intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Điện dân dụng - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA ĐDD–LT11

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

46
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Điện dân dụng - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA ĐDD–LT11 sau đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn đang ôn thi tốt nghiệp cao đẳng nghề Điện dân dụng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Điện dân dụng - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA ĐDD–LT11

  1. CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 ­ 2012) NGHỀ:  ĐIỆN DÂN DỤNG. MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: DA ĐDD – LT11 Câu Nội dung Điể m I. Phần bắt buộc 7 Nêu ý nghĩa của việc nâng cao hệ số công suất cos ? Các giải pháp  3 1 bù cos ? Nêu ưu nhược điểm của các thiết bị bù cos  và phạm vi  sử dụng của chúng?  Ý nghĩa của việc nâng cao hệ số công suất cos      Nâng cao hệ số công suất cos  có 2 lợi ích cơ bản: 0,25 - Lợi ích  to lớn về kinh tế cho ngành điện và doanh nghiệp. - Lợi ích về kỹ thuật: nâng cao chất lượng điện áp. Ý nghĩa của việc nâng cao hệ  số  công suất cos   thể  hiện cụ  thể  như sau:  Làm giảm tổn thất điện áp trên lưới điện     0,25 Giả thiết công suất tác dụng không đổi, cos  của xí nghiệp tăng  từ cos 1 lên cos 2 nghĩa là công suất phản kháng truyền tải giảm từ Q1  xuống Q2 khi đó,  do Q1> Q2 nên: U1 =   >  =  U2    1/4
  2. 0,25  Làm giảm tổn thất công suất trên lưới điện          S1 =    =    = S2  Làm giảm tổn thất điện năng trên lưới  0,25 2 2 P Q P Q 2 2   A1=  2 1 R     2 2 R  = A2 U U  Làm tăng khả năng tải của đường dây và biến áp   0,25  Từ  hình vẽ  trên ta thấy S2   S1  nghĩa là đường dây và biến áp  chỉ cần tải công suất S2  sau khi giảm lượng Q truyền tải. Nếu đường  dâyvà MBA đã chọn để tải thì với Q2 có thể tải lượng P2  P1.  Các giải pháp bù cos       Có 2 nhóm giải pháp bù cos 1. Nhóm giải pháp bù cos  tự nhiên:  - Thay thế  động cơ  KĐB làm việc non tải bằng động cơ  có công  0,25 suất nhỏ hơn. - Thường   xuyên   bảo   dưỡng   và   nâng   cao   chất   lượng   sửa   chữa  động cơ. - Sắp xếp, sử  dụng hợp lý các quá trình công nghệ  của các máy  móc thiết bị điện. 0,25 - Sử dụng động cơ đồng bộ thay cho động cơ KĐB. - Thay thế  các MBA làm việc non tải bằng các MBA có dung  lượng nhỏ hơn. 2/4
  3. - Sử  dụng chấn lưu điện tử  hoặc chấn lưu sắt từ  hiệu suất cao   thay cho chấn lưu thông thường. 0,25 2. Nhóm giải pháp bù cos  nhân tạo: Là giải pháp dùng các thiết bị bù (tụ bù hoặc máy bù). Các thiết bị bù  phát ra Q để cung cấp 1 phần hoặc toàn bộ nhu cầu Q trong xí nghiệp.  Ưu nhược điểm của các thiết bị bù cos        0,5 Ưu nhược điểm của các thiết bị bù cos  được cho trong bảng sau: Máy bù Tụ bù Cấu tạo vận hành sửa chữa  Cấu tạo vận hành sửa chữa  phức tạp đơn giả Giá thành cao Giá thành thấp Tiêu thụ nhiều điện năng Tiêu thụ ít điện năng P=5%Qb P=(2   5)‰ Qb Tiếng ồn lớn Yên tĩnh Điều chỉnh Qb trơn Điều chỉnh Qb theo cấp Qua bảng trên ta thấy tụ  bù có nhiều  ưu điểm hơn máy bù nhược   0,25 điểm duy nhất của tụ bù là điều chỉnh có cấp khi tăng giảm số tụ bù.  Tuy nhiên điều này không quan trọng vì bù cos  mục đích là sao cho  0,25 cos  của xí nghiệp cao hơn cos  quy định là 0,85 chứ không cần có trị  số thật chính xác, thường bù cos  lên trị số từ 0,9 đến 0,95. Trong các xí nghiệp công nghiệp, dịch vụ  và dân dụng chủ  yếu sử  dụng bù bằng tụ điện.    2 Một dòng điện có giá trị thực là 6A. Dùng Ampemét có giới hạn đo  1 10A để đo dòng  điện này. Kết quả đo được 5,95 A.  Tính sai số tuyệt đối, sai số tương đối, sai số qui đổi. + Sai số tuyệt đối:  0,25    A = A1 ­ A = 6 ­ 5,95 = 0,05 A + Sai số tương đối: 0,5 A A .100%   A       hoặc   ∆A 0, 05 ∆A = .100% = .100% = 0.08%          A1 6 + Sai số qui đổi: 0,25 A 0,05 qd .100% * 100% 0,5%       Adm 10  3 Tính toán, vẽ sơ đồ trải bộ dây stato động cơ không đồng bộ xoay  3 3/4
  4. chiều ba pha rôto lồng sóc dây quấn kiểu xếp đơn bước đủ: Z =  36, 2p = 6, m = 3, a = 1 Tính toán:        q = Z/2p.m = 36/6.3 = 2 (rãnh) 0,25                           y =  = Z/2p = 36/6 = 6 (khoảng cách)  (1­7) 0,25                           q chẵn: yđ = 3q = 3.2 = 6 (rãnh)                              α = p.360/Z=3.360/36=30 (độ điện)  0,25                              λ = 120/ α = 4 (khoảng rãnh)     (1­5)              0,25                           Sơ đồ trải:  2 Z = 36; 2p = 6 τ τ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 A Z B C X Y II. Phần tự chọn, do các trường biên soạn 3 4                                               ………, ngày ……….  tháng ……. năm  ……. 4/4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2