còn lại chỉ đƣợc hỗ trợ công<br /> cải tạo đất.<br /> Căn cứ quy định giá đất trên địa bàn tỉnh<br /> Vĩnh Phúc năm 2011 và quy định thực hiện<br /> bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ và đơn giá bồi<br /> thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi nhà nƣớc thu<br /> hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. Đơn giá<br /> bồi thƣờng đất nông nghiệp hạng 3 là<br /> 58.000đồng/m2, hạng 4 là 57.000đồng/m2.<br /> Nhƣ vậy, tổng giá trị bồi thƣờng về đất của<br /> Dự án này là 2.203.944.000 đồng.<br /> Chính sách hỗ trợ<br /> Để giúp cho ngƣời dân ổn định sản xuất và<br /> đời sống, sau khi thu hồi đất HĐBT đã áp<br /> dụng các chính sách hỗ trợ theo quy định của<br /> Nhà nƣớc và của tỉnh cho ngƣời có đất bị thu<br /> hồi. Tùy từng trƣờng hợp, điều kiện cụ thể để<br /> áp dụng các chính sách khác nhau nhằm đảm<br /> bảo công bằng xã hội.<br /> <br /> Bảng 1. Tổng hợp bồi thường về đất đai tại 2 dự án<br /> Dự án<br /> Dự án 1<br /> <br /> Dự án 2<br /> <br /> Loại đất<br /> Đất nông nghiệp<br /> Đất nông nghiệp<br /> Đất nông nghiệp<br /> Đất nông nhiệp<br /> Đất nông nghiệp<br /> Đất NTS<br /> <br /> Hạng đất<br /> Hạng 1<br /> Hạng 4<br /> Hạng 3<br /> -<br /> <br /> Diện tích thu<br /> hồi (m2)<br /> <br /> Đơn giá bồi thƣờng<br /> (đồng/m2)<br /> <br /> 27.881,8<br /> 582,8<br /> 35.894<br /> 2.723<br /> 4.069,9<br /> 2.014,4<br /> <br /> 30.000<br /> 57.000<br /> 58.000<br /> -<br /> <br /> Tổng giá trị<br /> bồi thƣờng về<br /> đất (đồng)<br /> 836.454.000<br /> <br /> 2.203.944.000<br /> <br /> Bảng 2. Tổng hợp kinh phí bồi thường hỗ trợ GPMB<br /> ĐVT: đồng<br /> STT<br /> 1<br /> 2<br /> 3<br /> 4<br /> 5<br /> <br /> Hạng mục<br /> Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất<br /> Hỗ trợ chuyển đổi việc làm<br /> Hỗ trợ công tạo đất<br /> Thƣởng GPMB nhanh<br /> Hỗ trợ đất dịch vụ<br /> Tổng cộng<br /> <br /> Tên Dự án<br /> Dự án 1<br /> 195.172.600<br /> 334.581.600<br /> 6.345.600<br /> 56.929.200<br /> 4.931.550.000<br /> 5.524.579.000<br /> <br /> Dự án 2<br /> 670.519.500<br /> 5.095.948.200<br /> 69.361.020<br /> 89.402.600<br /> 0<br /> 5.925.231.320<br /> <br /> 179<br /> <br /> Hạ Khải Hoàn và Đtg<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> Trong các chính sách hỗ trợ thì chính sách hỗ<br /> trợ việc làm, chuyển đổi nghề nghiệp là điều<br /> đáng đƣợc quan tâm nhất, bởi nó liên quan tới<br /> cuộc sống sau này của ngƣời nông dân. Có<br /> thể thấy, thực trạng qua nhiều Dự án trên địa<br /> bàn thành phố, không riêng Dự án Xây dựng<br /> Trƣờng trung học Văn hóa Nghệ thuật tỉnh<br /> Vĩnh Phúc, chính sách hỗ trợ việc làm chuyển<br /> đổi nghề nghiệp mới chỉ dừng lại ở phƣơng<br /> án hỗ trợ bằng tiền mà chƣa quan tâm thực sự<br /> tới “sinh kế” của ngƣời nông dân. Tuy vậy,<br /> tỉnh Vĩnh Phúc đã vận dụng để hỗ trợ đất sản<br /> xuất, kinh doanh dịch vụ phi nông nghiệp cho<br /> ngƣời có đất bị thu hồi, để họ có thể sản xuất,<br /> kinh doanh sau khi bị thu hồi đất.