Đánh giá tính an toàn và hiệu quả của viên trĩ thiên dược trên bệnh nhân trĩ nội độ II có chảy máu theo các thể bệnh y học cổ truyền
lượt xem 2
download
Bài viết trình bày đánh giá tính an toàn và hiệu quả của viên Trĩ Thiên Dược trên các bệnh nhân trĩ nội độ II có chảy máu theo các thể bệnh Y học cổ truyền. Đối tượng và phương pháp: Phân tích gộp dựa trên dữ liệu bệnh nhân từ 2 thử nghiệm lâm sàng giai đoạn II và III ngẫu nhiên, mù đôi, có đối chứng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá tính an toàn và hiệu quả của viên trĩ thiên dược trên bệnh nhân trĩ nội độ II có chảy máu theo các thể bệnh y học cổ truyền
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 510 - THÁNG 1 - SỐ 1 - 2022 Kiều Đình Hùng (2010) có mức tốt 79,2%, trung Bệnh viện quân Y 121 năm 2016-2017, Bệnh viện bình 18,8%, xấu 2,0%; Nguyễn Hiền Nhân quân Y 121, TP Cần Thơ. 2. Hoàng Gia Du (2018), “Đánh giá kết quả điều trị (2019) có mức tốt 69,2%, khá và trung bình trượt đốt sống thắt lưng L4L5 bằng phẫu thuật lấy 30,8% 4. đĩa đệm, cố định cột sống và ghép xương liên thân đốt”. Tạp trí Y học Việt Nam, 465(2), tr.30-35. V. KẾT LUẬN 3. Vũ Minh Hải (2016), “Kết quả điều trị phẫu Hiện nay xu hướng điều trị HOSTLC là can thuật hẹp ống sống thắt lưng tại bệnh viện Đại học thiệp tối thiểu giải phóng chèn ép. Tuy vậy, phẫu Y Thái Bình”. Y học Việt Nam, 2, tr.143-147. 4. Nguyễn Hiền Nhân, Nguyễn Tuấn Tài, Trịnh thuật giải phóng chèn ép, hàn xương liên thân Quốc Minh, et al (2019). “Đánh giá sau phẫu đốt và cố định bằng nẹp vít qua cuống lối sau thuật hẹp ống sống thắt lưng đa tầng do thoái hóa vẫn là phương pháp kinh điển trong điều trị bằng phương pháp hàn xương liên thân đốt lối sau HOSTLC và hiện tại đang được áp dụng phổ biến tại bệnh viện Trưng Vương”. Y học TP Hồ Chí Minh, 23 (6), tr.28-33. tại nhiều cơ sở kết quả điều trị tốt đạt 76,8%%, 5. Nguyễn Vũ (2015), Nghiên cứu điều trị trượt đốt tỷ lệ biến chứng sau mổ thấp và không có tử sống thắt lưng bằng phương pháp cố định cột vong sau mổ. sống thắt lưng qua cuống kết hợp hàn xương liên thân đốt, Luận văn tiến sỹ, Đại học Y Hà Nội. TÀI LIỆU THAM KHẢO 6. Farrokhi M. R., Yadollahikhales G., Gholami 1. Lê Văn Công, Phạm Trịnh Quốc Khanh, M. (2018), “Clinical Outcomes of Posterolateral Nguyễn Văn Lâm (2018), Kết quả điều trị hẹp Fusion Versus Posterior Lumbar Interbody Fusion ống sống thắt lưng-cùng do thoái hóa bằng phẫu in Patients with Lumbar Spinal Stenosis and thuật giải ép kết hợp hàn xương liên thân sống tại Degenerative Instability”, Pain Physician, 21 (4), pp. 383-40 ĐÁNH GIÁ TÍNH AN TOÀN VÀ HIỆU QUẢ CỦA VIÊN TRĨ THIÊN DƯỢC TRÊN BỆNH NHÂN TRĨ NỘI ĐỘ II CÓ CHẢY MÁU THEO CÁC THỂ BỆNH Y HỌC CỔ TRUYỀN Lê Thị Minh Phương1, Lê Mạnh Cường2, Phạm Đức Huấn1, Phạm Bá Tuyến3 TÓM TẮT 3 SUMMARY Mục tiêu: Đánh giá tính an toàn và hiệu quả của EVALUATING THE SAFETY