intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Danh lục các loài Cánh úp họ Nemouridae (Plecoptera; Insecta) ở Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

28
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu về khu hệ Cánh úp họ Nemouridae (Plecoptera; Insecta) ở Việt Nam đã đuợc tiến hành từ những năm giữa của thế kỷ XX, tuy nhiên, những công bố về họ cánh úp này xuất hiện rải rác trong các công trình nghiên cứu. Trong bài báo này, lần đầu tiên chúng tôi thống kê và đưa ra danh lục các loài cánh úp họ Nemouridae đã ghi nhận ở Việt Nam, đồng thời cung cấp các thông tin về phân bố của các loài ở Việt Nam và thế giới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Danh lục các loài Cánh úp họ Nemouridae (Plecoptera; Insecta) ở Việt Nam

  1. TAP CHI SINH HOC 2019, 41(2se1&2se2): 55–61 DOI: 10.15625/0866-7160/v41n2se1&2se2.14216 A CHECKLIST OF THE FAMILY Nemouridae (Plecoptera, Insecta) FROM VIETNAM Cao Thi Kim Thu1,2 1 Institute of Ecology and Biological Resources, VAST, Vietnam 2 Graduate University of Science and Technology, VAST, Vietnam Received 10 August 2019, accepted 30 September 2019 ABSTRACT The fauna of stoneflies family Nemouridae of Vietnam has been studied since the mid- 20th century, but records of this group were published in scattered papers. In this paper, the family Nemouridae from Vietnam is reviewed and a checklist of published species with local and world distribution is provided. Up to now, 26 nemourid species in 2 subfamilies and 5 genera have been recorded from Vietnam. Among them, 23 species were described from type specimens collected from Vietnam. In addition, valid names, original descriptions and holotypes deposition are provided. This paper provides useful information for further studies on the family Nemouridae of Vietnam. Keywords: Plecoptera, Nemouridae, checklist, Vietnam. Citation: Cao Thi Kim Thu, 2019. A checklist of the family Nemouridae (Plecoptera, Insecta) from Vietnam. Tap chi Sinh hoc, 41(2se1&2se2): 55–61. https://doi.org/10.15625/0866-7160/v41n2se1&2se2.14216. Corresponding author email: c_thu@yahoo.com ©2019 Vietnam Academy of Science and Technology (VAST) 55
  2. TAP CHI SINH HOC 2019, 41(2se1&2se2): 55–61 DOI: 10.15625/0866-7160/v41n2se1&2se2.14216 DANH LỤC CÁC LOÀI CÁNH ÚP HỌ Nemouridae (Plecoptera; Insecta) Ở VIỆT NAM Cao Thị Kim Thu1,2 1 Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam 2 Học viện Khoa học và Công nghệ, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam Ngày nhận bài 10-8-2019, ngày chấp nhận 30-9-2019 TÓM TẮT Nghiên cứu về khu hệ Cánh úp họ Nemouridae (Plecoptera; Insecta) ở Việt Nam đã đuợc tiến hành từ những năm giữa của thế kỷ XX, tuy nhiên, những công bố về họ cánh úp này xuất hiện rải rác trong các công trình nghiên cứu. Trong bài báo này, lần đầu tiên chúng tôi thống kê và đưa ra danh lục các loài cánh úp họ Nemouridae đã ghi nhận ở Việt Nam, đồng thời cung cấp các thông tin về phân bố của các loài ở Việt Nam và thế giới. Theo số liệu thống kê, cho đến thời điểm hiện tại đã có 26 loài cánh úp họ Nemouridae thuộc 2 phân