<br /> <br /> Tác động của việc thực hiện chính sách<br /> bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng đến<br /> đời sống và việc làm của các hộ dân bị<br /> thu hồi đất<br /> Kết quả chi tiết điều tra, phỏng vấn các<br /> hộ dân về tình hình thu hồi đất, bồi<br /> thường và hỗ trợ tại 02 Dự án<br /> Quá trình điều tra, phỏng vấn các hộ dân về<br /> tình hình thu hồi đất và bồi thƣờng hỗ trợ của<br /> các hộ dân tại 2 Dự án đƣợc thực hiện dựa<br /> trên các tiêu chí đã đề ra và thể hiện kết quả<br /> chi tiết trong bảng 3.<br /> Tác động đến một số chỉ tiêu cơ bản<br /> Tác động đến lao động và việc làm<br /> Lao động và việc làm là hai yếu tố quyết định<br /> tới thu nhập và là nguyên nhân của sự phân<br /> hóa giàu nghèo. Do nguồn quỹ đất nông<br /> nghiệp dự trữ để bồi thƣờng của thành phố<br /> không còn nên khi Nhà nƣớc thu hồi đất để<br /> thực hiện các Dự án, phƣơng thức bồi thƣờng<br /> đƣợc thực hiện nhiều nhất là bồi thƣờng bằng<br /> tiền mặt, việc hỗ trợ cũng tƣơng tự nhƣ vậy.<br /> Cùng với quá trình chuyển đổi đất đai từ mục<br /> đích nông nghiệp sang phát triển công nghiệp,<br /> đô thị, việc thực hiện chính sách bồi thƣờng,<br /> hỗ trợ cho ngƣời có đất bị thu hồi đã có<br /> những tác động rất rõ rệt đến vấn đề lao động,<br /> việc làm của ngƣời dân. Qua điều tra, tình<br /> 180<br /> <br /> 117(03): 177 - 185<br /> <br /> hình lao động và việc làm của các hộ dân bị<br /> thu hồi đất ở 2 Dự án đƣợc thể hiện ở bảng 4.<br /> Một vấn đề đáng quan tâm cho thành phố nói<br /> riêng và tỉnh Vĩnh Phúc nói chung về chính<br /> sách an sinh xã hội là trình độ của ngƣời lao<br /> động. Hiện tại, trên cơ sở quy định của Nhà<br /> nƣớc và của tỉnh, thành phố đã có nhiều chính<br /> sách hỗ trợ việc làm cho ngƣời dân, nhƣ: mở<br /> các lớp ngắn và dài hạn về đào tạo nghề (may,<br /> thêu, đan, mộc...), tập huấn cho bà con nông<br /> dân về chăn nuôi v.v. Từ các lớp học nhƣ vậy,<br /> ngƣời dân đã trang bị cho mình những kiến<br /> thức cơ bản để chuyển đổi việc làm phù hợp,<br /> phát triển những các ngành nghề, tăng thu<br /> nhập, đảm bảo cuộc sống sau thu hồi đất. Kết<br /> quả điều tra cho thấy, số lao động chuyển<br /> sang các công việc khác khá lớn do các chính<br /> sách hỗ trợ chuyển đổi việc làm, dạy nghề<br /> chƣa phù hợp với thực tế. Ngoài ra, một phần<br /> cũng do các chính sách hỗ trợ chuyển đổi việc<br /> làm, ổn định đời sống thƣờng quy ra tiền trả<br /> thẳng cho ngƣời có đất bị thu hồi. Với bản<br /> chất là những ngƣời nông dân chất phác, họ<br /> chƣa biết cách sử dụng đúng mục đích số tiền<br /> đƣợc bồi thƣờng, hỗ trợ, trình độ dân trí chƣa<br /> cao dẫn đến số tiền đó không đƣợc đầu tƣ đúng<br /> cách và lao động thất nghiệp ngày một tăng.