intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn

Chia sẻ: ViNaruto2711 ViNaruto2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

64
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày việc nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn ở huyện Chợ Mới nói riêng và tỉnh Bắc Kạn nói chung có ý nghĩa quan trọng trong bối cảnh cơ cấu lại sản xuất nông nghiệp, cơ cấu lại nền kinh tế của địa phương trong quá trình hội nhập.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn

Tập 183, Số 07, 2018<br /> <br /> Tập 183, số 07, 2018<br /> <br /> 183(07)<br /> N¨m<br /> <br /> 2018<br /> <br /> T¹p chÝ Khoa häc vµ C«ng nghÖ<br /> <br /> Journal of Science and Technology<br /> <br /> CHUYÊN SAN KHOA HỌC XÃ HỘI – NHÂN VĂN – KINH TẾ<br /> Môc lôc<br /> <br /> Trang<br /> <br /> Hoàng Thị Phương Nga - Mô hình du lịch văn học “Làng Vũ Đại ngày ấy”<br /> <br /> 3<br /> <br /> Phạm Thị Thu Hoài, Trần Thị Thanh - Tiếng lóng trong truyện về đề tài giáo dục của Văn Thành Lê<br /> <br /> 9<br /> <br /> Ngô Thị Thanh Nga, Phạm Thị Hồng Vân - Vài nét về các phương thức thể hiện tình vợ chồng trong văn<br /> học trung đại Việt Nam<br /> <br /> 15<br /> <br /> Nguyễn Thị Thắm, Nguyễn Minh Sơn - Ý thức đối thoại của Nguyễn Ngọc Tư với văn học truyền thống thông<br /> qua những nhân vật nữ trong tập truyện Không ai qua sông<br /> <br /> 21<br /> <br /> Đặng Thị Thùy, Nguyễn Diệu Thương - Lô gích của các hiện tượng “phi lô gích” trong ca dao, tục ngữ<br /> người Việt<br /> <br /> 27<br /> <br /> Đinh Thị Giang - Những nhân tố ảnh hưởng đến lối sống của người Việt ở đồng bằng Bắc Bộ hiện nay<br /> <br /> 33<br /> <br /> Nguyễn Diệu Thương, Nguyễn Thị Lan Hương - Phương thức tạo hàm ý trong tiểu phẩm trào phúng<br /> <br /> 39<br /> <br /> Nguyễn Thu Quỳnh, Vì Thị Hiền - Từ ngữ chỉ đồ gia dụng trong tiếng Thái ở tỉnh Điện Biên<br /> <br /> 45<br /> <br /> Nguyễn Thị Thu Oanh, Hoàng Thị Mỹ Hạnh - Vị thế, vai trò cầm quyền của Đảng Cộng Sản Việt Nam giai<br /> đoạn 1945 - 1975 và một số bài học kinh nghiệm<br /> <br /> 51<br /> <br /> Đỗ Hằng Nga, Phạm Quốc Tuấn - Việc thu thuế trong làng xã qua tư liệu hương ước cải lương tỉnh Thái Nguyên<br /> <br /> 57<br /> <br /> Lê Văn Hiếu - Hiệu quả hoạt động của mô hình “ban tuyên vận” xã, phường, thị trấn và “tổ tuyên vận” thôn, bản, tổ<br /> dân phố ở tỉnh Lào Cai trong giai đoạn hiện nay<br /> <br /> 63<br /> <br /> Thái Hữu Linh, Nguyễn Thị Thu Hiền, Nguyễn Thị Thanh Hà - Vai trò của hậu phương Bắc Thái trong cuộc<br /> tổng tiến công Mậu Thân năm 1968<br /> <br /> 69<br /> <br /> Phạm Anh Nguyên - Sức hấp dẫn trong Hài đàm của Phan Khôi<br /> <br /> 73<br /> <br /> Nguyễn Thị Hường, Nguyễn Thị Mão, Nguyễn Tuấn Anh - Nâng cao hiệu quả tổ chức các hoạt động ngoại<br /> khoá trong dạy học môn giáo dục công dân ở các trường trung học phổ thông trên địa bàn thành phố Thái<br /> Nguyên hiện nay<br /> <br /> 79<br /> <br /> Nguyễn Văn Dũng, Đào Ngọc Anh - Thực trạng thể chất của sinh viên