họ và 5 giống ghi nhận ở Việt Nam. Trong đó, 23 loài đuợc mô tả dựa trên các mẫu chuẩn thu đuợc ở Việt Nam. Danh lục cung cấp tên chính thức của mỗi loài, tài liệu mô tả gốc và nơi lưu giữ mẫu chuẩn. Ðây là cơ sở khoa học quan trọng cho các nghiên cứu tiếp theo về họ Nemouridae ở Việt Nam. Từ khóa: Bộ Cánh úp, Nemouridae, danh lục, Việt Nam. Địa chỉ liên hệ email: c_thu@yahoo.com MỞ ĐẦU và vị trí của một vài taxon đã thay đổi trong Côn trùng nước họ Nemouridae là 1 trong thời gian gần đây (Stark & Sivec, 2010). Bài số họ có số lượng loài không lớn thuộc bộ báo này thống kê và đưa ra danh lục các loài Cánh Úp (Plecoptera) và lớp Côn trùng Cánh úp họ Nemouridae đã biết đến nay ở Việt (Insecta); chúng thường được gọi là bướm đá Nam. mùa xuân hoặc bướm nâu, đến nay đã biết VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN khoảng hơn 600 loài thuộc 2 phân họ và 20 CỨU giống phân bố trên thế giới. Chúng đặc trưng Thống kê và đưa ra danh sách loài chủ bởi kích thước cơ thể tương đối nhỏ (5–10 yếu dựa vào các tài liệu đã công bố cũng như mm), thuôn dài dạng như cái kim, phân bố chủ các mẫu vật thu thập được. Danh lục loài ở yếu ở các suối nước chảy, đặc biệt có xu hướng đây được trình bày đầy đủ với tên khoa học phổ biến nhất ở những dòng suối nhỏ (DeWalt và phân bố của chúng ở Việt Nam và trên thế et al., 2018; Fochetti & Tierno de Figueroa, giới. Dấu sao (*) chỉ ghi nhận mới cho Việt 2008). Ở Việt Nam, nghiên cứu đầu tiên về Nam tại thời điểm đã được công bố, (**) chỉ thành phần loài cánh úp họ Nemouridae có thể loài ghi nhận bổ sung. tìm thấy trong công trình của Kawai (1969). Từ năm 2005 đến nay, các nghiên cứu về thành Các mẫu vật hiện lưu giữ tại Viện Bảo phần loài cánh úp họ Nemouridae được một số tàng Hoàng gia Ontario - Canada (ROM), Bảo tác giả quan tâm nghiên cứu (Cao Thị Kim Thu, tàng Động vật học của trường Đại học 2005; Sivec & Stark, 2009–2010; Fochetti & Humboldt, CHLB Đức (ZMB), Bảo tàng Lịch Massimo, 2016–2017). Tuy nhiên, danh pháp sử Tự nhiên Slovenia (PMSL), Bảo tàng Lịch 56
  3. Danh lục các loài cánh úp sử Tự nhiên Bernice Pauahi Bishop (BPBM), nay đã có 23 loài mới (chiếm 88%) cho khoa Hoa Kỳ, Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Vienna, học được mô tả từ mẫu chuẩn thu được ở Việt Áo (NMW), Bảo tàng Côn trùng Đại học Nam, hầu hết các loài này cũng mới chỉ được Nông nghiệp, Bắc Kinh, Trung Quốc, Bảo gặp ở Việt Nam mà chưa ghi nhận ở một nơi tàng Thiên nhiên Việt Nam (VNMN: 3 loài, 3 nào khác trên thế giới. Điều này cho thấy sự mẫu), và Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh đa dạng và tính đặc hữu cao của các loài cánh vật (IEBR: 3 loài, 5 mẫu). úp họ Nemouridae ở Việt Nam. Đây có thể được coi là danh lục đầy đủ và cập nhật cho KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN đến thời điểm hiện nay. Tuy nhiên, hy vọng Từ các mẫu vật thu thập và tham khảo các trong thời gian tới khi tập trung điều tra tài liệu đã công bố, chúng tôi đưa ra danh lục nghiên cứu thực địa, thành phần loài sẽ được 26 loài cánh úp họ Nemouridae thuộc 2 phân bổ sung và phong phú hơn. họ và 5 giống ở Việt Nam. Từ năm 2010 đến Họ NEMOURIDAE Newman, 1853 Newman, 1853. Zoologist 11 (Appendix): clxxxii–cciv. Giống chuẩn: Nemoura Latreille, 1796. Phân họ AMPHINEMURINAE Baumann. 