<br /> Tác động đến trình độ văn hoá, giáo dục, học vấn<br /> Nghiên cứu kết quả điều tra về học vấn, giáo<br /> dục, tỷ lệ cán bộ, công chức, tỷ lệ học sinh,<br /> sinh viên và tỷ lệ số ngƣời có trình độ trên<br /> Phổ thông Trung học trƣớc và sau thu hồi đất<br /> của 2 dự án.<br /> Qua kết quả điều tra ở hai Dự án, độ tăng các<br /> chỉ tiêu về học vấn, giáo dục này vẫn chỉ ở<br /> mức trung bình, với lý do nhƣ đã phân tích ở<br /> trên, việc sử dụng số tiền bồi thƣờng hỗ trợ<br /> đầu tƣ dàn trải, hiệu quả không cao. Đầu tƣ<br /> vào việc học hành cho con cái còn hạn chế,<br /> chƣa đƣợc chú trọng. Đây là một vấn đề đáng<br /> quan tâm của việc hậu thu hồi đất, ngƣời dân<br /> dễ có tƣ tƣởng hƣởng thụ, mua sắm, sửa chữa<br /> nhà cửa v.v.<br /> <br /> Hạ Khải Hoàn và Đtg<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> 117(03): 177 - 185<br /> <br /> Bảng 3. Kết quả phỏng vấn chi tiết về thu hồi đất và bồi thường hỗ trợ của các hộ dân tại 2 dự án<br /> TT<br /> 1.<br /> <br /> 2.<br /> 3.<br /> 4.<br /> 5.<br /> 6.<br /> 7.<br /> 8.<br /> <br /> Chỉ tiêu<br /> Số ngƣời có đất bị thu hồi đƣợc hỏi, trong đó:<br /> + Số hộ bị thu hồi hết đất nông nghiệp<br /> + Số hộ bị thu hồi trên 70% đất nông nghiệp<br /> + Số hộ bị thu hồi trên 50%-70% đất nông nghiệp<br /> + Số hộ bị thu hồi dưới 50% đất nông nghiệp<br /> Tổng số nhân khẩu bị ảnh hƣởng do thu hồi<br /> Tổng diện tích đất NN của các hộ trƣớc khi thu hồi<br /> Bình quân diện tích đất NN/hộ trƣớc khi thu hồi<br /> Tổng diện tích đất NN của các hộ bị thu hồi<br /> Bình quân diện tích đất NN bị thu hồi/hộ<br /> Tổng số tiền bồi thƣờng, hỗ trợ<br /> Bình quân tiền bồi thƣờng, hỗ trợ/hộ<br /> <br /> Đơn vị<br /> Ngƣời<br /> <br /> m2<br /> m2<br /> m2<br /> m2<br /> Nghìn đồng<br /> <br /> Dự án 1<br /> 110<br /> 0<br /> 8<br /> 39<br /> 63<br /> 628<br /> 102.993<br /> 936,3<br /> 23.395,7<br /> 212,7<br /> 5.323.801,8<br /> 48.398,2<br /> <br /> Dự án 2<br /> 110<br /> 0<br /> 11<br /> 42<br /> 57<br /> 742<br /> 107.525<br /> 977,5<br /> 34.385,6<br /> 312,6<br /> 6.253.211,8<br /> 56.847,4<br /> <br /> (Nguồn: Tổng hợp kết quả từ Phiếu điều tra)<br /> Bảng 4. Tình hình lao động và việc làm của các hộ dân bị thu hồi đất ở 2 dự án<br /> ĐVT : Người<br /> Dự án 1<br /> <br /> Dự án 2<br /> <br /> Trƣớc thu<br /> hồi đất<br /> Tổng Tỷ lệ<br /> số<br /> %<br /> <br /> Tổng<br /> số<br /> <br /> Tổng số hộ điều tra<br /> <br /> 110<br /> <br /> -<br /> <br /> 110<br /> <br /> -<br /> <br /> 110<br /> <br /> -<br /> <br /> 110<br /> <br /> -<br /> <br /> Tổng số nhân khẩu<br /> <br /> 613<br /> <br /> -<br /> <br /> 628<br /> <br /> -<br /> <br /> 723<br /> <br /> -<br /> <br /> 742<br /> <br /> -<br /> <br /> A. Phân theo độ tuổi lao động<br /> <br /> 613<br /> <br /> 100<br /> <br /> 628<br /> <br /> 100<br /> <br /> 723<br /> <br /> 100<br /> <br /> 742<br /> <br /> 100<br /> <br /> 1. Số nhân khẩu trong độ tuổi<br /> lao động<br /> <br /> 298<br /> <br /> 48,61<br /> <br /> 324<br /> <br /> 51,59<br /> <br /> 368<br /> <br /> 50,90<br /> <br /> 389<br /> <br /> 52,43<br /> <br /> 1.1 Số nhân khẩu đã có việc làm<br /> <br /> 290<br /> <br /> 97,32<br /> <br /> 303<br /> <br /> 93,52<br /> <br /> 351<br /> <br /> 95,38<br /> <br /> 354<br /> <br /> 91,00<br /> <br /> 1.1.1. Làm nông nghiệp<br /> <br /> 184<br /> <br /> 63,45<br /> <br /> 148<br /> <br /> 48,84<br /> <br /> 198<br /> <br /> 56,42<br /> <br /> 152<br /> <br /> 42,94<br /> <br /> 1.1.2. Làm việc trong các<br /> doanh nghiệp<br /> <br /> 32<br /> <br /> 11,03<br /> <br /> 61<br /> <br /> 20,13<br /> <br /> 64<br /> <br /> 18,23<br /> <br /> 87<br /> <br /> 24,58<br /> <br /> 1.1.3. Buôn bán nhỏ, dịch vụ<br /> <br /> 46<br /> <br /> 15,86<br /> <br /> 69<br /> <br /> 22,77<br /> <br /> 62<br /> <br /> 17,66<br /> <br /> 76<br /> <br /> 21,47<br /> <br /> 1.1.4. Cán bộ, công chức<br /> <br /> 15<br /> <br /> 5,17<br /> <br /> 18<br /> <br /> 5,94<br /> <br /> 18<br /> <br /> 5,13<br /> <br /> 24<br /> <br /> 6,78<br /> <br /> 1.1.5. Làm nghề khác<br /> <br /> 13<br /> <br /> 4,48<br /> <br /> 7<br /> <br /> 2,31<br /> <br /> 9<br /> <br /> 2,56<br /> <br /> 15<br /> <br /> 4,24<br /> <br /> 8<br /> <br /> 2,68<br /> <br /> 21<br /> <br /> 6,48<br /> <br /> 17<br /> <br /> 4,62<br /> <br /> 35<br /> <br /> 9,00<br /> <br /> 315<br /> <br /> 51,39<br /> <br /> 304<br /> <br /> 48,41<br /> <br /> 355<br /> <br /> 49,10<br /> <br /> 353<br /> <br /> 47,57<br /> <br /> 290<br /> <br /> 100<br /> <br /> 303<br /> <br /> 100<br /> <br /> 351<br /> <br /> 100<br /> <br /> 354<br /> <br /> 100<br /> <br /> 278<br /> <br /> 95,86<br /> <br /> 278<br /> <br /> 91,75<br /> <br /> 314<br /> <br /> 89,46<br /> <br /> 308<br /> <br /> 87,01<br /> <br /> 12<br /> <br /> 4,14<br /> <br /> 25<br /> <br /> 8,25<br /> <br /> 37<br /> <br /> 10,54<br /> <br /> 46<br /> <br /> 12,99<br /> <br /> Chỉ tiêu điều tra<br /> <br /> 1.2. Số nhân khẩu chƣa có<br /> việc làm<br /> 2. Số người không trong độ<br /> tuổi lao động<br /> B. Phân theo địa điểm làm việc<br /> 1. Làm việc tại thành phố<br /> Vĩnh Yên<br /> 2. Làm việc ở nơi khác<br /> <br /> Sau thu hồi đất<br /> Tỷ lệ<br /> %<br /> <br /> Trước thu hồi<br /> đất<br /> Tổng<br /> Tỷ lệ<br /> số<br /> %<br /> <br /> Sau thu hồi đất<br /> Tổng<br /> số<br /> <br /> Tỷ lệ<br /> %<br /> <br /> (Nguồn: Tổng hợp kết quả từ Phiếu điều tra)<br /> <br /> 181<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2