intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Điện tử dân dụng - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA ĐTDD-LT46

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

23
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn sinh viên nghề Điện tử dân dụng tham khảo Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Điện tử dân dụng - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA ĐTDD-LT46 sau đây. Với đáp án chi tiết tài liệu sẽ giúp các bạn nắm bắt được hướng trả lời cho mỗi đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Điện tử dân dụng - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA ĐTDD-LT46

  1. CỘNG HOÀ XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập­Tự do­Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009­2012) NGHỀ: ĐIỆN TỬ DÂN DỤNG MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: ĐA ĐTDD ­ LT46 Câu  Nội dung Điể m I. Phần bắt buộc 1 Xác định điện áp ngõ ra của mạch Op­Amp: Theo sơ đồ mạch điện ta có: Ro UN =  R .U r                             (1)  o Rf Áp đụng định luật Kirrchoff 1 tại nút P ta có: 0.5đ I1 + I2 = 0 U1 U P U2 UP 0.5đ 0 R1 R2 1 1 U1 U2 0.5đ UP R1 R2 R1 R2 (2)            Do Op­Amp lí tưởng nên ta có:  0.5đ         UP = UN                                                  (3) Từ (1), (2), (3) ta có: Ro 1 1 U1 U2 Ur R1 R2 R1 R2                   Ro R f                               (4) Do R1 = R2 = R  nên biểu thức (4) được viết lại như sau: Ro 2 U1 U 2 Ur             Ro R f R R R0 Rf 4,7 3,3 Ur (U 1 U 2 ) .(2 3) 20mV 2 2 2 Nêu chức năng của các linh kiện và giải thích nguyên lý hoạt  động của mạch khuếch đại công suất kiểu OTL có sơ  đồ  mạch   như sau :
  2. R4 B+ R1 R6 C2 3 2 0 R7 Q3 1 C3 D1 R5 C6 Vout Vin C1 C3 VR2 Q1 C5 R3 Q4 SPEAKER 0 3 VR1 2 Q2 R2 1 0 * Chức năng các linh kiện : Q1  : Tiền khuếch đại  Q2 : Khuếch đại công suất nhỏ ở chế độ hạng A.  Q3, Q4 : cặp trasitro bổ phụ (khuếch đẩy) chế độ AB Vr1, R1 : phân cực cho Q1 là điện trở  điều chỉnh phân cực cho Q1   làm thay đổi điện thế điềm giữa.   0.5đ  R2 : Tải cho Q1 đồng thời tạo biến áp phân cực cho Q2 R4, C2: lọc nhiều nguồn AC R5: Bố  chỉnh nhiệt cho Q1, đồng thời lấy tín hiệu hồi tiếp âm về  cực E của Q1 giảm méo, tăng chất lượng âm thanh của amly. Hồi tiếp về  mạch DC để   ổn định điện thế  điểm giữa bằng nửa nguồn khi nhiệt độ  biến đổi. R3, C3: Mạch này lọc bỏ tín hiệu hồi tiếp âm xuống để xác định hệ  số khuếch đại . 0.5đ R6,R7 : tải một chiều qua Q2 VR2 : Biến trở điều chỉnh làm cự cho Q3, Q4 khuếch đại ở chế độ  AB có tên là biến trở chình méo xuyên tâm. C1 : Tụ liên lạc tín hiệu vào  C4: Tụ  booktrap tụ  tự  hồi tiếp dương  để  tăng độ  lợi  ở  bán kỳ 
  3. dương và để sửa méo tín hiệu. C5 : Tụ hội tiếp âm ở tần số cao chống giao động tự kích. C6: Tụ  xuất  âm  ngăn  dòng  DC  tách  tínhiệu AC  ra  loa  ( 470  µF  ÷1000µF ) * Nguyên lý hoạt động Giả  sử bán kỳ  dương, tín hiệu Vin đi vào cực B của Q1 qua tụ C1.   0.5đ Từ Q1 tín hiệu được khuếch đại và được lấy ra ở cực C. Tín hiệu ngõ ra  này bị đảo pha 1800 và được đưa đến cực B của Q2. Tín hiệu này sẽ được   khuếch đại tại Q2 và lấy ra ở cực C. Tín hiệu ngõ ra cửa C của Q2 sẽ bị  đảo pha 1800 so với tín hiệu ngõ vào. Vậy sau hai lần đão pha, tín hiệu ngõ   ra của C của Q2 đồng pha với tín hiệu ngõ vào Vin, (và cũng đồng pha với  ngõ ra cực E của Q3).   