Đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến
lượt xem 2
download
Nghiên cứu nhằm mô tả tình hình sử dụng thuốc tại Bệnh viện Quân y 103 giai đoạn 2013 – 2014. Phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu đánh giá sử dụng danh mục thuốc tại bệnh viện quân y 103 giai đoạn 2013-2014 thông qua phân tích ABC, VEN.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 481 - THÁNG 8 - SỐ 2 - 2019 Nhận xét: Cả 3 mẻ vi cầu nổi bào chế theo cầu, đã tiến hành bào chế 3 mẻ và đánh giá đặc công thức được lựa chọn đều đạt yêu cầu về hình tính của vi cầu thu được. thái, kích thước vi cầu nổi tập trung trong khoảng 150 – 250 µm (trên 73%), hàm lượng DC khoảng TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. British Pharmacopeia 2013 CD, Monographs: 37 – 39%, khả năng giải phóng dược chất đạt yêu Medical and Pharmaceutical Substances, Verapamil cầu theo USP 38 (1 giờ: 10 – 25%, 2 giờ: 20 – hydrochloride. 40%, 5 giờ: 55 – 85%, 8 giờ: >80%). 2. The Merck Index 2013 CD, Monographs: Verapamil hydrochloride. V. KẾT LUẬN 3. Jagtap YM, Bhujbal RK and Ranpise NS, Từ kết quả nghiên cứu trên, chúng tôi thấy Floating Microsphere: A Review. BJPS. công thức bào chế vi cầu nổi VH phù hợp nhất 2012;4(1):17-30. gồm Eudragit S100–TMH = 1:1, 200ml PVA 4. Đỗ Diệu Huyền (2016), Xây dựng phương pháp 0,5%, tốc độ và thời gian khuấy bốc hơi dung định lượng verapamil hydroclorid trong chế phẩm bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao, môi: 200 vòng/phút trong 2 giờ. Công thức này Khóa luận tốt nghiệp dược sĩ, Học viện Quân y. cho vi cầu đều, hiệu suất 85,5%, tỷ lệ vi cầu hóa 5. Saniya Jawed (2017) et al, Floating controlled drug 76,8%, dược chất giải phóng chậm và kéo dài. delivery system of verapamil loaded Microballoons, Trên cơ sở lựa chọn được công thức bào chế vi The Pharma Innovation Journal; 6(2): 85-88. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỬ DỤNG DANH MỤC THUỐC TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 103 GIAI ĐOẠN 2013-2014 Đào Thị Khánh1, Phan Thị Hòa1, Trần Thế Tăng2 TÓM TẮT both the number of items and the value of use, especially the group of AN and BN drugs. Thus, the 6 Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm mô tả tình hình sử control and use of drug is not high. Conclusion: The dụng thuốc tại Bệnh viện Quân y 103 giai đoạn 2013 – drug list in 2014 was more reasonable than in 2013 2014. Phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu đánh giá although these changes were not statistically sử dụng danh mục thuốc tại bệnh viện quân y 103 giai significant (P> 0.05). đoạn 2013-2014 thông qua phân tích ABC, VEN. Kết