AND EFFICACY viên Trĩ Thiên Dược trên các bệnh nhân trĩ nội độ II có OF TRI THIEN DUOC CAPSULE IN THE chảy máutheo các thể bệnh Y học cổ truyền. Đối TREATMENT OF BLEEDING STAGE II tượng và phương pháp: Phân tích gộp dựa trên dữ liệu bệnh nhântừ 2 thử nghiệm lâm sàng giai đoạn II INTERNAL HEMORRHOIDS ACCORDING TO và III ngẫu nhiên, mù đôi, có đối chứng. Kết quả: TRADITIONAL MEDICAL SYNDROMES Viên Trĩ Thiên Dược an toàn và có tác dụng làm giảm Objectives: To evaluate the safety and efficacy of rõ rệt các triệu chứng như đau rát hậu môn, đại tiện Tri ThienDuoc capsule in the treatment of bleeding ra máu, xung huyết búi trĩ trên bệnh nhân nghiên cứu stage II internal hemorrhoids according to traditional ở cả 3 thể bệnh là thể huyết ứ, thấp nhiệt và khí medical syndromes. Subjects and method: Meta- huyết hư, trong đó, hiệu quả rõ rệt nhất trên thể thấp analysis of individual patient data from 2 randomized, nhiệt. Kết luận: Viên Trĩ Thiên Dược có tác dụng điều double-blind, placebo-controlled, phase II and III trị bệnhtrĩ nội độ II có chảy máu trên các thể lâm clinical trials. Results: Tri ThienDuoc was safe and sàng YHCT. reduced symptoms such as anal itching, rectal Từ khóa: Trĩ nội độ II có chảy máu, viên Trĩ Thiên bleeding, and thrombosed hemorrhoids in patients Dược. with three syndromes, including blood stasis, damp- heat, and a deficiency of qi and blood, whose most pronounced effect was on the damp-heat syndrome. 1Trường Conclusion: Tri ThienDuoc was effective in reducing Đại học Y Hà Nội symptoms of Bleeding stage II internal hemorrhoids 2Bệnh viện Y học cổ truyền Trung Ương, according to traditional medical syndromes. 3Bệnh viện Y học cổ truyền Bộ Công An Key words: Bleeding stage II internal Chịu trách nhiệm chính: Lê Mạnh Cường; hemorrhoids, Tri ThienDuoc. Email: drcuong68@gmail.com Ngày nhận bài: 4/11/2021 I. ĐẶT VẤN ĐỀ Ngày phản biện khoa học: 30/11/2021 Trĩ nội là bệnh lý vùng hậu môn trực tràng Ngày duyệt bài: 21/12/2021 phổ biến, có tỉ lệ mắc cao trên 55% dân số nước 7
- vietnam medical journal n01 - JANUARY - 2022 ta và ảnh hưởng nhiều đến chất lượng cuộc sống máu nặng hoặc nhồi máu trĩ. của người bệnh [1,2]. Trĩ nội được xếp vào ✓ Mới dùng thuốc điều trị trĩ khác dưới 07 ngày. chứng Hạ Trĩ của Y học cổ truyền (YHCT). ✓ Dị ứng với các thành phần của thuốc. Nguyên nhân là do phong, táo, thấp, nhiệt kết ✓ Phụ nữ có thai, đang cho con bú. hợp lại mà gây bệnh, được chia thành các thể - Thuốc nghiên cứu: Viên Trĩ Thiên Dược huyết ứ, thấp nhiệt và khí huyết hư [3, 4]. Viên 650mg sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Trĩ Thiên Dược với thành phần chính từ rau sam Thiên Dược, đạt tiêu chuẩn cơ sở. (Portulaca Oleracea L.) và rau dền gai 2.2. Phương pháp nghiên cứu. Phương (Amaranthus spinosus L.) là hai vị thuốc quen pháp phân tích gộp dữ liệu 114 bệnh nhân thuộc trong