Tiếp tục tín hiệu ngõ ra tải Q2  ở  cực C, được đưa đến đồng thời   0.5đ cực B của Q3 và Q4. Nhưng do tính chất  ở  bán kỳ  dương, áp trên cực B  của Q1 tăng, làm cho Q1 dẫn yếu, làm cho áp rơi trên R2 thấp. Dẫn đến,  Q2 cũng dẫn yếu, làm cho áp ra trên cực C của Q2 lớn, làm cho Q4 ngưng.  Trong khi đó Q3 dẫn mạnh. Dòng điện IC của Q3 nạp vào tụ C4 qua R loa   xuống mass tạo động lực đẩy loa. Do tín hiệu được lấy tại cực E của Q3   nên đồng pha với tín hiệu vào Vin, sau đó qua tụ  xuất âm, gây đảo pha  180o. Do đó dòng điện qua loa là dòng điện hình sin nửa chu kỳ âm. Tương tự như vậy, với bán kỳ âm của tín hiệu vào Vin đi vào cực B  của Q1 qua tụ C1. Do tính chất bán kỳ âm của tín hiệu vào, nên làm cho áp   ở cực B của Q1 giảm. Dẫn đến Q1 dẫn mạnh, làm cho áp rơi trên R2 tăng,   làm Q2 dẫn mạnh, làm cho áp ra tại cực C của Q2 giảm mạnh. Dẫn đến  áp vào cực B của Q4 giảm mạnh, làm cho Q4 dẫn mạnh. Trong khi đó Q3  ngưng dẫn. Tín hiệu được lấy ra cựRc E của Q4 nên đồng pha với tín hiệu   +  của Q4 làm tụ  C6 xả  xuống mạch qua R, tạo động lực   Vin vào. Dòng I0 C 0.8 μS kéo loa. Dòng điện qua Q4 là dòng điệCn hình sin nửa chu kỳ  âm, qua tụ  xuất âm, gây đảo pha 180o. D ẫn đến dòng điện qua loa là dòng đi Burst reparut C Taùch ện hình B ­ Y   sin nửa chu kỳ dương.  Burst soùng Ñoàng boä BPF    3.08- 4.08 Vậy tại ngõ ra ta thu được hai nSöûaử a bán   kỳ  hình sin tạo động lực  pha đẩy kéo loa làm rung màng loa phát ra âm thanh. C +Burst CHROMA k/ñ maøu TINT Matrix G ­ Y (G­Y) 3 V ẽ và giải thích s (Y + C) B ơ đồ khối mạch giải mã hệ màu NTSC ? + C Taùch R­Y [ 3.58o +  ( B ­ Y) * Sô ñoà khoái phaàn giaûi maõ maøu heä NTSC soùng +Burst 56 μS AFC :  + [ 3.58 (90o) + (R ­ Y) Ñoàng boä LBF    Delay LUM Y        0 0.79μS A Y VAFC ->3  LEÄCH 0o PHA 900 0 3.58 XTAL (1.25ñ) 3.58MHZ
  4. B­Y G­Y 1.5đ 1.5đ
  5. * Giải thích sơ đồ khối phần giải mã màu NTSC:  ­ Sau khi   tách sóng hình chúng ta có được tín hiệu video tổng  hợp : Y+C+ Burst. ­ Công việc đầu tiên là tách rời ba tín hiệu này ra để xử lý. ­ Tách tín hiệu Y bằng mạch lọc hạ thông LBF từ 0 ­> 3μ sau đó  cho qua mạch dậy trễ 0.79μs  và mạch khuyếch đại đen trắng để lấy   ra tín hiệu đen trắng Y. ­ Tách xung burst ra khỏi xung tháp bằng một khuyếch đại chỉ  chạy 8μs đầu và tắt 56μs sau đó. Tín hiệu burst ra có dang không liên  tục, nhưng tần số thì đúng 3.58Mhz. ­ Về tín hiệu màu, dùng một xung di chuyển ngược lại : tắt ở 8 μs   đầu và tăt ở 56 μs sau( dương ở 56 μs). Tín hiệu màu được sửa pha ở  mạch TINT. Tín hiệu màu được lấy ra  ở mạch táchsóng đồng bộ  :”  siêu tha phách “. Sau hai mạch tách sóng ta có lại 4được 2 tín hiệu   màu (R­Y) và (B­Y) riêng (R­Y) được khiển bằng mạch lệch pha 90  0  . Hai tín hiệu màu (R­Y) và (B­Y) được đưa vào mạch Matrix để  lấy lại tín hiệu màu (G­Y). ba tín hiệu màu (R­Y), (B­Y) và (G­Y)  được đưa vào mạch cộng, cộng chung với tín hiệu Y để hoàn lại ba  tia màu R,G, B. ba tia R­G­B được đưa vào CRT để  tái tạo lại hình  ảnh màu Cộng (I) 7đ II. Phần tự chọn, do trường biên soạn                                                ………, ngày ……….  tháng ……. năm ……… DUYỆT  HỘI ĐỒNG THI TN TIỂU BAN RA ĐỀ THI
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2