Keywords: Drugs list, Military Hospital 103, 2013- quả: Việc sử dụng nhóm thuốc N còn chiếm tỷ lệ cao 2014. cả về số khoản mục và giá trị sử dụng, đặc biệt là phân nhóm thuốc AN, BN. Như vậy việc kiểm soát sử I. ĐẶT VẤN ĐỀ dụng danh mục thuốc chưa cao. Kết luận: Danh mục thuốc năm 2014 hợp lý về cơ cấu thuốc hơn so với Bệnh viện Quân y 103 với đặc thù của bệnh năm 2013 mặc dù các sự thay đổi này không có ý viện Quân đội, có nhiệm vụ: huấn luyện, điều trị, nghĩa thống kê (P>0,05). nghiên cứu khoa học và phục vụ đảm bảo sẵn Từ khóa: Danh mục sử dụng thuốc, Bệnh viện sàng chiến đấu. Đối tượng phục vụ điều trị là các Quân y 103, 2013-2014. bệnh nhân Quân nhân, bênh nhân BHYT và Dân. SUMMARY Biên chế tổ chức hoạt động, phương thức quản EVALUATING THE CHARACTERISTICS OF lý và sử dụng các nguồn ngân sách nhà nước để phục vụ công tác điều trị cũng mang tính đặc THE DRUGS LIST AT MILITARY HOSPITAL thù riêng so với hệ thống bệnh viện Dân sự. 103 DURING THE PERIOD OF 2013-2014 Objectives: To describe characteristics of the Ngoài ra, bệnh viện có nhiệm vụ đảm bảo sẵn drugs list at Military Hospital 103 during the period of sàng chiến đấu, phòng chống thiên tai thảm họa. 2013 - 2014. Methods: Retrospective study of drug Đối với công tác Dược bên cạnh những điểm use at Military Hospital 103 during the period of 2013 mạnh như các bệnh viện dân sự khác đã đạt - 2014 through ABC and VEN analysis. Results: The được như: cung ứng thuốc đã cơ bản đảm bảo use of drug group N accounts for a high percentage of nhu cầu điều trị, cấp cứu của bệnh viện với chất lượng và giá cả ổn định [1], [2]; Hội đồng thuốc 1Học viện quân y và điều trị đã thực hiện được qui trình xây dựng 2Cục quân y danh mục thuốc, qui trình đấu thầu, quản lý sử Chịu trách nhiệm: Đào Thị Khánh dụng thuốc [3], [4]. Tuy nhiên việc thực hiện Email: khanhbv103@gmail.com danh mục thuốc bệnh viện là một khâu ảnh Ngày nhận bài: 2/7/2019 hưởng tới chất lượng của chu trình hoạt động Ngày phản biện khoa học: 27/7/2019 cung ứng thuốc [5], [6]. Ngày duyệt bài: 9/8/2019 23
- vietnam medical journal n02 - AUGUST - 2019 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.2. Phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu 2.1. Đối tượng – Địa điểm – Thời gian hồi cứu nghiên cứu 2.3. Phân tích số liệu. Xử lý số liệu trên Danh mục thuốc sử dụng tại bệnh viện quân phần mềm Excel For Windows. y 103 năm 2013, 2014. III. KẾT QUẢ - BÀN LUẬN 3.1. Đánh giá thực hiện danh mục thuốc năm 2013-2014 qua phân tích ABC, VEN 3.1.1. Phân tích ABC giai đoạn 2013 – 2014 a. Phân tích ABC theo cơ cấu số khoản trong DMT. Bảng 1. Phân tích ABC theo cơ cấu số khoản DMT Năm 2013 