1975 Giống Amphinemura Ris, 1902 Amphinemura Ris, 1902. Mitteilungen der Schweizerischen Entomologischen Gesellschaft, 10(9): 378–384. Loài chuẩn: Nemoura cinerea Olivier (= Amphinemura sulcicollis). *1. Amphinemura bifurcata Stark & Sivec, 2010 Amphinemura bifurcata Stark & Sivec, 2010. Illiesia, 6(5): 42. Phân bố: Việt Nam: Lào Cai (ROM). Thế giới: Chưa biết. *2. Amphinemura caoae Stark & Sivec, 2010 Amphinemura caoae Stark & Sivec, 2010. Illiesia, 6(5): 42. Phân bố: Việt Nam: Lào Cai (ROM). Thế giới: Chưa biết. *3. Amphinemura divergens Stark & Sivec, 2010 Amphinemura divergens Stark & Sivec, 2010. Illiesia, 6(5): 44. Phân bố: Việt Nam: Lào Cai (ZMB). Thế giới: Chưa biết. *4. Amphinemura giay Stark & Sivec, 2010 Amphinemura giay Stark & Sivec, 2010. Illiesia, 6(5): 44. Phân bố: Việt Nam: Lào Cai (ZMB). Thế giới: Chưa biết. 5. Amphinemura gressitti Kawai, 1969 Amphinemura gressitti Kawai, 1969. Pacific Insects, 11(3–4): 618. Amphinemura gressitti Cao Thị Kim Thu, 2005: 249. Amphinemura gressitti Stark & Sivec, 2010. Illiesia, 6(5): 46. Phân bố: Việt Nam: Lào Cai (IEBR), Thừa Thiên-Huế, Lâm Đồng. Thế giới: Chưa biết. Ghi chú: Mẫu chuẩn thu ở Đà Lạt - Lâm Đồng, hiện lưu giữ ở BPBM. **6. Amphinemura hainana Li & Yang, 2008 Amphinemura hainana Li & Yang, 2008. Zootaxa, 1892: 65. Amphinemura hainana Stark & Sivec, 2010. Illiesia, 6(5): 46. 57
  4. Cao Thi Kim Thu Phân bố: Việt Nam: Tuyên Quang. Thế giới: Trung quốc. Ghi chú: Mẫu chuẩn thu ở đảo Hải Nam - Trung Quốc, hiện lưu giữ ở Bảo tàng côn trùng của Đại học Nông nghiệp Trung Quốc. 7. Amphinemura hanschini Gijskes, 1937 Amphinemura hanschini Gijskes, 1937. Rev. Suisse Zool. 44: 147; Amphinemura hanschini Gijskes, 1952, Arch. Hydrobiol. Suppl. 21: 283; Amphinemura hanschini Illies, 1966. Tierreich, 82: 181; Amphinemura hanschini Kawai, 1969. Pacific Insects, 11(3–4): 618; Amphinemura hanschini Zwick, P. 1973. Das Tierreich 94: 324; Amphinemura hanschini Baumann, R. W., 1975. Smithsonian Contributions to Zoology, 211: 12; Amphinemura hanschini Cao Thi Kim Thu, 2005: 249. Phân bố: Việt Nam: Lâm Đồng. Thế giới: Indonesia. Ghi chú: Mẫu chuẩn thu ở đảo Java - Indonesia, hiện chưa rõ nơi lưu giữ mẫu chuẩn. *8. Amphinemura konplongensis Fochetti & Cerci, 2017 Amphinemura konplongensis Fochetti & Cerci, 2017. Zootaxa, 4269 (3): 447–450. Phân bố: Việt Nam: Kon Tum (VNMN). Thế giới: Chưa biết. *9. Amphinemura meyi Stark & Sivec, 2010 Amphinemura meyi Stark & Sivec, 2010. Illiesia, 6(5): 47. Phân bố: Việt Nam: Lào Cai (ROM). Thế giới: Chưa biết. *10. Amphinemura sapa Stark & Sivec, 2010 Amphinemura sapa Stark & Sivec, 2010. Illiesia, 6(5): 47. Phân bố: Việt Nam: Lào Cai (ZMB). Thế giới: Chưa biết. *11. Amphinemura tamdao Stark & Sivec, 2010 Amphinemura tamdao Stark & Sivec, 2010. Illiesia, 6(5): 47. Phân bố: Việt Nam: Vĩnh Phúc (PMSL). Thế giới: Chưa biết. *12. Amphinemura viet Stark & Sivec, 2010 Amphinemura viet Stark & Sivec, 2010. Illiesia, 6(5): 49. Phân bố: Việt Nam: Lào Cai (Mẫu chuẩn - ROM), Vĩnh Phúc (ZMB). Thế giới: Chưa biết. Giống Indoneumoura Baumann, 1975 Indonemoura Baumann. 