không chuyên thể dục thể thao Trường<br /> Đại hoc Sư phạm – Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> 85<br /> <br /> Trần Bảo Ngọc, Lê Ngọc Uyển, Bùi Thanh Thủy và cs - Thực trạng xếp loại tốt nghiệp sinh viên diện cử<br /> tuyển ở trường Đại học Y Dược – Đại học Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017<br /> <br /> 91<br /> <br /> Nguyễn Thúc Cảnh - Nghiên cứu xây dựng hệ thống bài tập có nội dung thực tế trong giảng dạy cơ học cho<br /> học sinh trung học phổ thông<br /> <br /> 97<br /> <br /> Hà Thị Kim Linh, Chu Thị Bích Huệ - Giáo dục kiến thức pháp luật cho phụ nữ vùng dân tộc thiểu số ở huyện<br /> Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên<br /> <br /> 105<br /> <br /> Nguyễn Thị Thanh Hồng, Nguyễn Thị Khánh Ly, Vũ Kiều Hạnh - Tăng cường sự tham gia của sinh viên<br /> vào các hoạt động học tiếng Anh trong lớp học đông nhiều trình độ của sinh viên năm thứ nhất trường Đại học<br /> Y Dược – Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> 111<br /> <br /> Phạm Thị Huyền, Vũ Thị Thủy - Vận dụng phong cách nêu gương theo tư tưởng Hồ Chí Minh trong xây dựng<br /> phong cách làm việc đối với cán bộ chủ chốt ở nước ta hiện nay<br /> <br /> 117<br /> <br /> Đàm Quang Hưng - Thiết kế bài học khoa học lớp 4, lớp 5 theo hướng tìm tòi thực nghiệm<br /> <br /> 123<br /> <br /> Hoàng Thị Thu Hoài - Những khó khăn trong việc dạy và học từ vựng tiếng Anh chuyên cho sinh viên chuyên<br /> ngành điều dưỡng, trường Cao đẳng Y tế Thái Nguyên và một số giải pháp đề xuất<br /> <br /> 129<br /> <br /> Nguyễn Lan Hương, Văn Thị Quỳnh Hoa - Những nhân tố ảnh hưởng đến khả năng nói tiếng Anh của sinh<br /> viên năm thứ nhất trường Đại học Nông Lâm – Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> 135<br /> <br /> Vũ Kiều Hạnh - Những yếu tố quyết định đến mức độ đọc hiểu của sinh viên năm thứ hai tại trường Đại học<br /> Nông Lâm – Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> 141<br /> <br /> Nguyễn Thị Quế, Hoàng Thị Nhung - Hỏi đúng để tự học và học tập cộng tác thành công – hướng tới xây<br /> dựng người học ngoại ngữ độc lập trong bối cảnh hội nhập khu vực và quốc tế<br /> <br /> 147<br /> <br /> Ngô Thị Thu Hà, Nguyễn Thị Hoài Thu - Ứng dụng các phương pháp giảng dạy tích cực nhằm nâng cao chất<br /> lượng dạy – học tiếng Việt cho học viên quốc tế tại Học viện Kỹ thuật Quân sự<br /> <br /> 153<br /> <br /> Dương Văn Tân - Đánh giá hiệu quả áp dụng trò chơi vận động trong phát triển thể lực chung cho sinh viên<br /> trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp – Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> 159<br /> <br /> Bùi Thị Hương Giang - Nâng cao năng lực giao tiếp giao văn hóa trong dạy và học ngoại ngữ<br /> <br /> 165<br /> <br /> Trần Hoàng Tinh, Nông La Duy, Phạm Văn Tuân - Xây dựng trung đội tự quản trong quản lý giáo dục tính<br /> kỷ luật cho sinh viên tại trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh trong giai đoạn hiện nay<br /> <br /> 