dân gian, đã được sử dụng để điều (Individual Patient Data Meta-analysis)đạt tiêu trị Hạ trĩ và đem lại hiệu quả nhất định. Viên Trĩ chuẩn lựa chọn của nghiên cứu được khám và Thiên Dược đã được nghiên cứu thử nghiệm lâm phân vào 3 nhóm theo 3 thể bệnh của Hạ trĩ sàng giai đoạn II và III cho thấy có tính an toàn theo YHCT từ 2 thử nghiệm lâm sàng giai đoạn và hiệu quả điều trị rõ rệt trên bệnh nhân trĩ nội II và III ngẫu nhiên, mù đôi, có đối chứng. độ II có chảy máu, tương đương với thuốc có 2.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu chứa hoạt chất Diosmin [5-7]. Tuy nhiên các - Đặc điểm bệnh nhân: Tỷ lệ giới, tuổi nghiên cứu trên chỉ tập trung đánh giá trên các trung bình, thời gian phát hiện bệnh, yếu tố tiêu chí triệu chứng theo Y học hiện đại (YHHĐ) nguy cơ mà chưa đánh giá hiệu quả theo khía cạnh - Đánh giá tác dụng của viên Trĩ Thiên YHCT. Để đánh giá hiệu quả của viên Trĩ Thiên Dược: Dược trên các thể bệnh YHCT, nghiên cứu được + Mức độ đại tiện ra máu (không, chảy máu thực hiện với mục tiêuđánh giá tính an toàn và nhẹ: máu bám phân hoặc dính giấy vệ sinh, chảy hiệu quả của viên Trĩ Thiên Dược trên các bệnh máu vừa: máu nhỏ giọt, chảy máu nặng: máu nhân trĩ nội độ II có chảy máu theo các thể bệnh phun thành tia). Y học cổ truyền. + Mức độ đau hậu môn khi đại tiện theo thang điểm VAS (nặng: 6
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 510 - THÁNG 1 - SỐ 1 - 2022 tỉ lệ cao nhất là 65,8%. 3.1.1. Tác dụng cầm máu sau điều trị. Ở 3.1. Tác dụng điều trị của viên Trĩ Thiên thời điểm trước và sau điều trị không có sự khác Dược theo các thể bệnh YHCT trên bệnh biệt về mức độ chảy máu giữa 3 thể bệnh nhân trĩ nội độ II có chảy máu (p>0,05), có sự cải thiện mức độ chảy máu ở cả 3 thể bệnh so với trước điều trị (p
- vietnam medical journal n01 - JANUARY - 2022 Vừa 2 20 1 10 Nặng 2 20 0 0 p >0,05
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 510 - THÁNG 1 - SỐ 1 - 2022 trong YHCT để điều trị bệnh trĩ. Kết quả nghiên còn được chứng minh có tác dụng kháng viêm cứu phân tích gộp dựa trên dữ liệu bệnh nhân từ hiệu quả trên cơ trơn ruột trong mô hình gây 2 thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên đánh giá hiệu viêm thực nghiệm nên giúp giảm đau, giảm sưng quả điều trị của viên Trĩ Thiên Dược trên 114 nề búi trĩ. Trong thành phần rau sam chứa nhiều bệnh nhân trĩ nội độ II có chảy máu thuộc 3 thể chất nhầy cùng nhiều loại axit hữu cơ giúp nhuận bệnh YHCT gồm 65 bệnh nhân thể huyết ứ, 39 tràng, thông tiện, trị nóng trong làm giảm táo bệnh nhân thể thấp nhiệt, 10 bệnh nhân thể khí bón. Rau dền gai có hàm lượng chất xơ cao cũng huyết hư với tỉ lệ nữ/nam là 1,07, tuổi trung bình góp phần cải thiện tình trạng táo bón, qua đó cải là 36,25± 12,68 tuổi, thời gian mắc bệnh trên 2 thiện tình trạng rối loạn đại tiện của bệnh nhân. năm chiếm tỉ lệ cao nhất là 