intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Điện dân dụng - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA ĐDD–LT33

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

39
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Điện dân dụng - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA ĐDD–LT33 với lời giải chi tiết và thang điểm rõ ràng cho mỗi câu hỏi, sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho sinh viên nghề này tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Điện dân dụng - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA ĐDD–LT33

  1. CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN  ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 ­ 2012) NGHỀ:  ĐIỆN DÂN DỤNG. MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi số: DA ĐDD – LT33             Câu Nội dung Điểm I. Phần bắt buộc Nêu ý nghĩa của việc nâng cao hệ số công suất cos ? Các giải  3,0 1 pháp bù cos ? Nêu ưu nhược điểm của các thiết bị bù cos  và  phạm vi sử dụng của chúng? Ý nghĩa của việc nâng cao hệ số công suất cos   Ý nghĩa của việc nâng cao hệ  số  công suất cos  thể  hiện cụ  thể  như sau: ­ Làm giảm tổn thất điện áp trên lưới điện     0,25 Giả  thiết công suất tác dụng không đổi, cos   của xí nghiệp  tăng từ cos 1 lên cos 2 nghĩa là công suất phản kháng truyền tải giảm  từ Q1 xuống Q2 khi đó,  do Q1> Q2 nên: U1 =   >  =  U2    0,25
  2. ­ Làm giảm tổn thất công suất trên lưới điện          0,25 S1 =    =    = S2 ­ Làm giảm tổn thất điện năng trên lưới  0,25 2 2 P Q P Q 2 2   A1=  2 1 R     2 2 R  = A2 U U ­ Làm tăng khả năng tải của đường dây và biến áp   0,25  Từ  hình vẽ  trên ta thấy S 2   S1 nghĩa là đường dây và biến áp  chỉ cần tải công suất S2 sau khi giảm lượng Q truyền tải. Nếu đường   dâyvà MBA đã chọn để tải thì với Q2 có thể tải lượng P2  P1. * Các giải pháp bù cos    1. Nhóm giải pháp bù cos  tự nhiên:  0,25 - Thay thế động cơ KĐB làm việc non tải bằng động cơ có công   suất nhỏ hơn. - Thường  xuyên bảo dưỡng  và nâng cao chất lượng  sửa  chữa  động cơ. - Sắp xếp, sử  dụng hợp lý các quá trình công nghệ  của các máy  móc thiết bị điện. 0,25 - Sử dụng động cơ đồng bộ thay cho động cơ KĐB. - Thay thế  các MBA làm việc non tải bằng các MBA có dung  lượng nhỏ hơn. - Sử  dụng chấn lưu điện tử  hoặc chấn lưu sắt từ  hiệu suất cao   thay cho chấn lưu thông thường. 0,25 2. Nhóm giải pháp bù cos  nhân tạo: Là giải pháp dùng các thiết bị bù (tụ bù hoặc máy bù). Các thiết bị bù  phát ra Q để cung cấp 1 phần hoặc toàn bộ nhu cầu Q trong xí nghiệp. * Ưu nhược điểm của các thiết bị bù cos     Ưu nhược điểm của các thiết bị bù cos  được cho trong bảng sau: 0,5 Máy bù Tụ bù Cấu tạo vận hành sửa chữa  Cấu tạo vận hành sửa chữa  phức tạp đơn giản Giá thành cao Giá thành thấp Tiêu thụ nhiều điện năng Tiêu thụ ít điện năng P=5%Qb P=(2   5)‰ Qb Tiến ồn lớn Yên tĩnh
  3. Điều chỉnh Qb trơn Điều chỉnh Qb theo cấp Qua bảng trên ta thấy tụ  bù có nhiều  ưu điểm hơn máy bù, nhược   0,5 điểm duy nhất của tụ bù là điều chỉnh có cấp khi tăng giảm số tụ bù.  Tuy nhiên điều này không quan trọng vì bù cos  mục đích là sao cho  cos  của xí nghiệp cao hơn cos  quy định là 0,85 chứ không cần có trị  số thật chính xác, thường bù cos  lên trị số từ 0,9 đến 0,95. Trong các xí nghiệp công nghiệp, dịch vụ và dân dụng chủ yếu sử  dụng bù bằng tụ điện.    2 Tính toán và vẽ  sơ  đồ  trải bộ  dây stato máy điện xoay chiều 3  3 pha rôto lồng sóc theo kiểu đồng khuôn hai lớp bước ngắn  với số  liệu sau: Z = 24; 2p = 4; m = 3; a = 1.  Tính toán thông số kỹ thuật.            Z                    24 q =                  =                  = 2 (rãnh) 0,25                 2pm                12 ­ Tính bước cực :              Z                  24  τ =                    =                 = 6   (K/rãnh) 0,25              2p                  4 ­ Tính độ lệch pha giữa hai rãnh liên tiếp:                    360p              360 x 2            =                   =                   = 30       (độ điện) 0,25                     Z                       24 ­ Tính khoảng cách giữa các pha:            120             120    =                  =                 = 4 (K/rãnh)                                 30 ­Tính bước quấn y: Y = 0,8 * 4,8 = 6 * 0,8 =  ‫ﺥ‬ ( lấy y= 5) 0,25
  4. 2 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 2 3 4 A Z B C X Y 3 Lưới điện 0,4 kV (380/220V)như hình vẽ;  điện trở  nối đất phía  1 thứ cấp máy biến áp đấu Y, R0 = 4  .        ­ Khi trung tính bị đứt tại E, động cơ nào bị mất bảo vệ?        ­ Để đảm bảo an toàn cần thực hiện như thế nào? A B C E N R0 =4    Đ1 Đ2 Đ3 ­ Các phụ tải phía sau điểm trung tính bị đứt như hình vẽ thì các động  0,25 cơ Đ2, Đ3 không được bảo vệ 0,25 ­ Nếu có hiện tượng chạm vỏ có thể gây tai nạn điện giật cho người ­ Để đảm bảo an toàn người và thiết bị ta phải dùng biện pháp  nối  0,25 đất lập lại. ­ Nếu xảy ra chạm vỏ một pha thì thiết bị bảo vệ ngắt 0,25 II Phần do các trường tự biên soạn 3,0                 ………, ngày ….  tháng …. năm ………
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0