intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Kỹ thuật chế biến món ăn - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTCBMA-LT09

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

58
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sau đây là Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Kỹ thuật chế biến món ăn - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTCBMA-LT09 với lời giải chi tiết và thang điểm rõ ràng sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho sinh viên nghề Kỹ thuật chế biến món ăn ôn thi tốt nghiệp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Kỹ thuật chế biến món ăn - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTCBMA-LT09

  1. CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 ­ 2012) NGHỀ: KỸ THUẬT CHẾ BIẾN MÓN ĂN MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi :  ĐA KTCBMA – LT 09 1/5
  2. Câu Nội dung Điểm I. Phần bắt buộc Câu 1 1.1. Sắp xếp các thực phẩm sau: Trứng gia cầm, cá thu, nấm, trái cây  2.0 tươi, hạt kê, rau họ đậu, sữa, bơ, dầu ăn, gạo, kem vào từng nhóm  theo cùng giá trị dinh dưỡng chủ yếu và cho biết tên nhóm. 1.2. Sữa và sản phẩm của sữa thuộc nhóm thực phẩm gì ? Nêu cách  chọn thực phẩm thuộc nhóm này.  1.1. Phân nhóm các thực phẩm theo chất dinh dưỡng: 0.5 ­ Nhóm cung cấp chất đạm: Trứng gia cầm, cá thu, sữa.  ­  Nhóm cung cấp chất béo: Bơ, dầu ăn, kem. ­  Nhóm cung cấp vitamin và chất xơ: Nấm, trái cây tươi, rau họ  đậu ­ Nhóm cung cấp tinh bột: Gạo, hạt kê, khoai lang 1.2. Sữa và sản phẩm của sữa thuộc nhóm thực phẩm công nghệ.  1.5 Cách chọn thực phẩm công nghệ như sau:  + Tên nhà sản xuất hay tên nhãn hiệu + Nhãn mác đầy đủ thông tin bao gồm: ­ Tên sản phẩm, hàng nhập phải có thông tin tiếng Việt đi kèm ­ Thành phần, cách sử dụng, cách bảo quản, hạn dùng, số đăng  ký…. + Điạ chỉ rõ ràng / nguyên vẹn, không phồng, không gỉ xét + Riêng thực phẩm công nghệ đông lạnh  ngoài các tiêu chuẩn trên  cần quan tâm đến:  ­ Chọn ngày sản xuất gần nhất, tốt nhất là trong 1 tháng ­ Thực phẩm không bị đóng đá, dính nhau Câu 2 Ngộ độc thực phẩm là gì? Lây nhiễm chéo là gì? Liệt kê các nguyên  2,0 nhân chính gây nên ngộ độc thực phẩm. Cho ví dụ những trường hợp  lây nhiễm chéo thường xảy ra trong nhà bếp. Ngộ độc thực phẩm:  dùng để chỉ tất cả các bệnh gây ra bởi các  0,5 mầm bệnh có trong thực phẩm. Lây nhiễm chéo:  ­ Là những thức ăn sạch bị nhiễm bẩn do việc lây truyền vi khuẩn  từ thực phẩm này sang thực phẩm khác hoặc từ nơi này sang nơi  khác qua tiếp xúc trực tiếp hoặc điều kiện bảo quản không tốt Ngộ độc thực phẩm do nhiều nguyên nhân, các nguyên nhân  1,0 chính thường hay gặp như sau: ­ Do yếu tố sinh học. Là trường hợp ngộ độc do thực phẩm có  chứa sẵn mầm bệnh hoặc các vi sinh vật có hại. ­ Do chất hoá học (do nhiều nguyên nhân thụ động như do môi  trường, đất, nước nơi chăn nuôi, trồng trọt. Hoặc do chủ động:  do con người tạo nên như sử dụng hóa chất, chất phụ gia, thuốc  bảo vệ thực vật … ­ Do yếu tố vật lý. Do các dị vật (tóc, miểng vỡ, tăm …) lẫn vào  thực phẩm, hoặc do thực phẩm nhiễm chất phóng xạ. 2/5
  3. Ví dụ về lây nhiễm chéo 0,5 ­ Dùng dao và thớt cắt thực phẩm sống và chín lẫn nhau ­ Sau khi đi vệ sinh không rửa tay tiếp tục tiếp xúc với thực phẩm Bảo quản thực phẩm sống và chín lẫn nhau mà không bao bọc  hay đóng gói kín. Câu 3 Trình bày những tiêu chí khi mua sắm thiết bị cho nhà bếp 3,0 3/5
  4. Những tiêu chí khi mua sắm thiết bị cho nhà bếp: ­ Xem xét nhu cầu thực sự cần thiết. Bộ phận bếp có thực sự cần  0,2 thiết những thiết bị, dụng cụ đó không? 0,2 ­ Tính phù hợp: Thiết bị phải phù hợp với công suất, công nghệ  chế biến. 0,2 ­ Chất lượng phải tương xứng với chi phí. Chất lượng phải phù  hợp với ngân sách dành cho việc đầu tư vào trang thiết bị, dụng  0,2 cụ. ­ Chi phí: Bao gồm cả chi phí mua và lắp đặt, chi phí huấn luyện  0,2 nhân viên sử dụng và chi phí vận hành thử.  0,2 ­ Năng lượng tiêu thụ: Chọn thiết bị nào tiêu thụ ít năng lượng hơn  0,2 để giảm chi phí gián tiếp trong giá thành của sản phẩm. ­ Sự an toàn và sạch sẽ. Sự an toàn và sạch sẽ trong khi sử dụng. 0,2 ­ Dáng vẻ, mẫu mã phù hợp với không khí của khách sạn nhà hàng.  Kiểu dáng phải thể hiện phong cách riêng của nhà hàng, khách  0,2 sạn. 0,2 ­ Kích thước phù hợp. Những thiết bị lớn phải được xem xét về  0,2 kích thước để có thể vừa với lối đi khi di chuyển. ­ Nhân lực sử dụng: Phù hợp số lượng và năng lực sử dụng thiết  0,2 bị 0,2 ­ Cách thức sử dụng: Nên chọn những thiết bị dễ vận hành và dễ  bảo dưỡng. ­ Yêu cầu về nguyên liệu: Lựa chọn các thiết bị có khả năng sử  0,2 dụng nguyên vật liệu có sẵn tại đia phương. ­ Tính thích ứng: Các trang thiết bị phải đảm bảo họat động tốt  trong điều kiện khí hậu địa phương: Độ ẩm, nhiệt độ, điện thế  sử dụng và các yếu tố khác.  0,2 ­ Sự sẵn có của phụ tùng thay thế: Nên chọn các trang thiết bị có  phụ tùng thay thế được chuẩn hóa hoặc dễ mua hoặc dễ gia công  chế tạo tại địa phương. ­ Hỗ trợ kỹ thuật: Nên mua thiết bị từ các nhà cung cấp có uy tín,  có chính sách bảo hành tốt, có đội ngũ nhân viên kỹ thuật giỏi để  họ hỗ trợ về mặt kỹ thuật trong quá trình sử dụng. ­ Tác động tới môi trường: Chú ý chọn các thiết bị không gây tác  động xấu đến môi trường như độ ồn, không khí, nước thải… Cộng I 7,0 II. Phần tự chọn, do trường biên soạn Cộng II 3,0 Tổng cộng (I+II) 10 4/5
  5. .........., ngày    tháng    năm 2012 DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TỐT NGHIỆP                   TIỂU BAN RA ĐỀ THI 5/5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
11=>2