Năm 2014 Cơ cấu Quân BHYT Quân BHYT nhóm Số Số Số Số Tỷ lệ thuốc Tỷ lệ % Tỷ lệ % Tỷ lệ % khoản khoản khoản khoản % A 123 12,06 143 12,13 112 10,62 161 12,48 B 186 18,24 225 19,08 193 18,29 254 19,69 C 711 69,70 811 68,79 750 71,09 875 67,83 Tổng 1.020 100 1.179 100 1.055 100 1.290 100 Số khoản DMT năm 2013, 2014 ở các nhóm A; B; C đối với đối tượng BHYT không có sự thay đổi; đối với đối tượng Quân tỷ lệ % nhóm A giảm đi 1,44% và tỷ lệ % nhóm C tăng 1,39% ở năm 2014 so với năm 2013, nhưng sự thay đổi này không có ý nghĩa (p>0,05), b, Phân tích ABC theo cơ cấu giá trị Bảng 2. Phân tích ABC theo cơ cấu giá trị Cơ Năm 2013 Năm 2014 cấu Quân BHYT Quân BHYT nhóm Chi phí Tỷ lệ Chi phí Tỷ lệ Chi phí Tỷ lệ Chi phí Tỷ lệ thuốc (đồng) % (đồng) % (đồng) % (đồng) % A 20.287.867.095 79,97 102.389.504.267 79,91 22.508.298.963 79,91 123.050.700.045 79,94 B 3.814.990.865 15,03 19.294.850.457 15,06 4.247.997.363 15,05 23.162.526.136 15,05 C 1.268.016.370 5,00 6.442.030.996 5,03 1.410.059.180 5,01 7.709.852.812 5,01 Tổng 25.370.874.330 100 128.126.385.719 100 28.166.355.506 100 153.923.078.993 100 Đối với chế độ Quân: Nhóm A có chỉ số tăng Đối với chế độ BHYT: Nhóm A có chỉ số tăng mạnh từ khoảng 20,29 tỷ năm 2013 (79,97%) mạnh từ khoảng 102,39 tỷ năm 2013 (79,91%) tăng lên khoảng 22,51 tỷ năm 2014 (79,91%); tăng lên khoảng 123,05 tỷ năm 2014 (79,94%); nhóm B từ gần 3,81 tỷ (15,03%) lên 4,25 tỷ nhóm B từ gần 19,29 tỷ (15,05%) lên 23,16 tỷ (15,05%). sự khác nhau này có ý nghĩa. Riêng (15,05%). nhóm C từ khoảng 6,44 tỷ (5,01%) nhóm C từ khoảng 1,27 tỷ (500%) tăng lên đến tăng lên đến 7,71 tỷ (5,01%) sự khác nhau này 1,41 tỷ (5,01%) nhưng sự khác nhau này là có ý nghĩa. Như vậy giá trị sử dụng của cả 3 không có ý nghĩa. tức là giá trị sử dụng của nhóm A, B, C đều tăng. nhóm C được duy trì ổn định tốt. 3.1.2. Phân tích VEN giai đoạn 2013– 2014 a. Phân tích VEN theo cơ cấu số khoản trong DMT Bảng 3. Phân tích VEN theo cơ cấu số lượng chủng loại Cơ Năm 2013 Năm 2014 cấu Quân BHYT Quân BHYT nhóm Số Số Số Số thuốc Tỷ lệ % Tỷ lệ % Tỷ lệ % Tỷ lệ % khoản khoản khoản khoản V 435 42,65 474 40,20 443 41,99 501 38,84 E 504 49,41 642 54,45 538 50,99 714 55,35 N 81 7,94 63 5,35 74 7,02 75 5,81 Tổng 1.020 100 1.179 100 1055 100 1.290 100 Đối với đối tượng Quân: Nhóm V có tỷ lệ % nhóm N giảm từ 7,93% xuống còn 7,02% cho số khoản giảm từ 42,65% xuống còn 41,99%; thấy nhóm này đã được kiểm soát; nhóm E tăng 24
