ĐÁNH GIÁ XU THẾ BIẾN ĐỔI CỦA NGÀY BẮT ĐẦU VÀ KẾT THÚC MÙA MƯA<br />
KHU VỰC ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG BẰNG KIỂM ĐỊNH PHI THAM SỐ<br />
MANN KENDALL<br />
Phạm Thanh Long, Nguyễn Văn Tín<br />
Phân viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu<br />
<br />
Ngày nhận bài 12/8/2018; ngày chuyển phản biện 13/8/2018; ngày chấp nhận đăng 20/8/2018<br />
<br />
Tóm tắt: Bài báo đánh giá xu thế biến đổi của ngày bắt đầu và kết thúc mùa mưa ở đồng bằng sông Cửu<br />
Long (ĐBSCL) sử dụng phương pháp kiểm định phi tham số Mann-Kendall và ước lượng xu thế Sen. Các kết<br />
quả được đánh giá dựa trên quá trình phân ch thống kê ở mức ý nghĩa α 0 chỉ xu thế tăng, S i.<br />
j i <br />
Tuy nhiên cần phải nh toán xác xuất đi kèm với<br />
S và n để xác định mức ý nghĩa của xu hướng.<br />
Q >0 chuỗi có xu thế tăng và ngược lại.<br />
Phương sai của S được nh theo công thức:<br />
1 2.2. Số liệu sử dụng<br />
VAR S n n 1 2n 5 p 1 t p t p 1 2t p 5 <br />
g<br />
<br />
18 Số liệu sử dụng trong bài báo là số liệu ngày<br />
trong đó, g là số các nhóm có giá trị giống bắt đầu và kết thúc mùa mưa tại 13 trạm ở<br />
nhau, tp là số phần tử thuộc nhóm thứ p. ĐBSCL từ năm 1984-2016 (Hình 1).<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 1. Vị trí các trạm khí tượng ở đồng bằng sông Cửu Long<br />
3. Kết quả và phân ch đổi của ngày bắt đầu mùa mưa (thứ tự ngày<br />
Kết quả kiểm định Mann-Kendall xu thế biến trong năm) được thể hiện ở Bảng 1.<br />
<br />
<br />
2 TẠP CHÍ KHOA HỌC BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU<br />
Số 7 - Tháng 9/2018<br />
Bảng 1. Kết quả kiểm định Mann-Kendall của NBĐMM<br />
Trạm Minimum Maximum Mean SD M-K (S) Var(S) P_value Sen'slop<br />
Mộc Hóa 88 163 128,3 17,65 38 67,34 0,291 0,16<br />
Cao Lãnh 88 156 128,3 14,66 10 67,39 0,447 0,0476<br />
Mỹ Tho 89 161 131 16,9 15 64,4 0,41 0,04<br />
Ba Tri 103 163 132 14 8 67 0,5 0<br />
Càng Long 93 163 129,4 11,83 -12 61,39 0,429 0<br />
Vị Thanh 78 140 120,7 12,78 -100 67,35 0,071 -0,27<br />
Cần Thơ 94 160 129,2 14,63 13 67,38 0,429 0,04<br />
Vĩnh Long 88 161 127,8 127,5 16,63 6 0,47 0<br />
Sóc Trăng 93 157 125,7 126 13,44 83 0,112 0,267<br />
Châu Đốc 86 164 128 128 16,9 56 0,21 0,24<br />
Cà Mau 84 156 121,5 123,5 16,19 101 0,0688 0,444<br />
Rạch Giá 87 158 125 125 15 119 0 0,5<br />
Bạc Liêu 93 163 127,1 126,5 14,26 26 0,355 0,107<br />
Chú thích: SD - Độ lệch chuẩn; Sen’slop - Độ dốc đường xu thế; p.value - Mức ý nghĩa<br />
Kết quả kiểm định Mann-Kendall (M-K test) Như vậy, với mức ý nghĩa α = 0,1, NBĐMM<br />
xu thế biến đổi của NBĐMM (Bảng 1) cho thấy, có xu hướng đến muộn hơn, ngược lại NBĐMM<br />
M-K test cho giá trị S >0 ở 11/13 trạm, và S