1975. Smithsonian Contributions to Zoology, 211: 12. Loài chuẩn: Protonemura indica Kimmins. *13. Indonemura annamensis Fochetti & Cerci, 2016 Indonemura annamensis Fochetti & Cerci, 2016. Zootaxa, 4121 (1): 85–88. Phân bố: Việt Nam: Thừa Thiên-Huế (VNMN). Thế giới: Chưa biết. *14. Indonemoura angulata Sivec & Stark, 2010 Indonemoura angulata Sivec & Stark, 2010. Illiesia, 6(14): 211. Phân bố: Việt Nam: Vĩnh Phúc (PMSL). Thế giới: Chưa biết. *15. Indonemoura clavata Sivec & Stark, 2010 58
  5. Danh lục các loài cánh úp Indonemoura clavata Sivec & Stark, 2010. Illiesia, 6(14): 211. Phân bố: Việt Nam: Vĩnh Phúc (Mẫu chuẩn - PMSL, ZMB). Thế giới: Chưa biết. 16. Indonemoura rostrilobata Sivec & Stark, 2010 Indonemoura rostrilobata Sivec & Stark, 2010. Illiesia, 6(14): 224. Phân bố: Việt Nam: Lào Cai (ZMB, IEBR). Thế giới: Thái Lan. Ghi chú: Mẫu chuẩn thu ở Thái lan, hiện lưu giữ ở PMSL. *17. Indonemoura tricantha Sivec & Stark, 2010 Indonemoura tricantha Sivec & Stark, 2010. Illiesia, 6(14): 225. Phân bố: Việt Nam: Đồng bằng bắc bộ (NMW). Thế giới: Chưa biết. Giống Protonemura Kempny, 1898 Kempny. 1898. Verhandlungen der Zoologisch-Botanischen Gesellschaft in Wien, 48: 51. Loài chuẩn: Nemoura meyeri Pictet = Protonemura meyei (Pictet). *18. Protonemura fansipanensis Sivec & Stark, 2009 Protonemura fansipanensis Sivec & Stark, 2009. Illiesia, 5(21): 204. Phân bố: Việt Nam: Lào Cai (ZMB). Thế giới: Chưa biết. *19. Protonemura neofiligera Sivec & Stark, 2009 Protonemura neofiligera Sivec & Stark, 2009. Illiesia, 5(21): 205. Phân bố: Việt Nam: Lào Cai (ROM). Thế giới: Chưa biết. Giống Sphaeronemoura Shimizu and Sivec, 2001 Shimizu & Sivec. 2001. In Dominguez [Ed.]. Trends in Research in Ephemeroptera & Plecoptera. 393–399. Loài chuẩn: Nemoura plutonis Banks, 1937: 274. *20. Sphaeronemoura shimizui Sivec & Stark, 2010 Sphaeronemoura shimizui Sivec & Stark, 2010. Denisia, 29: 369–376. Phân bố: Việt Nam: Lào Cai (ROM). Thế giới: Chưa biết. Phân họ NEMOURINAE Newman, 1853 Giống Neumoura Latreille, 1796 Nemoura Latreille, 1796. Nevropteres in Précis des Caracteres generiques des Insectes, Disposés dans un Ordre Naturel: 96–104. Loài chuẩn: Perla cinerea Retzius (= Nemoura cinerea cinerea). *21. Nemoura apicalis Sivec & Stark, 2010 Nemoura apicalis Sivec & Stark, 2010. Illiesia, 6(21): 279. Phân bố: Việt Nam: Lào Cai (Mẫu chuẩn - ZMB, PMSL). Thế giới: Chưa biết. *22. Nemoura clavaloba Sivec & Stark, 2010 Nemoura clavaloba Sivec & Stark, 2010. Illiesia, 6(21): 279. Phân bố: Việt Nam: Vĩnh Phúc (PMSL). Thế giới: Chưa biết. *23. Nemoura kontumensis Fochetti & Cerci, 2017 Nemoura kontumensis Fochetti & Cerci, 2017. Zootaxa, 4269 (3): 447–450. Phân bố: Việt Nam: Kon Tum (VNMN). Thế giới: Chưa biết. 59
  6. Cao Thi Kim Thu *24. Nemoura magniseta Sivec & Stark, 2010 Nemoura magniseta Sivec & Stark, 2010. Illiesia, 6(21): 279. Phân bố: Việt Nam: Lào Cai (ZMB), Sơn La (IEBR). Thế giới: Chưa biết. *25. Nemoura stylocerca Sivec & Stark, 2010 Nemoura stylocerca Sivec & Stark, 2010. Illiesia, 6(21): 284. Phân bố: Việt Nam: Lào Cai (ROM). Thế giới: Chưa biết. *26. Nemoura tenuiloba Sivec & Stark, 2010 Nemoura tenuiloba Sivec & Stark, 2010. Illiesia, 6(21): 286. Phân bố: Việt Nam: Lào Cai (ROM). Thế giới: Chưa biết. TÀI LIỆU THAM KHẢO Newman E., 1853. Proposed division of Baumann R. W., 1975. Revision of the Neuroptera into two classes. The Zoologist, Stonefly Family Nemouridae (Plecoptera): 11(Appendix): clxxxii–cciv. A Study of the World Fauna at the Shimizu T., and Sivec I., 2001. Generic Level. Smithsonian Contributions Sphaeronemoura, a new genus of the to Zoology, 211: 74 pp. Amphinemurinae (Nemouridae, https://doi.org/10.5479/si.00810282.211 Plecoptera) from Asia: 393–399. In Cao Thị Kim Thu, 2005. Danh lục bước đầu Dominguez E. (Ed.), Trends in Research các loài Cánh Úp (Plecoptera, Insecta) ở in Ephemeroptera and Plecoptera. Kluwer Việt Nam. Hội thảo quốc gia về Sinh thái Academic/Plenum Publishers. 478 pp. và Tài nguyên Sinh vật lần thứ nhất. Nxb Nông nghiệp, Hà Nội: 248–251. Sivec I. and Stark B. P., 2009. Two new Protonemura species from Vietnam DeWalt R. E., Maehr M. D., Neu-Becker U., (Plecoptera: Nemouridae). Illiesia, 5(21): Stueber G. and Eades D. C., 204–207. 2018. Plecoptera Species File (Version 5.0/5.0). http://Plecoptera.SpeciesFile.org. Sivec I. and Stark B. P., 2010. Eight new species of the genus Nemoura (Plecoptera: Geijskes D. C., 1937. Notizen über indo- malayische Plecopteren I. Revue Suisse de Nemouridae) from Thailand and Vietnam. Zoologie, 44: 143–151. Illiesia, 6(21): 227–287. Geijskes D. C., 1952. Die Plekopteren der Sivec I. and Stark B. P., 2010. Eleven new Deutschen Limnologischen Sunda- species of the genus Indonemoura Expedition, nebst einigen Baumann (Plecoptera: Nemouridae) from Neubeschreibungen. Archiv für Thailand and Vietnam. Illiesia, 6(14): Hydrobiologie Supplement, 21: 275–297. 210–226. Illies J., 1966. Katalog der rezenten Sivec I. and Stark B. P., 2010. Four new Plecoptera. Tierreich, 82: 632 pp. species of Sphaeronemoura (Plecoptera: Kawai T., 1969. Stoneflies (Plecoptera) Nemouridae) from Thailand and Vietnam. from Southeast Asia. Pacific Insects, Denisia, 29: 369–376. 11(3–4): 613–625. Stark B. P. and Sivec I., 2010. Eight new Li W. and Yang D., 2008. A new species of species of Amphinemura (Plecoptera: Amphinemura (Plecoptera: Nemouridae) Nemouridae) from Vietnam. Illiesia, 6(5): from China. Zootaxa, 1892: 65–68. 41–51. 60
  7. Danh lục các loài cánh úp Fochetti R. and Tierno de Figueroa J. M., of stonefly from Vietnam (Plecoptera: 2008. Global diversity of stoneflies Nemouridae). Zootaxa, 4121 (1): 85–88. (Plecoptera; Insecta) in freshwater. Fochetti R. and Massimo C., 2017. Two Hydrobiologia, 595: 365–377. DOI new species of Nemouridae (Plecoptera) 10.1007/s10750-007-9031-3. from Vietnam. Zootaxa, 4269(3): Fochetti R. and Massimo, C., 2016. 447–450. Indonemoura annamensis - a new species 61
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0