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 481 - THÁNG 8 - SỐ 2 - 2019 từ 49,41% lên 50,99%. Tuy nhiên sự khác biệt từ 5,35% lên 5,81%. như vậy có sự tăng sử về tỉ lệ % là không có ý nghĩa (p>0,05). dụng các thuốc thuộc nhóm N trong năm 2014. Đối với đối tượng BHYT: Nhóm V có tỷ lệ % Tuy nhiên sự khác biệt về tỉ lệ % là không có ý số khoản giảm từ 40,20% xuống còn 38,84%; nghĩa (p>0,05). nhóm E giảm từ 54,45% xuống còn 50,99%. cho b. Phân tích VEN theo cơ cấu giá trị thấy nhóm này đã được kiểm soát; nhóm N tăng Bảng 4. Phân tích VEN theo cơ cấu giá trị sử dụng Cơ Năm 2013 Năm 2014 cấu Quân BHYT Quân BHYT nhóm Chi phí Tỷ lệ Tỷ lệ Chi phí Tỷ lệ Chi phí Tỷ lệ Chi phí (đồng) thuốc (đồng) % % (đồng) % (đồng) % V 5.829.204.749 22,98 26.793.545.880 20,91 7.109.522.631 25,24 28.846.769.342 18,74 E 18.447.475.332 72,71 93.649.391.786 73,09 19.879.185.302 70,58 117.796.679.746 76,53 N 1.094.194.249 4,31 7.683.448.053 6,00 1.177.647.573 4,18 7.279.629.905 4,73 Tổng 25.370.874.330 100 128.126.385.719 100 28.166.355.506 100 153.923.078.993 100 Đối với chế độ Quân: Nhóm V tăng từ gần năm 2014 tuy nhiên tỷ lệ % lại giảm từ 20,91% 5,83 tỷ (22,98%) năm 2013 lên gần 7,11 tỷ xuống 1874%. Riêng nhóm N giảm cả về giá trị (25,24%) năm 2014 trong khi đó nhóm E tăng và tỷ lệ % từ gần 7,68 tỷ (6,00%) năm 2013 về giá trị từ gần 18,45 tỷ năm 2013 lên 19,88 tỷ xuống 7,28 tỷ (4,73%) năm 2014. năm 2014 tuy nhiên tỷ lệ % lại giảm từ 72,71% 3.1.3. Phân tích tương tác ABC-VEN năm xuống 70,58%; tương tự, nhóm N tăng về giá trị 2013 - 2014 từ gần 1,09 tỷ năm 2013 lên 1,18 tỷ năm 2014 Ma trận ABC-VEN được phân loại thành 3 nhưng tỷ lệ % lại giảm từ 4,31% xuống 4,18% nhóm lớn theo mức độ tương tác giữa giá trị sử mặc dù các sự thay đổi này không có ý nghĩa dụng và mức độ tối cần. cần và không thiết yếu: thống kê (P>0,05). - Nhóm 1: AV, AE, AN, BV, CV Đối với chế độ BHYT: Nhóm E tăng từ gần - Nhóm 2: BE, BN, CE 93,65 tỷ (73,09%) năm 2013 lên gần 117,80 tỷ - Nhóm 3: CN (76,53%) năm 2014 trong khi đó nhóm V tăng a. Phân tích ABC-VEN theo nhóm 1. 2. 3 về giá trị từ gần 26,79 tỷ năm 2013 lên 28,85 tỷ Bảng 5. Số khoản DMT theo nhóm 1. 2. 3 năm 2013 - 2014 Năm 2013 Năm 2014 Cơ cấu Quân BHYT Quân BHYT nhóm Số Số Số Số thuốc Tỷ lệ % Tỷ lệ % Tỷ lệ % Tỷ lệ % khoản khoản khoản khoản Nhóm 1 529 51,86 586 49,70 528 50,05 631 48,91 Nhóm 2 423 41,48 545 46,23 465 44,08 601 46,59 Nhóm 3 68 6,66 48 4,07 62 5,87 58 4,50 Tổng 1.020 100 1.179 100 1055 100 1.290 100 Bảng 6. Giá trị sử dụng DMT theo nhóm 1. 2. 3 năm 2013 – 2014 Năm 2013 Năm 2014 Cơ cấu Quân BHYT Quân BHYT nhóm Chi phí Tỷ lệ Chi phí Tỷ lệ Chi phí Tỷ lệ Chi phí Tỷ lệ thuốc (đồng) % (đồng) % (đồng) % (đồng) % Nhóm 1 22.330.214.382 88,02 111.131.782.470 86,74 24.781.548.162 87,98 133.442.336.965 86,69 Nhóm 2 2.938.503.548 11,58 16.688.520.256 13,03 3.311.815.610 11,76 20.114.721.281 13,07 Nhóm 3 102.156.400 0,40 306.082.993 0,23 72.991.735 0,26 366.020.747 0,24 Tổng 25.370.874.330 100 128.126.385.719 100 28.166.355.506 100 153.923.078.993 100 Nếu xét về giá trị sử dụng thì tỉ lệ % của các BHYT cả 3 nhóm đều tăng về giá trị sử dụng. khoản thuốc được sử dụng năm 2014 so với Như vậy việc sử dụng DMT của chế độ Quân và 2013 khác biệt không có ý nghĩa. Trong đó. đối BHYTcó sự khác nhau về chất lượng DMT BV. với chế độ Quân nhóm 1 và nhóm 2 có tăng lên b. Phân tích các phân nhóm trong tương về giá trị tuyệt đối. nhưng nhóm 3 (CN) đã cho tác ABC-VEN thấy giá trị sử dụng được giảm đi. Đối với chế độ 25
- vietnam medical journal n02 - AUGUST - 2019 Bảng 7. Sự thay đổi về số khoản mục của các phân nhóm trong tương tác ABC-VEN năm 2013 – 2014 Năm 2013 Năm 2014 Phân Quân BHYT Quân BHYT nhóm Số Số Số Số Tỷ lệ % Tỷ lệ % Tỷ lệ % Tỷ lệ % khoản khoản khoản khoản AV 29 2,84 31 2,63 27 2,56 31 2,4 AE 85 8,33 100 8,48 76 7,2 122 9,46 AN 9 0,88 12 1,02 9 0,85 8 0,62 BV 104 7,65 82 6,96 79 7,49 81 6,28 CV 328 32,16 361 30,62 337 31,94 389 30,16 BE 74 10,2 140 11,87 111 10,52 164 12,71 BN 4 0,39 3 0,25 3 0,28 9 0,7 CE 315 30,88 402 34,1 351 33,27 428 33,18 CN 68 6,66 48 4,07 62 5,87 58 4,5 Tổng 1.020 100 1.179 100 1.055 100 1.290 100 Bảng trên cho thấy. đối với chế độ Quân các phân nhóm đều giảm tỉ lệ % số khoản DMT giữa năm 2013 và 2014. riêng phân nhóm BE và CE có chiều hướng tăng. Tuy nhiên các tỷ lệ % này khác nhau không có ý nghĩa (P>0,05). Như vậy chất lượng DMT đã có chuyển biến tốt hơn. Đối với chế độ BHYT các phân nhóm AV, AN, BV, CV, CE giảm tỉ lệ % số khoản DMT giữa năm 2013 và 2014. riêng phân nhóm AE, BE và BN. CN có chiều hướng tăng. Tuy nhiên các tỷ lệ % này khác nhau không có ý nghĩa (P>0,05). Như vậy các thuốc thuộc nhóm N chưa được kiểm soát tốt đối với BN BHYT. Bảng 8. Sự thay đổi về giá trị sử dụng của các phân nhóm trong tương tác ABC-VEN năm 2013 – 2014 Năm 2013 Năm 2014 Phân Quân BHYT Quân BHYT nhóm Chi phí Tỷ lệ Chi phí Tỷ lệ Chi phí Tỷ lệ Chi phí Tỷ lệ (đồng) % (đồng) % (đồng) % (đồng) % AV 3.786.857.462 14,93 18.051.267.677 14,09 4.836.273.432 17,17 18.455.132.422 11,99 AE 15.608.697.59 61,52 77.285.851.587 60,32 16.622.056.586 59,01 98.609.700.040 64,06 AN 892.312.374 3,52 7.052.385.003 5,5 1.049.968.945 3,73 5.985.867.583 3,89 BV 1.473.937.634 5,81 6.174.274.357 4,82 1.671.756.869 5,94 6.915.694.918 4,49 CV 568.409.653 2,24 2.568.003.846 2 601.492.330 2,14 3.475.942.002 2,26 BE 2.241.327.756 8,83 12.795.596.043 9,99 2.521.553.601 8,95 15.319.089.643 9,95 BN 99.725.475 0,39 324.980.056 0,25 54.686.893 0,19 927.741.575 0,6 CE 597.450.317 2,35 3.567.944.156 2,78 735.575.116 2,61 3.867.890.063 2,51 CN 102.156.400 0,4 306.082.993 0,24 72.991.735 0,26 366.020.747 0,24 Tổng 25.370.874.330 100 128.126.385.719 100 28.166.355.506 100 153.923.078.993 100 Xét về giá trị sử dụng. các phân nhóm thuộc 3.2. Các yếu tố ảnh hưởng V và E (AV, AE, BV, BE, CV, CE) có giá trị sử 3.2.1. Yếu tố nhân lực. Bệnh viện Quân Y dụng tăng lên rõ rệt ở cả chế độ Quân và BHYT. 103 luôn có số lượng cấp cứu. thu dung vượt Đối với thuốc thuộc nhóm N: Chế độ Quân hơn nhiều so với biên chế giường được phân là phân nhóm AN năm 2014 (khoảng hơn 1 tỷ) 530, trong khi đó tổ chức biên chế vẫn thực hiện tăng hơn so với năm 2013 (khoảng 892 triệu); theo quyết định của Bộ Quốc phòng từ năm phân nhóm BN, CN đều giảm. Trong khi đó chế 1997 nên yếu tố nhân lực cũng tác động lớn tới độ BHYT phân nhóm AN năm 2014 giảm hơn so hoạt động khám chữa bệnh. với 2013 nhưng lại tăng ở nhóm BN, CN. Bảng 9. Số lượng khám, điều trị và phẫu thuật năm 2013 - 2014 Năm 2013 Năm 2014 Quân Dân BHYT Cộng Quân Dân BHYT Cộng Khám 43.938 141.089 127.720 312.747 44.655 151.773 153.899 350.327 Nội trú 6.951 12.869 22.633 42.453 6.362 11.928 25.810 44.100 Phẫu thuật 13.005 13.027 Loại I: 10.858 Loại I: 10.412 Loại II: 2.147 Loại II: 2.615 (Nguồn số liệu phòng Kế hoạch tổng hợp – BVQY 103) 26
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 481 - THÁNG 8 - SỐ 2 - 2019 3.2.2. Xây dựng phác đồ điều trị chuẩn BHYT: Nhóm E tăng từ gần 93,65 tỷ (73,09%) của Bệnh viện năm 2013 lên gần 117,80 tỷ (76,53%) năm 2014 Chưa thực hiện. Chủ yếu các khoa lâm sàng trong khi đó nhóm V tăng về giá trị từ gần 26,79 cập nhật điều trị theo các hướng dẫn của WHO. tỷ năm 2013 lên 28,85 tỷ năm 2014 tuy nhiên tỷ các tổ chức chuyên ngành (ung bướu. tim mạch. lệ % lại giảm từ 20,91% xuống 1874%. Riêng nội tiết. …). Bộ Y tế và các nguồn thông tin khác. nhóm N giảm cả về giá trị và tỷ lệ % từ gần 7,68 3.2.3. Tổ chức tập huấn sử dụng thuốc. tỷ (6,00%) năm 2013 xuống 7,28 tỷ (4,73%) Bệnh viện chủ yếu tổ chức dưới hình thức các năm 2014. buổi sinh hoạt khoa học theo chuyên ngành. Như vậy việc sử dụng DMT năm 2014 hợp lý Khoa Dược chưa đủ về số lượng và chất lượng về cơ cấu thuốc hơn so với năm 2013 mặc dù nhân viên y tế do thiếu đội ngũ Dược sỹ đại học các sự thay đổi này không có ý nghĩa thống kê được đào tạo chuyên ngành Dược lâm sàng, ảnh (P>0,05). hưởng tới việc theo dõi, giám sát sử dụng thuốc tại các khoa lâm sàng. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ môn Quản lý và kinh tế Dược (2003). Công 3.2.4. Công nghệ thông tin. Phần mềm tác dược bệnh viện. giáo trình Kinh tế Dược. tr. quản lý Dược Bệnh viện chưa hoàn thiện để 290-302. Trường Đại học Dược Hà Nội. phục vụ các việc báo cáo chuyên sâu. Chưa kết 2. Bộ Y Tế (2015). Thông tư 36/2015/TT-BYT ngày nối với hệ thống khoa cận lâm sàng. 29/10/2015 của Bộ Y tế sửa đổi. bổ sung một số điều của thông tư 40/2014/TT-BYT ngày IV. KẾT LUẬN 17/11/2014 ban hành và hướng dẫn thực hiện danh mục thuốc tân dược thuộc phạm vi thanh Việc thực hiện danh mục thuốc năm 2013, toán của quĩ Bảo hiểm y tế. 2014 của BVQY 103 còn có một số bất cập do 3. Bộ Y tế (2011), Thông tư số 22/2011/TT-BYT, đặc thù hoạt động hành chính. Nhóm thuốc N ngày 10/6/2011, quy định tổ chức và hoạt động còn sử dụng với số khoản mục từ 7,93% (2013) của khoa Dược bệnh viện 4. Bộ Y tế (2013), Thông tư số 21 /2013/TT-BYT, và 7,02% (2014) ở chế độ Quân; đối với đối ngày 08/8/2013, qui định tổ chức và hoạt động tượng BHYT: nhóm N tăng từ 5,35% (2013) lên của hội đồng thuốc và điều trị trong bệnh viện. 5,81% (2014) trong khi đó Nhóm V có tỷ lệ % số 5. Christiana Yaba (2014). Assessement of supply khoản giảm từ 40,20% (2013) xuống còn chain management in hospitals: A case study of greater accra regional hospital – ridge. University 38,84% (2014); nhóm E giảm từ 54,45% (2013) of Ghana pp. 12 - 54 xuống còn 50,99% (2014). 6. A.L. Chow. A. Ang. C.Z. Chow (2016). Giá trị sử dụng đối với chế độ Quân, nhóm N Implementation hurdles of an interactive. tăng về giá trị từ gần 1,09 tỷ năm 2013 lên 1,18 integrated. point-of-care computerised decision tỷ năm 2014 nhưng tỷ lệ % lại giảm từ 4,31% support system for hospital antibiotic prescription. International Journal of Antimicrobial Agents xuống 4,18% mặc dù các sự thay đổi này không (Singapore). pp 1 – 8. có ý nghĩa thống kê (P>0,05); đối với chế độ NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG TỬ VONG TẠI CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ KHU VỰC VEN BIỂN MIỀN BẮC Nguyễn Văn Chuyên1, Đặng Quang Chung3 Nguyễn Thị Minh Ngọc2, Nguyễn Văn Ba1 TÓM TẮT pháp: hồi cứu mô tả cắt ngang tại 7 huyện khu vực ven biển miền Bắc bằng phương pháp phỏng vấn kết 7 Mục tiêu: Mô tả thực trạng tử vong tại cộng đồng hợp hồi cứu số liệu thứ cấp đánh giá thực trạng tử khu vực ven biển miền Bắc. Đối tượng và phương vong trong cộng đồng. Kết quả: Tỷ suất tử vong chung: 3,9‰; tỷ suất tử vong trẻ em dưới 1 tuổi: 1Học 15,7‰; tỷ suất tử vong trẻ em dưới 5 tuổi: 19‰. Tỷ viện Quân y suất tử vong tại bệnh viện tuyến huyện theo quy luật 2Đạihọc Y dược Hải Phòng 3Bệnh viện Việt Tiệp, Hải Phòng chung là: cao ở tuổi sơ sinh dưới 1 tuổi, giảm dần từ 1-60 tháng tuổi và tăng rõ rệt sau 60 tuổi. Nguyên Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Văn Chuyên nhân tử vong ở trẻ em: tai nạn (32,4%), bệnh thời kỳ Email: nguyenvanchuyenk40@gmail.com chu sinh (29,6%), bệnh hô hấp (10,2%), bệnh thần Ngày nhận bài: 25/6/2019 kinh (6,5%), bệnh khối u (5,6%). Nguyên nhân tử Ngày phản biện khoa học: 19/7/2019 vong ở người lớn: khối u (24,3%), bệnh hệ tuần hoàn Ngày duyệt bài: 31/7/2019 27