171<br /> <br /> Trần Thị Yến, Khổng Thị Thanh Huyền - Sử dụng hình thức đọc chuyên sâu để nâng cao khả năng viết học<br /> thuật cho sinh viên chuyên ngành tiếng Anh<br /> <br /> 177<br /> <br /> Đỗ Thị Hồng Hạnh, Hoàng Mai Phương - Đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Chợ Mới,<br /> tỉnh Bắc Kạn<br /> <br /> 183<br /> <br /> Trần Thùy Linh, Trần Lương Đức, Nguyễn Thị Thùy Trang - Cách tiếp cận của pháp luật cạnh tranh liên<br /> minh châu Âu về hành vi lạm dụng mang tính trục lợi<br /> <br /> 189<br /> <br /> Nguyễn Thị Thanh Hà, Phạm Việt Hương - Xây dựng bộ tiêu chí và chỉ số kinh tế phù hợp để đánh giá quản<br /> lý rừng bền vững ở huyện Định Hóa<br /> <br /> 195<br /> <br /> Đinh Thị Hoài - Truyền thông marketing sản phẩm và dịch vụ thông tin - thư viện tại Trung tâm Học liệu Đại<br /> học Thái Nguyên<br /> <br /> 201<br /> <br /> Nguyễn Thị Thanh Xuân - Nghiên cứu nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ<br /> khách sạn tại Thanh Hóa, Việt Nam<br /> <br /> 207<br /> <br /> Dương Thị Tình - Đóng góp của xuất khẩu hàng hóa tới tăng trưởng kinh tế của tỉnh Yên Bái<br /> <br /> 213<br /> <br /> Lê Minh Hải, Trần Viết Khanh - Phân tích tổ chức không gian lãnh thổ du lịch tỉnh Thái Nguyên<br /> <br /> 219<br /> <br /> Hà Văn Vương - Vận dụng lý thuyết Ecgônômi trong tổ chức môi trường làm việc tại văn phòng chi nhánh may<br /> Sông Công II - Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG<br /> <br /> 227<br /> <br /> Mai Anh Linh, Nguyễn Thị Minh Anh - Đánh giá chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng: nghiên<br /> cứu thực nghiệm tại siêu thị Lan Chi, Thái Nguyên<br /> <br /> 233<br /> <br /> Đinh Hồng Linh, Nguyễn Thu Nga, Nguyễn Thu Hằng - Sử dụng hàm Loga siêu việt để đánh giá hiệu quả<br /> kinh doanh của các ngân hàng Việt Nam<br /> <br /> 239<br /> <br /> Đỗ Thị Hồng Hạnh và Đtg<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> 183(07): 183 - 188<br /> <br /> ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN<br /> TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHỢ MỚI, TỈNH BẮC KẠN<br /> Đỗ Thị Hồng Hạnh*, Hoàng Mai Phương<br /> Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - ĐH Thái Nguyên<br /> <br /> T ÓM T ẮT<br /> Trong những năm vừa qua, đào tạo nghề cho lao động nông thôn được xác định là một trong những<br /> nhiệm vụ quan trọng của huyện Chợ Mới, Bắc Kạn. Huyện đã thực hiện mở được nhiều lớp dạy nghề<br /> cho lao động nông thôn, trang bị cho người lao động kiến thức, kỹ năng, năng lực sản xuất.... tạo tiền đề<br /> cho người lao động trong tìm kiếm cơ hội việc làm, phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, mở thêm các<br /> ngành nghề tiểu thủ công nghiệp,… giúp chuyển dịch cơ cấu kinh tế khu vực nông thôn, nâng cao thu<br /> nhập giảm nghèo bền vững. Việc nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn ở huyện<br /> Chợ Mới nói riêng và tỉnh Bắc Kạn nói chung có ý nghĩa quan trọng trong bối cảnh cơ cấu lại sản xuất<br /> nông nghiệp, cơ cấu lại nền kinh tế của địa phương trong quá trình hội nhập.<br /> Từ khóa: Đào tạo nghề; lao động nông thôn; chất lượng đào tạo nghề; Chợ Mới; Bắc Kạn.<br /> <br /> MỞ ĐẦU *<br /> Tỉnh Bắc Kạn là tỉnh miền núi thuộc vùng<br /> Đông Bắc Việt Nam, kinh tế chủ yếu là sản<br /> xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản. Sản<br /> xuất công nghiệp và dịch vụ còn kém phát<br /> triển. Lao động của tỉnh Bắc Kạn nói chung và<br /> huyện Chợ Mới nói riêng chủ yếu là lao động<br /> trong lĩnh vực nông nghiệp và nông thôn.<br /> Nguồn lao động dồi dào về số lượng và thấp về<br /> chất lượng, tỷ lệ lao động đã qua đào tạo chiếm<br /> tỷ trọng rất thấp. Vì vậy nguồn lao động nông<br /> thôn được đào tạo nghề được tỉnh Bắc Kạn xác<br /> định là một trong những giải pháp chiến lược<br /> trong quá trình đẩy mạnh phát triển kinh tế, xã<br /> hội và nông thôn của huyện Chợ Mới nói riêng<br /> và tỉnh Bắc Kạn nói chung.<br /> PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Phương pháp thu thập thông tin<br /> Số liệu thứ cấp được thu thập từ các thông tin<br /> công bố chính thức của các cơ quan Nhà nước,<br /> các nghiên cứu cá nhân, tổ chức về đào tạo<br /> nghề lao động nông thôn và các thông tin được<br /> công bố trên website, sách, tạp chí, các tài liệu<br /> đã công bố tại tỉnh Bắc Kạn, UBND tỉnh, Sở<br /> Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc<br /> Kạn, phòng Lao động Thương binh và Xã hội<br /> tỉnh Bắc Kạn, các trung tâm dạy nghề huyện<br /> Chợ Mới tỉnh Bắc Kạn, Phòng Thống kê<br /> huyện Chợ Mới và UBND các huyện Chợ Mới<br /> và các báo cáo liên quan khác.<br /> *<br /> <br /> Phương pháp xử lý thông tin<br /> Các dữ liệu thu thập được tiến hành hệ thống<br /> hóa, chọn lọc để tính toán các chỉ tiêu phù<br /> hợp cho việc phân tích đề tài bằng cách thiết<br /> lập các bảng thống kê, sơ đồ, đồ thị thống kê,<br /> phân tổ thống kê.<br /> Phương pháp phân tích thông tin<br /> Phương pháp thống kê mô tả, phương pháp<br /> phân tích, phương pháp so sánh đã được dùng<br /> để phân tích, đánh gia các thông tin trong<br /> nghiên cứu.<br /> KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN<br /> Kết quả đào tạo nghề lao động nông thôn<br /> huyện Chợ Mới, Bắc Kạn<br /> Nhu cầu học nghề của lao động nông thôn<br /> Hàng năm, UBND huyện đã chỉ đạo các cơ<br /> quan trong huyện phối hợp mở các lớp tuyên<br /> truyền, các buổi tư vấn cho người lao động về<br /> đào tạo nghề. Thông qua các buổi nói chuyện<br /> này, người dân cơ bản nhận thức được và tự ý<br /> thức việc học nghề là cần thiết, tuy nhiên mới<br /> dừng ở mức độ nhất định, nhu cầu học nghề<br /> tại các nhóm nghề vẫn có chênh lệch đáng kể<br /> do người lao động học nghề theo trào lưu,<br /> theo cảm tính và sở thích (xem bảng 1).<br /> Theo đó, lao động nông thôn trên địa bàn<br /> huyện có nhu cầu học tập chiếm chủ yếu ở<br /> nhóm ngành nông lâm nghiệp (chiếm 46,76%<br /> năm 2016), tiếp đến là nhóm ngành công<br /> nghiệp và xây dựng (chiếm 32,79%), nhóm<br /> thương mại và dịch vụ chiếm 6,69%.<br /> Những đối tượng đăng ký học các lớp này với<br /> mong muốn sau khi tốt nghiệp có thể tự tìm<br /> <br /> Tel:0989.537.468; Email:dohanhkt.sfl@tnu.edu.vn<br /> <br /> 183<br /> <br /> Đỗ Thị Hồng Hạnh và Đtg<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> 183(07): 183 - 188<br /> <br /> việc được tại địa phương, hay phần lớn để mở rộng quy mô sản xuất tại gia đình hoặc chuyển<br /> hướng làm ăn.<br /> Bảng 1. Nhu cầu học nghề của lao động nông thôn<br /> theo từng ngành học của huyện Chợ Mới, giai đoạn 2014 - 2016<br /> Đơn vị: người, %<br /> Chỉ tiêu<br /> I. Công nghiệp<br /> -Sửa chữa NN<br /> -Hàn<br /> -Điện dân dụng<br /> -Sửa chữa xe máy<br /> -Chế biến bảo quản nông sản<br /> sau thu hoạch<br /> -Sản xuất chế biến bún khô<br /> -Mây tre đan<br /> -Khác<br /> II.Nông lâm nghiệp<br /> -Kỹ thuật trồng rau<br /> -Chăn nuôi và phòng trị bệnh<br /> cho gà<br /> -Nuôi và phòng trị bệnh cho lợn<br /> -Sử dụng thuốc thú y<br /> trong chăn nuôi<br /> -Kỹ thuật trồng nấm<br /> -Trồng và khai thác rừng<br /> -Khác<br /> III.Thương mại và dịch vụ<br /> TỔNG SỐ LAO ĐỘNG<br /> <br /> So sánh<br /> Năm 2014<br /> Năm 2015<br /> Năm 2016<br /> 2015/2014 2016/2015<br /> Số<br /> Số<br /> Số<br /> %<br /> %<br /> %<br /> lượng<br /> lượng<br /> lượng<br /> %<br /> %<br /> <br /> <br /> 90 31,26 371 34,58 380 32,79 76 118,91 8 102,43<br /> 30<br /> 6,71<br /> 63<br /> 5,87<br /> 89<br /> 7,68 -4 94,03 26 141,27<br /> 0<br /> 6,51<br /> 85<br /> 7,92<br /> 69<br /> 5,95 20 130,77 -16 81,18<br /> 0<br /> 5,81<br /> 75<br /> 6,99<br /> 80<br /> 6,90 17 129,31 5 106,67<br /> 0<br /> 4,71<br /> 65<br /> 6,06<br /> 50<br /> 4,31 18 138,30 -15 76,92<br /> -5<br /> <br /> 92,31<br /> <br /> 10<br /> <br /> BQ<br /> %<br /> 110,36<br /> 115,25<br /> 103,03<br /> 117,44<br /> 103,14<br /> <br /> 30<br /> <br /> 6,51<br /> <br /> 60<br /> <br /> 5,59<br /> <br /> 70<br /> <br /> 6,04<br /> <br /> 0<br /> 30<br /> 75<br /> 496<br /> 82<br /> <br /> 3,01<br /> 6,01<br /> 7,52<br /> 49,70<br /> 8,22<br /> <br /> 32<br /> 80<br /> 83<br /> 491<br /> 70<br /> <br /> 2,98<br /> 7,46<br /> 7,74<br /> 45,76<br /> 6,52<br /> <br /> 41<br /> 60<br /> 92<br /> 542<br /> 85<br /> <br /> 3,54 2 106,67 9<br /> 5,18 20 133,33 -20<br /> 7,94 8 110,67 9<br /> 46,76 -5 98,99 51<br /> 7,33 -12 85,37 15<br /> <br /> 128,13<br /> 75,00<br /> 110,84<br /> 110,39<br /> 121,43<br /> <br /> 116,90<br /> 100<br /> 110,75<br /> 104,53<br /> 101,81<br /> <br /> 100<br /> <br /> 10,02<br /> <br /> 90<br /> <br /> 8,39<br /> <br /> 93<br /> <br /> 8,02 -10 90,00<br /> <br /> 103,33<br /> <br /> 96,43<br /> <br /> 60<br /> <br /> 6,01<br /> <br /> 71<br /> <br /> 6,62<br /> <br /> 100<br /> <br /> 8,63<br /> <br /> 11 118,33 29<br /> <br /> 140,85 129,09<br /> <br /> 34<br /> <br /> 3,41<br /> <br /> 36<br /> <br /> 3,36<br /> <br /> 32<br /> <br /> 2,76<br /> <br /> 2<br /> <br /> 105,88 -4<br /> <br /> 88,89<br /> <br /> 97,01<br /> <br /> 55<br /> 82<br /> 83<br /> 35<br /> 998<br /> <br /> 5,51<br /> 8,22<br /> 8,32<br /> 3,51<br /> 100<br /> <br /> 50<br /> 85<br /> 89<br /> 39<br /> 1.109<br /> <br /> 4,66<br /> 7,92<br /> 8,29<br /> 3,63<br /> 100<br /> <br /> 69<br /> 76<br /> 87<br /> 66<br /> 1.159<br /> <br /> 5,95<br /> 6,56<br /> 7,51<br /> 5,69<br /> 100<br /> <br /> -5<br /> 3<br /> 6<br /> 4<br /> 75<br /> <br /> 90,91<br /> 103,66<br /> 107,23<br /> 111,43<br /> 111,12<br /> <br /> 138,00<br /> 89,41<br /> 97,75<br /> 169,23<br /> 104,51<br /> <br /> 112,00<br /> 96,27<br /> 102,38<br /> 137,32<br /> 107,76<br /> <br /> 3<br /> <br /> 19<br /> -9<br /> -2<br /> 27<br /> 86<br /> <br /> 116,67 103,77<br /> <br /> Nguồn: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện Chợ Mới<br /> Bảng 2. Số lượng lớp dạy nghề đã được tổ chức qua các năm (2014-2016)<br /> Đơn vị: lớp, %<br /> Năm 2014<br /> Năm 2015<br /> Năm 2016<br /> Số<br /> Số<br /> Số<br /> %<br /> %<br /> %<br /> lượng<br /> lượng<br /> lượng<br /> 44,40<br /> 11<br /> 64,70 10<br /> 58,8<br /> Công nghiệp-xây dựng 8<br /> 16 55,56<br /> 6<br /> 35,30<br /> 6<br /> 35,29<br /> Nông lâm thủy sản<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 1<br /> 5,91<br /> Dịch vụ<br /> 18<br /> 100<br /> 17<br /> 100<br /> 17<br /> 100<br /> Tổng<br /> Chỉ tiêu<br /> <br /> 2015/2014<br /> %<br /> <br /> 3<br /> 137,50<br /> -10<br /> 37,50<br /> 0<br /> 0<br /> -1<br /> 94.44<br /> <br /> So sánh<br /> 2016/2015<br /> %<br /> <br /> -1<br /> 90,91<br /> 0<br /> 100,00<br /> 1<br /> 100,00<br /> 0<br /> 100,00<br /> <br /> BQ<br /> %<br /> 111,80<br /> 61,23<br /> 97,18<br /> <br /> Nguồn: Phòng Lao động - thương binh xã hội huyện Chợ Mới [3],[4]<br /> <br /> Số lớp dạy nghề được tổ chức<br /> Bình quân mỗi năm huyện Chợ Mới tổ chức<br /> được khoảng 17 lớp dạy nghề cho lao động<br /> nông thôn. Nhu cầu đào tạo có sự biến động<br /> đáng kể, nhóm nghề công nghiệp - xây dựng<br /> trong 3 năm qua số lượng lớp dạy nghề tăng<br /> bình quân 11,8%; nhóm nghề nông lâm thủy<br /> sản giảm 38,77%; nhóm nghề dịch vụ tăng<br /> thêm 1 lớp.<br /> Thông các các lớp học đào tạo nghề nông thôn,<br /> nhiều chính sách hỗ trợ người nông dân, hỗ trợ<br /> các gia đình chính sách cũng như các gia đình<br /> 184<br /> <br /> có hoàn cảnh khó khăn ở vùng sâu vùng xa,<br /> dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện đã được áp<br /> dụng. Người lao động qua các lớp học này<br /> được trang bị kiến thức, năng lực sản xuất, tạo<br /> tiền đề trong việc tìm kiếm cơ hội việc làm,<br /> phục vụ phát triển sản xuất nông nghiệp,…<br /> Số lao động nông thôn được học nghề<br /> qua các năm phân theo ngành nghề<br /> Theo số liệu của phòng LĐTBXH cung cấp<br /> (bảng 3), 100% lao động nghề có nhu cầu,<br /> được đào tạo đều tốt nghiệp. Trong đó, trên<br /> dưới 80% là nghề nông lâm thủy sản, còn lại<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2