65,8% cho thấy viên Các kết quả báo cáo thử nghiệm lâm sàng Trĩ Thiên Dược có hiệu quả điều trị rõ rệt lên giai đoạn II và III đánh giá hiệu quả của viên Trĩ một số triệu chứng chính của bệnh trĩ ở cả 3 thể Thiên Dược trên bệnh nhân trĩ nội độ II có chảy bệnh YHCT. máu không ghi nhận tác dụng không mong Chảy máu và đau khi đại tiện hai triệu chứng muốn nào trên chức năng tạo máu, chức năng chính khiến người bệnh trĩ phải đi khám [8]. Kết gan, chức năng lọc của thận qua các xét nghiệm quả cho thấy ở bệnh nhân được điều trị bằng Trĩ cận lâm sàng. Tuy nhiên có ghi nhận một số Thiên Dược, tỉ lệ bệnh nhân ngừng chảy máu bệnh nhân gặp các tác dụng không mong muốn sau điều trị đều tăng lần lượt là 55,4% ở thể như ợ hơi, nóng rát thượng vị, buồn nôn và mệt huyết ứ, 87,2% ở thể thấp nhiệt, 50% ở thể khí mỏi. Trong đó bệnh nhân thể huyết ứ được ghi huyết hư và không còn bệnh nhân chảy máu ở nhận có biểu hiện mệt mỏi (1,5%), buồn nôn mức độ nặng với p
- vietnam medical journal n01 - JANUARY - 2022 chí Y Dược học cổ truyền Quân sự, 9 (2), 14 - 20. tâm, ngẫu nhiên, nhãn mở, nhóm đối chứng song 6. Mai An Vân (2019), Đánh giá tác dụng của viên song, đánh giá hiệu quả và an toàn của viên Trĩ nang cứng từ rau sam ((Portulaca Oleracea L.), Thiên Dược trên bệnh nhân trĩ nội độ II chảy máu rau dền gai (Amaranthus Spinosus L.) trong điều so sánh với thuốc có hoạt chất Diosmin ,Báo cáo trị bệnh trĩ nội độ II chảy máu, Luận văn Thạc sĩ Y đề tài cấp Bộ Y tế. học, Trường Đại học Y Hà Nội. 8. Trường Đại học Y Hà Nội – Bộ môn Ngoại 7. Phạm Đức Huấn và cộngsự (2021), Nghiên (2006), Bài giảng Bệnh học Ngoại khoa tập II, cứu thử nghiệm lâm sàng giai đoạn III, đa trung Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 67-68. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TRUYỀN MÁU TRÊN BỆNH NHÂN THALASSEMIA TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN Lê Thùy Dung*, Phạm Kim Liên**, Nguyễn Thế Tùng** TÓM TẮT 4 OUTCOME OF BLOOD TRANSFUSION IN Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng THALASSEMIA PATIENTS AT THAI NGUYEN và kết quả điều trị truyền máu ở bệnh nhân bị CENTRAL HOSPITAL thalassemia. Đối tượng và phương pháp: 53 bệnh Objective: describle the clinical, laboratory and nhân thalassemia đang điều trị tại Bệnh viện Trung treatment outcome of blood transfusion in thalassemia ương Thái Nguyên từ tháng 6/2020 đến tháng 9/2021. patients at Thai Nguyen central hospital. Subjects Mô tả cắt ngang. Kết quả: 100% bệnh nhân có tình and methods: Cross-sectional description of 53 trạng quả tải sắt trong đó quá tải sắt mức độ nặng patients were diagnosed with thalassemia at Thai chiếm 67,9%. Bệnh nhân có tình trạng lách to và đã Nguyen Central Hospital from June 2020 to September cắt lách chiếm tỷ lệ 83%, trong đó tỷ lệ bệnh nhân có 2021. Result: 100% of patients have iron overload in lách to độ I – II là cao nhất (50,9%). Tình trạng gan which severe iron overload accounts for 67.9%. to chiếm 74,4%, sạm da chiếm 58,5%; vàng da chiếm Patients with splenomegaly and splenectomy 86,8%. Nồng độ Hb lúc nhập viện trung bình là: 65,91 accounted for 83%, in which the rate of patients with ± 12,33g/l. 20,8% bệnh nhân có kết quả xét nghiệm grade I - II splenomegaly was the highest (50.9%). Coombs dương tính. Khoảng cách giữa hai lần truyền The number of patients with hepatomegaly accounted máu liên tiếp của bệnh nhân nhóm nghiên cứu trung for 74.4%, dark skin accounted for 58.5%, 86,8% of bình là 4,82 ± 1,26 tuần. Thể tích khối hồng cầu patients with jaundice. The average Hb concentration (KHC) truyền trong 1 đợt điều trị trung bình là 477,36 at admission of the patients was: 65.91 ± 12.33g/l. ± 179,36ml. Nồng độ Hb lúc ra viện trung bình là 20.8% of patients had positive Coombs test results. 102,13 ± 10,45 g/l. Mức tăng nồng độ Hb trung bình The average interval between two consecutive blood là 36,83 ± 13,84g/l. Nhu cầu truyền máu/năm trung transfusions of the study group patients was 4.82 ± bình là 251,58 ± 113,05ml/kg/năm. Tốc độ giảm nồng 1.26 weeks. The average volume of red blood cell độ Hb theo tuần trung bình là 5,25 ± 3,54 g/l/tuần. infusion in 1 course of treatment was 477.36 ± Kết luận: Bệnh nhân đều có một số đặc điểm lâm 179.36ml. The average Hb concentration at discharge sàng như: tình trạng gan to, sạm da, vàng da, lách to. was 102±10.45g/l. The average increase in Hb Nồng độ Hb lúc nhập viện trung bình là rất thấp concentration was 36.83 ± 13.84 g/l. The average (65,91 ± 12,33g/l); 20,8% bệnh nhân có kết quả xét need for blood transfusion/year is 251.58 ± 113.05 nghiệm Coombs dương tính. Nhu cầu truyền máu của ml/kg/year. The average weekly rate of decrease in các bệnh nhân theo năm rất cao (251,58 ± 113,05 Hb concentration was 5.25±3.54g/l/week. ml/kg/năm). Tỷ lệ bệnh nhân có tình trạng quá tải sắt Conclusion: All patients have some clinical features mức độ nặng chiếm 67,9%, đối tượng này cần được such as: hepatomegaly, dark skin, jaundice, thảisắt tích cực và theo dõi các biến chứng. splenomegaly. The mean Hb concentration at Từ khóa: Thalassemia, hemoglobin, truyền máu, admission was very low (65.91 ± 12.33g/l). 20.8% of quá tải sắt patients had a positive. Coombs test result. The need for blood transfusion of patients by year is very high SUMMARY (251.58 ± 113.05ml/kg/year). The rate of patients THE CLINICAL, LABORATORY AND TREATMENT with severe iron overload is 67.9%, this subject needs to be actively chelated and monitored for complications. *Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên Keywords: Thalassemia, hemoglobin, blood **Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên transfusion, iron overload Chịu trách nhiệm chính: Lê Thùy Dung Email: dungkhi1@gmail.com I. ĐẶT VẤN ĐỀ Ngày nhận bài: 19/10/2021 Thalassemia là bệnh về huyết sắc tố Ngày phản biện khoa học: 15/11/2021 Ngày duyệt bài: 19/12/2021 (hemoglobin) có tính chất di truyền do thiếu sự 12