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Dinh dưỡng an toàn vệ sinh thực phẩm: Các phương pháp đánh giá tình trạng dinh dưỡng - ĐH Y tế công cộng
59 p | 246 | 33
-
Thực trạng, cách thức sử dụng rượu bia và các yếu tố liên quan ở nhóm nam giới 25-64 tuổi tại Long Biên, Hà Nội, 2015
7 p | 158 | 16
-
An toàn thực phẩm và các vấn đề về dinh dưỡng: Phần 2
51 p | 78 | 10
-
Bài giảng Bộ môn Dinh dưỡng: Các phương pháp đánh giá tình trạng dinh dưỡng - ThS. Phan Kim Huệ
40 p | 131 | 10
-
Đánh giá thực trạng suy dinh dưỡng và thực hành nuôi dưỡng trẻ dưới 5 tuổi tại Na Hang Tuyên Quang
8 p | 77 | 8
-
Bài giảng Dinh dưỡng cho các lớp Sau đại học 2014 - Bài 4: Đánh giá tình trạng dinh dưỡng
47 p | 109 | 5
-
Khảo sát và đánh giá thực trạng về kiến thức, thái độ, thực hành, điều kiện vệ sinh tại các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống tại huyện Quốc Oai - thành phố Hà Nội năm 2019
9 p | 24 | 5
-
Điều tra, đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp can thiệp đối với trẻ tự kỷ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
3 p | 56 | 5
-
Phiếu đánh giá thực trạng bảo đảm an toàn phẫu thuật tại các cơ sở khám chữa bệnh
19 p | 48 | 4
-
Đánh giá hiện trạng và giá trị sử dụng cây thuốc tại xã Sùng Phài, huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu
10 p | 9 | 3
-
Bài giảng Tổ chức điều tra đánh giá tình trạng dinh dưỡng và thực phẩm ở cộng đồng
31 p | 43 | 3
-
Đánh giá thực trạng về tiêm an toàn của điều dưỡng viên tại một số khoa của bệnh viện 198 Bộ Công an năm 2014
6 p | 54 | 3
-
Đánh giá thực trạng viêm phổi liên quan đến thở máy tại khoa hồi sức cấp cứu Bệnh viện Đa khoa Đức Giang
7 p | 57 | 3
-
Đánh giá thực trạng thể lực chung của nữ sinh viên Học viện Nông nghiệp Việt Nam
5 p | 72 | 3
-
Đánh giá thực trạng kiến thức về sử dụng kháng sinh và các yếu tố liên quan của người bán thuốc ở các cơ sở bán lẻ thuốc tại thành phố Cần Thơ
7 p | 14 | 3
-
Nghiên cứu đánh giá thực trạng và nhu cầu phát triển nghề công tác xã hội trong ngành y tế
8 p | 60 | 2
-
Đánh giá thực trạng kinh doanh và sử dụng hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng sử dụng trong y tế và gia dụng tại tỉnh Đồng Nai
7 p | 73 | 2
-
Đánh giá thực trạng công tác an toàn truyền máu tại Bệnh viện Bỏng Quốc gia
7 p | 13 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn