intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 2 (2008-2011) - Nghề: Cắt gọt kim loại - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA CGKL–LT50

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

28
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sau đây là đáp án chi tiết đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Cắt gọt kim loại - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA CGKL–LT50 với thang điểm chi tiết. Tài liệu hữu ích cho các bạn ôn thi tốt nghiệp cao đẳng nghề cắt gọi kim loại.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 2 (2008-2011) - Nghề: Cắt gọt kim loại - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA CGKL–LT50

  1.  CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc                                               ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008 ­ 2011) NGHỀ: CẮT GỌT KIM LOẠI MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: DA CGKL – LT 50 Câu Nội dung Điể m I. Phần bắt buộc 1 ­ Trình bày các yêu cầu của vật liệu làm dao. Yêu cầu nào là  1,5 quan trọng nhất? Tại sao?   ­ Giải thích kí hiệu vật liệu: 60Mn; Ti5Co10; WCCo10? a. Yêu cầu của của vật liệu làm dao.  0,5 ­ Độ  cứng phần cắt của dao phải cao hơn độ  cứng của vật gia   công.  ­ Tính chịu mài mòn và chịu nhiệt cao.  ­ Có độ bền cơ học tốt.  ­ Tính công nghệ  tốt  thể  hiện cơ  tính dễ  tạo hình, dễ  nhiệt  luyện . v. v. .  ­ Ngoài ra vật liệu làm dao phải có một số yêu cầu như độ  dẫn  nhiệt cao, sức chống va đập. tốt, giá thành hạ.  1/5
  2. b. Yêu cầu quan trọng nhất:  0,5 ­ Độ cứng của phần cắt phải cao hơn độ cứng của vật gia công.  Vì như vậy mới cắt gọt được nếu độ cứng thấp hơn độ cứng vật gia   công hoặc bằng độ cứng vật gia công lưỡi dao sẽ mòn và bị phá huỷ  không cắt gọt được.  ­ Tính chịu mài mòn và chịu nhiệt cao vì trong quỏ trình cắt phát  sinh ra nhiệt. Nếu phần cắt của dao không chịu được ở nhiệt độ cao  sẽ  bị  mềm ra và bị  mài mòn rất nhanh. Mặt khác bề  mặt làm việc  của dao tiếp xúc với phoi, chi tiết gia công trong quỏ  trình cắt nên  phát sinh mài mòn trên bề  mặt làm việc của phần cắt nên phần cắt   của dao phải có tính chịu mài mòn cao.    c­ Giải thích kí hiệu vật liệu:  0,5  ­ 60Mn: Thành phần chính: 6% Mangan ngoài ra là tỉ lệ C+ Si… đây   là loại thép hợp kim, có tính chịu đàn hồi tốt, thường được dung chế  tạo chi tiết máy có tính đàn hồi cao như: Lỗ côn, lỗ…   ­ Ti5Co10:  5%  Cacbit  Titan, 10%  Côban, Còn  lại 85%  là Cacbit  Wonfram và chất kết dính. loại này thường dùng để  gia công thép,  vật liệu dẻo ­ WCCo10: 10% Côban, còn lại là 90% là Cacbit Wonfram 2/5
  3. 2 Giải thích quá trình gá lắp chi tiết gia công  (Thế nào là kẹp chặt? So sánh định vị và kẹp chặt? ý nghĩa của   2 việc kẹp chặt) * Những chi tiết hoặc cơ  cấu trong đồ  gá dùng để  triệt tiêu sự  xê   0,5 dịch hoặc rung động của vật gia công ra khỏi vị  trí định vị  ban đầu  do lực cắt hoặc do trọng lượng bản thân của chi tiết gia công gây  nên gọi là chi tiết kẹp chặt hoặc cơ cấu kẹp chặt.  * Định vị và kẹp chặt là 2 khái niệm khác nhau: 1,0  ­ Định vị: là xác định vị trí tương đối của chi tiết gia công so   với dụng cụ cắt   ­ Kẹp chặt: là dùng ngoại lực lực để  giữ  cho chi tiết gia công  không bị thay đổi  ở nguyên vị trí đã được định vị trong quá trình gia   công do tác động của lực bên ngoài như lực cắt gọt,lực li tâm... *  Ý nghĩa của việc kẹp chặt:  0,5   Cơ  cấu kẹp chặt có  ảnh hưởng đến thời gian, năng suất độ  chính xác, độ bóng bề mặt gia công nên lực kẹp cần được cơ khí hoá  và tự động hoá, rút ngắn thời gian thao tác phụ, thuận tiện và dễ điều  khiển, dễ thao tác, giảm sức lao động cho công nhân.  3 Trình bày khái niệm và các yếu tố để  đánh giá độ  chính xác gia   2 công khi gia công tiện? 3/5
  4. * Khái niệm: 1,0 ­ Độ  chính xác gia công của chi tiết máy là mức độ  giống nhau   về kích thước và hình dáng hình học, tính chất cơ lý tính của các chi   tiết thực hiện sau khi gia công so với kích thước thiết kế có dung sai  kèm theo.   ­ So với yêu cầu kích thước trên bản vẽ  mức độ  phù hợp của   chi tiết sau khi gia công so với yêu cầu trên bản vẽ nếu càng phù hợp  thì độ chính xác càng cao và ngược lại.   * Để đánh giá độ chính xác gia công người ta dựa vào các yếu tố  1,0 sau:  Độ  chính xác về  kích thước: ­ Đảm bảo chính xác về  kích thước  danh nghĩa và dung sai cho phép ­Trị số sai lệch giới hạn càng nhỏ thì độ chính xác càng cao và ngược   lại. . Độ chính xác về hình dáng hình học:  ­ Vuông góc đường tâm: độ côn, độ ô van, đa cạnh, độ không tròn  ­ Song song đường tâm :độ phẳng, độ phồng, độ côn Độ chính xác về vị trí tương quan giữa các bề mặt:  ­ Độ không đồng tâm giữa các bậc trên cùng một trục.   ­  Độ không song song giữa các mặt.  ­  Độ không vuông góc.  ­  Độ đảo giữa 2 bậc đầu trục Độ chính xác về chất lượng bề mặt:  ­ Độ cứng bề mặt không đồng đều  ­ Độ nhám trên bề mặt.  ­ Độ sóng trên bề mặt 4/5
  5. 4 Chọn dao gia công và tính toán các yếu tố  cần thiết để  phay,   1,5 kiểm tra răng bánh răng trụ  răng thẳng có m=2, Z=26, profin   gốc  0 20 0 , f0=1, c=0. 25m. Chia trên ụ chia có: i=1/40, biết số lỗ  trên đĩa chia đồng tâm là: 31 33, 37, 39, 43, 45, 47, 49, 54 v.v...?  * Chọn được dao để gia công 0,5 Vì Z = 26 nên ta chọn dao phay số 5 trong bộ dao phay mođunl 2 (bộ  dao 8 con) * Viết được công thức và tính được số vòng quay của tay quay đầu   0,5 phân độ:  N 40 20 7 Số vòng quay tay quay của đầu phân độ ntq = 1 hay  Z 26 13 13 21 1 39  Vậy mỗi lần phay một răng ta phải quay tay quay đầu phân độ đi là   1 vòng 21 khoảng trên hàng lỗ 39 * Tính được chiều cao răng:  0,5 Chiều cao răng h=2, 25m=2, 25. 2=4,5mm .  Cộng I 7,0 II. Phần tự chọn, do trường biên soạn 1 2 .... Cộng II 3,0 Tổng cộng (I+II) 10                                            ………, ngày ……….  tháng ……. năm  …… 5/5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2