intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Điện tàu thủy - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đáp án: ĐA ĐTT-LT46

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

36
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Điện tàu thủy - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đáp án: ĐA ĐTT-LT46 sau đây là đáp án chi tiết với thang điểm cho mỗi ý trả lời sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho các bạn đang ôn thi tốt nghiệp cao đẳng nghề nghề Điện tàu thủy.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Điện tàu thủy - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đáp án: ĐA ĐTT-LT46

  1. CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 ­ 2012) NGHỀ:  ĐIỆN TÀU THUỶ MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đáp án: ĐA ĐTT ­ LT 46 Câu Nội dung Điểm I. Phần bắt buộc Vẽ   sơ   đồ   và   phân   tích   nguyên   lý   làm   việc   mạch   điện   điều   khiển động cơ không đồng bộ xoay chiều 3 pha rô to lồng sóc. Yêu cầu: ­ Động cơ  hoạt động  ở  hai cấp tốc độ  Y­ YY (tốc độ  thấp   1 hoạt động chế độ Y, tốc độ cao ở chế độ YY). 3,0 ­ Điều khiển chế  độ  chuyển đổi giữa hai cấp tốc độ  từ  Y  sang YY được dùng bằng nút nhấn. ­ Khi có sự  cố  quá tải, ngắn mạch động cơ  phải được ngắt   khởi lưới điện.  * Sơ đồ nguyên lý:  ­ Sơ đồ mạch điện động lực  0,75 ­ Sơ đồ mạch điện điều khiển  0,75
  2. 0,5 0,5 * Giới thiệu mạch điện  ­ Áp tô mát CB1, CB2 ­ Bộ nút nhấn 3 phím OFF, FWD, REV Trong đó: OFF ­ nút dừng, FWD – Nút điều khiển chế độ sao,  REV ­ Nút điều khiển chế độ sao song song ­ Công tắc tơ K1, K2, K3 ­ Rơle nhiệt OL1, OL2 ­ Động cơ không đồng bộ 3 pha rotor lống sóc M * Nguyên lý hoạt động  ­ Mở máy:  Đóng Áptômát CB1, CB2 và ta nhấn vào nút FWD, cuộn dây  0,25 công tắc tơ K1 có điện làm cho tiếp điểm K1 trên mạch điều khiển  đóng lại để tự duy trì khi bỏ  tay khỏi nút nhấn. Đồng thời các tiếp  điểm của K1 trên mạch động lực đóng lại động cơ  M làm việc  ở  chế độ sao (hoạt động ở tốc độ thấp). 0,25 Muốn cho động cơ  hoạt động  ở  tốc độ  cao hơn ta nhấn vào   nút REV, cuộn dây công tắc tơ K1 mất điện, các tiếp điểm K1 mở  ra. Đồng thời cuộn dây công tắc tơ  K2 và K3có điện làm cho tiếp  điểm K2 trên mạch điều khiển đóng lại để  tự  duy trì khi bỏ  tay  khỏi nút nhấn, tiếp điểm K2 và K3 trên mạch động lực đóng lại   động cơ  M chuyển sang làm việc  ở  chế  độ  sao song song (hoạt   động ở tốc độ cao). ­ Dừng động cơ Muốn dừng động cơ ta nhấn vào nút OFF, cuộn dây công tắc 
  3. tơ  K2 và K3 mất điện. Các tiếp điểm của K2 và K3 trở  lại trạng   thái ban đầu động cơ M dừng hoạt động. ­ Bảo vệ. ­ CB1, CB2 dùng để bảo vệ ngắn mạch cho mạch điện ­ OL1, OL2 dùng để bảo vệ quá tải động cơ  ­ Hai tiếp điểm thường đóng K1 và K2 là hai tiếp điểm dùng   để  khoá chéo lẫn   nhau để  tránh công tắc tơ  K1 và K2, K3 hoạt   động đồng thời cùng một lúc. 2 Nêu các yêu cầu và các chức năng điều khiển nồi hơi trên tàu   4,0 thủy? Trình bày chức năng tự động điều chỉnh áp suất nồi hơi? * Các yêu cầu của nồi hơi trên tàu thủy:  1,0 ­ Sử dụng an toàn là yêu cầu quan trọng nhất vì rằng không những  0,25 khi nồi hơi hỏng làm cho tàu không chạy được, thậm chí gây ra  tai nạn cho tàu, do đó nồi hơi tàu thuỷ thường dùng các kiểu nồi  hơi cấu tạo bền, chắc, đã qua thử thách lâu dài. ­ Gọn, nhẹ, dễ bố trí lên tàu nhằm tăng trọng tải, mở rộng tầm xa  0,25 hoạt động của tầu. Do đó nồi hơi dùng loại có dung tích lò lớn,  năng suất bốc hơi lớn, lưu tốc khí lò nhanh, số bầu nồi ít, đường  kính bầu nồi và ống bé để đảm bảo độ dầy và trọng lượng. ­ Cấu tạo đơn giản, bố trí nơi không gian thoáng mát, tiện việc coi  0,15 sóc, sửa chữa, ít mục rỉ, sử dụng đơn giản vì người sử dụng trên  0,1 tàu thường thay đổi luôn   ­ Tính kinh tế cao, đảm bảo hiệu suất ở toàn tải. 0,25 ­ Tính cơ động cao, thời gian nhóm lò lấy hơi nhanh, có thể nhanh  chóng thay đổi tải để thích ứng với chế độ làm việc của động  cơ. Khi điều chỉnh vị trí tầu, áp suất và nhiệt độ hơi nước vẫn  ổn định, mặc dù khi ấy nhiệt độ nước cấp nồi thường biến đổi.  Khi cần thiết có khả năng quá tải từ 25 đến 45%. Khi tầu  nghiêng, lắc ngang 300, nghiêng, lắc dọc 120 bảo đảm các mặt  hấp nhiệt không bị nhô lên khỏi mặt nước. * Các chức năng điều khiển của nồi hơi trên tàu thủy 1,0 ­ Tự động cấp nước nồi ­ Tự động hâm dầu đốt ­ Tự động điều khiển đốt nồi  ­ Tự động điều chỉnh áp suất hơi trong nồi hơi ­ Tự động kiểm tra, giám sát, và bảo vệ nồi hơi * Chức năng tự động điều chỉnh áp suất nồi hơi: 2,0
  4. Trong quá trình vận hành nồi hơi thì áp suất hơi là một thông số rất  0,25 quan trọng cần được điều khiển. Yêu cầu đặt ra trong quá trình  điều khiển là duy trì áp suất hơi nằm trong giới hạn cho phép  (Pmin  P   Pmax) Thông thường  Pmin = 3 ­ 4 kg/cm2 Pmax = 5 ­ 7 kg/cm2 Có hai cách duy trì: 1. Thực hiện quá trình duy trì áp suất hơi theo nguyên tắc đốt một  0,5 cấp (tức là đốt hay dừng đốt). Phương trình thuật toán được mô tả như sau:                                 D(t ) Pmin D(t 1). P max                                                D(t) : Lệnh đốt lò  Để thực hiện quá trình điều khiển này người ta dùng các cảm biến  là các rơ le áp suất đơn Pmin ; Pmax hoặc có thể dùng dạng vi  phân – khi mạch điều khiển chỉ còn tác động theo ngưỡng một  cổng điều khiển  2. Thực hiện quá trình duy trì áp suất theo phương pháp đốt hai  0,5 cấp: Dùng 4 cảm biến áp suất đơn hoặc 2 cảm biến áp suất dạng vi sai  và khống chế 2 vòi phun (đốt cao ­ đốt thấp ­ ngừng).  Nếu dùng 2 cảm biến vi sai thì mỗi cảm biến đều đặt 2 ngưỡng  Pmin   và Pmax: ­ Cảm biến 1 :      Pmin1   và Pmax1 ­ Cảm biến 2 :      Pmin2   và Pmax2   * Ngưỡng tác động của các cảm biến áp suất:                        Pmin1
  5. X1 P1min P*1min tr V1(t) ễ V2(t)     X2 P2min X3 P2max     P*1min:  Tín hiệu cảm biến áp suất hơi ứng với P1min có trễ thời  0,25 gian.    + Phơi ≤ P1min → V1(t), V2(t) = 1 ( đốt cao)     + P1min 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
11=>2