intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Điện tàu thủy - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đáp án: ĐA ĐTT-LT30

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

18
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Điện tàu thủy - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đáp án: ĐA ĐTT-LT30 sau đây với lời giải chi tiết sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho các bạn sinh viên nghề Điện tàu thủy học tập và ôn thi hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Điện tàu thủy - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đáp án: ĐA ĐTT-LT30

  1. CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 ­ 2012) NGHỀ:  ĐIỆN TÀU THUỶ MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đáp án: ĐA ĐTT ­ LT 30 Câu Nội dung Điểm I. Phần bắt buộc Nguyên nhân gây ra dao động điện áp của máy phát điện   2,0 1 đồng bộ? Tại sao phải ổn định điện áp cho máy phát điện? * Nguyên nhân gây ra dao động điện áp của máy phát điện   1,0 đồng bộ:   ­ Do dòng tải của máy phát thay đổi dẫn đến điện áp của   máy phát thay đổi. ­ Do tính chất của phụ  tải thay đổi (cos  = var) dẫn đến  điện áp máy phát thay đổi. ­ Khi tốc độ quay thay đổi (n = var) cũng dẫn đến điện áp  máy phát thay đổi. ­ Khi nhiệt độ môi trường thay đổi dẫn đến điện trở cuộn  dây kích từ máy phát thay đổi làm cho điện áp máy phát thay đổi. * Phải ổn định điện áp cho máy phát điện vì:   1,0 ­ Đối với hệ  thống chiếu sáng nếu điện áp giảm quá 4%   0,25 điện áp điện áp định mức làm cho ánh sáng giảm ảnh hưởng đến  hoạt động của thị giác con người. ­ Đối với hệ  thống công tắc tơ, rơle. Nếu điện áp giảm   0,25 quá 20% thì làm cho công tắc tơ và rơle không làm việc. ­   Đối   với   các  động  cơ   điện  khi  điện  áp giảm  làm cho   0,25 mômen quay của động cơ  giảm dẫn đến tốc độ  quay của động  cơ  giảm. Đặc biệt làm  ảnh hưởng đến các hệ  thống có mômen  cản trên trục động cơ  không đổi: như  hệ  thống neo, hệ  thống   cần cẩu. 0,25 ­ Đối với hệ thống điều khiển cần phải có điện áp không  đổi để cho hệ thống hoạt động tin cậy và chính xác. Trình  bày  yêu  cầu   kỹ   thuật   đối  với  các   thiết  bị   điện  sử  2 2,0 dụng trên tàu thuỷ?  * Do điều kiện công tác nặng nề  như  vậy nên yêu cầu  1,0 công nghệ đối với các thiết bị điện sử dụng trên tàu thủy rất cao.  1
  2. Để được sử dụng dưới tàu thủy, các thiết bị điện phải thỏa mãn  một số yêu cầu kỹ thuật sau:   ­ Chịu được tác dụng hóa học của nước biển, độ   ẩm và   hơi dầu. ­ Chịu được sức chấn động. ­   Làm   việc   tốt   khi   tàu   nghiêng   dọc   và   ngang   (với   độ  nghiêng do đăng kiểm quy định). ­ Chịu được sự thay đổi nhiệt độ và độ ẩm. ­ Dễ sửa chữa và vận hành. ­ Hiệu suất cao, kích thước và trọng lượng phải nhỏ. ­ Có độ nhiễu vô tuyến nhỏ. * Để  tránh  ảnh hưởng của môi trường, đặc biệt là nước,   0,5 lên thiết bị  điện tàu thủy, các thiết bị  được sản xuất theo các  kiểu sau:   ­ Kiểu hở. ­ Kiểu kín. ­ Kiểu chống nổ. ­ Kiểu chống tia nước. 0,25 * Trong các phòng bình thường, người ta sử  dụng những   thiết bị  điện kiểu hở. Trên boong dùng các thiết bị  kín nước   hoặc chống tia nước.  Ở các buồng có nguy cơ nổ phải dùng các   thiết bị chống nổ.   * Ngày nay, do sự  phát triển của ngành kỹ  thuật điện tử  0,25 nên trên tàu thủy người ta cố gắng đưa vào sử  dụng các thiết bị  có ít tiếp điểm hoặc chổi than, vì đó là những phần tử dễ gây hư  hỏng nhất.   Thuyết minh mạch điện tự động chuyển đổi nguồn điện. Yêu cầu: 3 Khi nguồn điện I (Nguồn điện  ưu tiên) mất điện thì phụ  3,0 tải   được  cấp bởi  nguồn  điện II  (nguồn  điện dự  phòng). Khi  nguồn điện I có trở lại thì nguồn điện II ngừng cấp cho phụ tải. * Sơ đồ nguyên lý ­ Mạch động lực     0,75 ­ Mạch điều khiển   0,75 2
  3. R1 R2 S1 S2 T1 T2 OB2 OB1 TR1 TR2 K2.2 K1.2 K1.1 K2.1 K1 TR 0,5 K2 PT * Giới thiệu mạch điện   ­ CB1, CB2: Áptômát ­ K1, K2: Công tắc tơ ­ TR: Rơle điện áp 0,75 ­ PT: Phụ tải ­ R1, S1, T1, N1: Nguồn điện I (Nguồn ưu tiên) ­ R2, S2, T2, N2: Nguồn điện II (Nguồn dự phòng) * Nguyên lý hoạt động   ­ Khi nguồn điện I có điện, rơle điện áp TR có điện làm  cho tiếp điểm TR1 đóng lại và TR2 mở ra. Khi đó cuộn dây công   tắc tơ  K1 có điện, tiếp điểm K11 đóng lại – Phụ  tải được cấp  bởi nguồn điện I (Nguồn ưu tiên). 0,25 ­ Khi nguồn I mất điện, rơle điện áp TR mất điện, cuộn   dây công tắc tơ  K1 mất điện, tiếp điểmTR2,   K1.2 đóng lại,   cuộn dây điều khiển K2 có điện. Khi K2 có điện tiếp điểm K2.1  đóng   lại   –   Phụ   tải   được   cấp   bởi   nguồn   điện   II   (Nguồn   dự  phòng) ­ Bảo vệ hệ thống điện bằng CB1 và CB2. Cộng (I) 07 II. Phần tự chọn, do trường tự chọn 1 ….. 2 ….. Cộng (II) 03 Tổng cộng (I + II) 10 …………, ngày    tháng     năm 2012 DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TỐT NGHIỆP TIỂU BAN RA ĐỀ  3
  4. 4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1