intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Điện tử dân dụng - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA ĐTDD-LT37

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

31
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Điện tử dân dụng - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA ĐTDD-LT37 sau đây với lời giải chi tiết cho mỗi câu hỏi và thang điểm rõ ràng sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho sinh viên nghề Điện tử dân dụng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Điện tử dân dụng - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA ĐTDD-LT37

  1. CỘNG HOÀ XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập­Tự do­Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009­2012) NGHỀ: ĐIỆN TỬ DÂN DUNG ̣ MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: ĐA ĐTDD ­ LT37 Câu Nội dung Điểm I. Phần bắt buộc 1 Mạch vi phân là mạch có điện ra có điện áp ngõ ra V0(t) tỉ lệ với đạo hàm  0.25đ theo thời gian của điện áp ngõ vào Vi(t). d Ta có:                   Vo(t ) K Vi(t ) dt Trong đó K là hệ số tỉ lệ. Trong kỹ thuật xung , mạch vi phân có tác dụng thu hẹp độ rộng xung tạo  ra các xung nhọn để kích cac linh kiện điều khiển hay linh kiện công suất khác  như SCR, Triac.. a. Mạch vi phân dung RC: C Vi Vo 0.25đ R Hỡnh 3.3: Mạch vi phân RC Mạch vi phân dung RC chính la mạch lọc cao qua dung RC. Tần số cắt của  mạch lọc là:  1                   fc 2 RC Vì vậy dòng điện i(t) qua mchj cho ra sự phân áp như sau: Vi(t) = VC(t) + VR(t)    Xét mạch điện ở trường hợp nguồn điện áp vào Vi(t) có tần số fi rất thấp so  1
  2. 1 với tần số cắt fc. Lúc đó fi 
  3. 2 ­ Sơ đồ khối xử lý tín hiệu Video trong máy VCD được vận hành theo một trình   1đ tự như sau.  Laser   RF.amp MPEG Video  pickup ADC Video.o ut. Video Decoder RGB  RF.OUT Decoder       RGB p OSD Data clock ­ Giải thích các thuật ngữ  trên sơ đồ : Laser pickup: khối đầu đọc. 1đ RF Amp: khuếch đại tín hiệu cao tần từ khối đầu đọc đưa tới. µP: khối vi xử lý. MPEG video decoder: giải mã tín hiệu video theo chuẩn MPEG. Video DAC (video digital analog converter): chuyển đổi tín hiệu số video sang   dạng tương tự. 3
  4. Encoder R, G, B: mã hóa tín hiệu màu R, G, B. OSD data clock: khối xung clock. RF converter: chuyển đổi tín hiệu cao tần. Video output: ngõ ra của tín hiệu video. Do tín hiệu video có giải tần rộng nên trước khi ghi tín hiệu lên đĩa phải nén phổ  tần tín hiệu lại cho thích hợp, và khi phát lại tiến hành giải nén và thống nhất  chuẩn giải nén hình ảnh trong VCD là MPEG với hình ảnh có độ phân giải là 252  x 288 và tần số quét dọc là 25 Hz đối với hệ pal, độ phân giải 325 x 240 và tần   số quét dọc là 30 Hz đối với hệ NTSC. 3 1. Tuyến vào (BUS IN): 1đ 1. Lệnh remote: 2. Lệnh phím (key ): Chancel, auto turning…  3. Xung đặt lại (reset ):  Có nhiệm vụ  đặt lại chương trình không đưa vào bộ  nhớ  trạng thái ban  đầu. + Chân CPU ghi RESET ­> mở máy: kim nảy lên gần 5V rồi xuống 0v. + Chân CPU ghi /RESET ­> mở máy: kim nảy từ 0V lên gần 5v. Ngoài ra chân reset còn các kí hiệu khác: + RST: reset. + ACL: Auto clear tự xoá. + All clear : xoá hết. 4. Xung định báo: ( pulse set display) Gồm 2 hai xung : H.pulse và Vpulse lấy từ hai khối ngang, dọc tới CPU để  ổn định vị trí các chữ số hiển thị trên màn hình.  ­> với một máy có VR or cuộn dây nằm ngoài CPU để chỉnh vị trí chữ  số  hiển thị. 5. Đồng bộ hình( vid sync ). Đưa đến CPU có ba nhiệm vụ : a. Khi chưa có tín hiệu hình :  CPU ra lệnh mute khối âm thanh để chánh tiếng xì ở loa. Ngoài ra một số r   còn thiết kế  đường: mute Y trên màn  ảnh một màu xanh êm dịu ( or hình  ảnh  hình hoạ) thay cho một hộp nhiễu. b. Chèn thân hình ảnh kỹ xảo kênh ti vi phụ ( TV multiplex ) vào chương  trình đang xem đường vid. Syne của tín hiệu đang xem bảo vệ CPU để mục đích  với các tín hiệu nói trên. c. Báo lệnh dừng ra đời tự  động khi ta đã chọn được đời ( tức là có xuất   hiện t/h Vid sync ). Một số máy dùng tín hiệu: mức volt AFT để báo khi thu đúng   1đ 4
  5. đài. 2. Tuyến ra( BUS OUT). 1. Tín hiệu R­G­B dùng để hiển thị, làm kỹ xảo trên màn hình. 2. Lệnh PW (power ) hay ST (stanby) : Về khối quét ngang hoạt động, lệnh này tạo ra từ phím power trên remote  hoặc sub power trên máy. Khi máy ở trạng thái hẹn giờ hoặc tạm dừng, lệnh này   sẽ cắt nguồn điện cấp từ regu cho khối quét ngang hoặc thoát mass H.OSC. 3. Lệnh U, V, L, BT để rò đài(chọn đài). 4. Lệnh đếm mạch Y: điều khiển sáng, tối tương phản. 5. Lệnh đếm khối C: Điều khiển đổi màu (tint) đậm nhạt ( color). 6. Lệnh đếm khối Audio : Vol, Tone. 7. Lệnh mute: Ngắt nhiễu trên màn hình khi chưa có tín hiệu Y và câm  tiếng ở loa. 1đ 8.   Lệnh   TV/AV:   Dùng   để   đóng   ngắt   khối   VIF   và   đường   VID,   AND:   IN/OUT. 3. Tuyến cấp nguồn. 1. Chân cấp VDD 2. Chân cấp VSS. 3. Một số chân cấp nguồn khu vực nếu có. Cộng (I) 7đ II. Phần tự chọn, do trường biên soạn                                                           ………, ngày ……….  tháng ……. năm ……… DUYỆT  HỘI ĐỒNG THI TN TIỂU BAN RA ĐỀ THI 5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0