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đánh giá tính an toàn và hiệu quả phương pháp lấy huyết khối bằng dụng cụ cơ học solitaire ở bệnh nhân đột quỵ thiếu máu não
6 p | 99 | 5
-
Đánh giá tính an toàn và hiệu quả của siêu âm qua trực tràng hướng dẫn sinh thiết tiền liệt tuyến qua trực tràng tại Bệnh viện Chợ Rẫy
6 p | 65 | 5
-
Đánh giá tính an toàn và mức độ phát triển sụn khớp của liệu pháp điều trị thoái hóa khớp gối bằng huyết tương giàu tiểu cầu kết hợp với tế bào gốc trung mô từ mô mỡ tự thân
5 p | 23 | 5
-
Kết quả tinh chế, đánh giá tính an toàn và hiệu quả huyết thanh kháng nọc rắn hổ mèo (Naja siamensis) trên thực nghiệm
8 p | 55 | 3
-
Bước đầu đánh giá tính an toàn và hiệu quả của phác đồ điều trị hỗ trợ có TS-1 trên bệnh nhân ung thư dạ dày giai đoạn II - III sau phẫu thuật triệt để
8 p | 11 | 3
-
Đánh giá tính an toàn và hiệu quả của siêu âm trong buồng tim hướng dẫn đóng thông liên nhĩ lỗ lớn bằng dụng cụ qua da
5 p | 15 | 3
-
Đánh giá invitro về tính an toàn và đặc tính probiotic của Bacillus subtilis phân lập từ phân trẻ em
6 p | 7 | 2
-
Đánh giá tính an toàn và hiệu quả của đóng thông liên nhĩ bằng dụng cụ qua da ở bệnh nhân thiếu rìa động mạch chủ dưới hướng dẫn siêu âm trong buồng tim
5 p | 10 | 2
-
Bài giảng Nghiên cứu nhãn mở đánh giá tính an toàn và hiệu quả của Atorvastatin/Amlodipine/Perindopril liều kết hợp cố định ở bệnh nhân tăng huyết áp có rối loạn lipid máu
22 p | 30 | 2
-
Đánh giá tính an toàn và một số tác dụng không mong muốn của điều trị ung thư dạ dày giai đoạn muộn bằng phác đồ TCX tại Bệnh viện Ung Bướu Hà Nội
11 p | 19 | 2
-
Đánh giá tính an toàn và hiệu quả nút mạch phối hợp bơm trực tiếp ổ dị dạng thông động tĩnh mạch vùng đầu mặt cổ trước phẫu thuật
8 p | 32 | 2
-
Đánh giá tính an toàn và đáp ứng miễn dịch của vắc xin dại trên động vật thí nghiệm
6 p | 38 | 2
-
Đánh giá tính an toàn của cơ sở y tế TP. Hồ Chí Minh trước tác động của biến đổi khí hậu, năm 2019
7 p | 57 | 2
-
Đánh giá tính an toàn và hiệu lực của nội soi niệu quản ngược dòng và tán sỏi laser holmium trong điều trị sỏi niệu quản
6 p | 66 | 2
-
Tính an toàn và kết quả tức thời của kỹ thuật triệt đốt bằng nhiệt lạnh để cô lập tĩnh mạch phổi trong điều trị rung nhĩ kịch phát
11 p | 4 | 2
-
Đánh giá tính an toàn và hiệu quả của phẫu thuật nội soi trong phúc mạc sửa chữa rò bàng quang âm đạo tại Bệnh viện Bình dân
5 p | 50 | 1
-
Đánh giá tính an toàn và hiệu quả của phương pháp sinh thiết tiền liệt tuyến dưới hướng dẫn siêu âm qua trực tràng tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa năm 2021 đến 2024
7 p | 6 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn