intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Cắt gọt kim loại - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA CGKL–LT48

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

15
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sau đây là đáp án chi tiết đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Cắt gọt kim loại - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA CGKL–LT48 với thang điểm chi tiết. Tài liệu hữu ích cho các bạn ôn thi tốt nghiệp cao đẳng nghề cắt gọi kim loại.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Cắt gọt kim loại - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA CGKL–LT48

  1. CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009 ­ 2012) NGHỀ CẮT GỌT KIM LOẠI  MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: DA CGKL ­ LT 48 Câu Nội dung Điể m I. Phần bắt buộc 1 H7 1,5      a­ Cho m ối ghép   40  giải thích ký hiệu mối ghép. Trình bày kích thước   k6 giới hạn của mối ghép.  b­ Giải thích kí hiệu vật liệu: CD90; 80W18Cr4V2Mo; 90W9V2     Đáp án. 1,0 a. Giải thích ký hiệu, kích thước giới hạn của mối ghép   Lắp ghép có kích thước danh nghĩa là 40 mm, lắp ghép theo hệ  thống lỗ cơ  bản H chi tiết lỗ có cấp chính xác 7, sai lệch cơ bản của trục là k cấp chính  xác của trục là cấp 6.  ­ Kích thước giới hạn của mối ghép.  25 18 Lỗ  40H7    Trục  40k6    0 2 0,018   40 + 0, 025  40  0,002   Dmax = D + ES Dmax = 40 + 0, 025 = 40, 025 mm Dmin = D + EI = 40 + 0 = 40 mm dmax = d + es = 40 + 0, 018 = 40, 018 mm dmin = d + ei = 40 + 0, 002 = 40, 002 mm
  2.  b. Giải thich kí hiệu vật liệu: ­ CD90:  Thành phần gồm 0,9%Cac bon, đây là loại thép cacbon dụng cụ  được dùng trong chế  tạo dụng cụ  cắt  ở  tốc độ  cắt thấp như  ta rô, bàn ren,   dụng cụ cầm tay v.v... 0,5   ­80W18Cr4V2Mo: 0,8% Cácbon, 18% Wonfram 4% Crom 2% Vanadi ,1%  Môlipden. Đây là thép gió dùng làm dao cắt có tốc độ  cắt tốt, Vc=30 đến 50  m/ph, nhiệt độ cắt chịu được khoảng 750 độ C, chịu va đập.  ­ 90W9V2: 0, 9%Cácbon, 9%Wonfram, 2% Vanadi; đây là thép gió dùng làm  dao cắt có tốc độ cắt trung bình, Vc=20 đến 50 m/ph, nhiệt độ cắt chịu được  khoảng 650 độ C, chịu va đập. 2 Trình bày các thành phần của đồ gá, công dụng và phân loại của chúng? 2.0 Đáp án 0,5 * Thành phần của đồ gá: ­ Cơ cấu định vị phôi: Là những chi tiết có bề mặt tiếp xúc với các bề  mặt  chuẩn của chi tiết gia công, để đảm bảo xác định vị trí của phôi được chính   xác. ­ Cơ  cấu kẹp chặt phôi: Là những chi tiết tạo ra lực kẹp để  chống lại sự  rung động, và sự dịch chuyển của phôi trong quá trình cắt gọt. ­ Cơ cấu dẫn hướng dụng cụ cắt hoặc cơ cấu so dao. ­ Cơ cấu xác định đồ gá trên máy công cụ.
  3. ­ Cơ cấu kẹp chặt đồ gá trên máy công cụ. ­ Thân đồ gá, đế đồ gá: Thân đồ gá mang các chi tiết định vị và kẹp chặt. Nó   có thể  chế  tạo bằng gang đúc, thép tấm hàn lại với nhau, các cơ  cấu bộ  phận bàn phay.  * Công dụng của đồ gá: ­ Nâng cao năng suất lao động, giảm được thời gian phụ, thời gian chuẩn bị.  0,5 ­ Đảm bảo được độ chính xác của chi tiết gia công ­ Cải thiện điều kiện làm việc cho công nhân.  ­ Mở rộng phạm vi công nghệ của máy.   ­ Kẹp chặt chi tiết gia công. * Phân loại đồ gá: 1,0 ­ Phân loại theo tính vạn năng hay chuyên dùng; + Đồ gá chuyên dùng :chỉ dùng cho một nguyên công hoặc một loại chi  tiết nhất định nó thường được dùng trong sản xuất loạt và hàng khối.  + Đồ  gá vạn năng: Là đồ  gá có thể gá nhiều loại chi tiết khác nhau để  gia công các chi tiết khác nhau (mâm cặp, ê tô…). Chúng được sử  dụng  trong sản xuất đơn chiếc, loại nhỏ. ­ Phân loại theo công dụng: + Đồ gá lắp trên máy cắt gọt kim loại : (giá đỡ cố định, giá đỡ di động).  + Đồ gá lắp ráp, đồ gá kiểm tra. ­ Phân loại theo nguồn động lực: Có loại đồ gá kẹp bằng tay, bằng cơ khí, khí nén, thuỷ lực… 3  Trình bày về công dụng và phân loại ren. Thế nào là ren chẵn, ren lẻ? 2,0 Đáp án 0,5 * Công dụng của ren ­ Dùng để  lắp ghép các chi tiết với nhau (mối ghép tháo được)
  4. ­ Dùng để truyền chuyển động : ( trục vít me + đai ốc) ­ Dùng để truyền lực (máy ép ma sát).  ­ Dùng để nối các chi tiết với nhau (ống nước). ­ Trong dụng cụ đo ( Panme) * Phân loại ren theo : 1,5 ­   Profin:   ren   tam   giác;   ren  thang;   ren  vuông;   ren   môđun.ren   tựa   ,ren  tròn… ­ Số đầu mối: ren một đầu mối; ren nhiều đầu mối.  ­ Hướng tiến của ren: ren trái, ren phải .  ­ Ren chẵn hay ren lẻ. ( Ren hợp,ren không hợp) ­ Ren hệ Anh hay hệ Mét ren Acmer...  ­ Phân loại theo hình dáng: ren trên mặt trụ; ren trên mặt côn.  + Ren chẵn (Ren hợp): Là ren có bước xoắn trên trục vít me chia cho bước  xoắn của vật làm là một số nguyên ( chia hết)                      SVM / SVL =  Số nguyên      Ví dụ  : SVM =6      ;   SVL = 3 ; 1,5 ; 2; 1 ;6 + Ren lẻ  (Ren không hợp): Là ren có bước xoắn trên trục vít me chia cho  bước xoắn của vật làm là một số thập phân ( không chia hết)                      SVM / SVL = Số thập phân ( không chia hết)     Ví dụ : SVM =6      ;   SVL = 4 ; 1,75 ; 2,5 ; 1,25 ; 5    4 Tính   toán   các   kích   thước   cần   thiết   để   kiểm   tra   rãnh   đuôi   én   bằng   1,5 phương pháp đo Biết:                       ­  Đáy lớn L= 120 ­ Chiều sâu rãnh: h = 14 ­ Góc  60 0 ­ Đôi căn trụ dùng để kiểm tra: D =12      Đáp án 0,25 * Vẽ được hình sau:
  5. y 14 60 ° 120       Viết được công thức  y W D(cot g 1)   2     Tính được kích thước kiểm tra rãnh  60 0 0,25    y W D(cot g 1) 120 12(cot g 1) 87,2154( mm) 2 2 * Vẽ được hình sau: 0,25     0,25 120 ° 60 14  Viết được công thức  y B D(cot g 1)   2 Tính được kích thước kiểm tra rãnh     60 0 0,25 y B D(cot g 1) 103,8342 12(cot g 1) 136,6188(mm) 2 2 0,25 Cộng 7,0 II. Phần tự chọn do trường tự biên soạn. 1 2 3 Cộng 3,0 Tổng cộng 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2