intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Kỹ thuật xây dựng - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA KTXD-LT35

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

34
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để chuẩn bị tốt cho kì thi tốt nghiệp cao đẳng nghề xây dựng, mời các bạn sinh viên nghề xây dựng tham khảo Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Kỹ thuật xây dựng - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA KTXD-LT35 sau đây. Hi vọng tài liệu sẽ giúp các bạn ôn thi hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Kỹ thuật xây dựng - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA KTXD-LT35

  1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009-2012) NGHỀ: KỸ THUẬT XÂY DỰNG MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã: DA KTXD - LT 35 I. PHẦN BẮT BUỘC: (7.0 điểm) Câu 1: (1.0 điểm) a. Độ gồ ghề phát hiện bằng thước tầm 2m: 0.5 đ - Đối với công trình yêu cầu trát tốt độ sai lệch từ 1,5 mm – 3 mm - Đối với công trình bình thường độ sai lệch từ 2 mm – 5 mm b. Lệch bề mặt so với phương đứng: - Đối với công trình yêu cầu trát tốt trên toàn bộ chiều cao nhà độ sai lệch từ 6mm – 10mm 0.5 đ - Đối với công trình bình thường toàn bộ chiều cao nhà độ sai lệch từ 8mm – 15mm c. Lệch so với phương ngang, phương thẳng đứng, bệ cửa sổ, cửa đi, cột trụ: - Đối với công trình yêu cầu trát tốt, trên toàn bộ cấu kiện độ sai 0.5 đ lệch từ 3mm – 5mm - Đối với công trình bình thường, trên toàn bộ cấu kiện độ sai lệch từ 3mm – 10mm d. Lệch gờ chỉ so với thiết kế công trình từ 1,15 mm – 3 mm. 0.5 đ Câu 2: (2.0 điểm) Uốn bằng thủ công: 0.25 đ 1
  2. - Dụng cụ uốn: Dùng vam và bàn uốn để uốn. Phương pháp này thường dùng để uốn cốt thép có đường kính Ø 12mm. Nếu dùng thép ống dài cắm vào chuôi vam có thể uốn được thép có Ø ≤ 25mm. - Thao tác uốn: Trước khi uốn cốt thép cần căn cứ vào hình dạng và 0.25 đ kích thước thanh cốt thép cần uốn để xác định trìh tụu các góc uốn. - Lấy dấu uốn: Với cốt thép to và hình dạng phức tạp nên lấy dấu lên thanh thép, với cốt thép nhỏ và đơn giản thì lấy dấu lên bàn uốn. Khi 0.25 đ lấy dấu cần căn cứ các góc uốn khác nhau để trừ bớt đoạn giãn dài khi uốn và tính them chiều dài móc uốn ở đâu. - Uốn thử: trước khi muốn uốn hàng loạt cần uốn thử trước một thanh cho từng loại, sau đó kiểm tra hình dạng, kích thước xem có phù hợp với yêu cầu cần thiết kế không, đồng thời đối chiều với vạch dấu, 0.25 đ khoảng cách giữa vị trí đặt vam và cọc tựa có phù hợp không, điều chỉnh trước khi uốn hàng loạt. Sau khi điều chỉnh cần thiết và cố định dấu mới uốn hàng loạt. Để đảm bảo độ cong chính xác và khi thao tác vam không chạm vào cọc tâm thì giữa vam và cọc tâm phải có một khoảng cách nhất định phụ thuộc vào góc uốn. Bảng 6.1. khoảng cách giữa vam và cọc tâm 0.5 đ Góc uốn Khoảng cách giữa vam và cọc tâm 450 (1,5 -2) d 900 (2,5 – 3)d 1350 (3 – 3,5)d 1800 (3,5 – 4)d Trong đó d là đường kính thanh thép. Vị trí của vạch dấu điểm uốn trên thanh thép cũng có quan hệ với 0.5 đ cọc tâm tuỳ thuộc góc uốn: + Góc uốn 900 : Vạch dấu đểm uốn nằm ngang với mép ngoài cọc tâm 2
  3. + Góc 1350 – 1800: Vạch dấu điểm uốn cách mép ngoài cọc tâm một khoảng bằng đường kính thép uốn 3
  4. Câu 3: (4.0 điểm) 1. Lập bảng thống kê thép các đà kiềng ĐK1, ĐK2 và các cột C1, C2, C3. 4
  5. 2. Bảng tính toán khối lượng Số Kích thước Khối lượng Loại công bộ Số Đơn việc và quy phận Từng Toàn vị Điểm TT cách giống Dài Rộng Cao Khác phần phần nhau (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) 1 Bê tông xà dầm, giằng - ĐK1 2 10. 0.2 0.3 1.42 m3 0.1đ 2 5 8 - ĐK2 3 5.6 0.2 0.4 1.34 m3 0.1đ 4 2.77 m3 0.1đ 2 2 Lợp mái ngói 22 viên /m2, chiều cao ≤16m - ĐK1 2 10. 0.9 /100 0.18 100m2 0.1đ 2 4 - ĐK2 3 5.6 1.0 /100 0.16 100m2 0.1đ 8 0.35 100m2 0.1đ 2 3. Tra định mức vật liệu, nhân công: Tra bảng định mức (bảng I.1) mã hiệu AF.81141 Ván khuôn xà dầm, giằng - Gỗ ván: 0.792 m3 0.1đ - Gỗ đà nẹp: 0.189 m3 0.1đ - Gỗ chống: 0.957 m3 0.1đ - Đinh 14.29 kg 0.1đ 5
  6. - Nhân công: 34.38 công 0.1đ 4. Tính toán vật liệu, nhân công 4.1. Công tác ván khuôn các cột C1, C2: - Gỗ ván: 0.352 x 0.792 0.279 m3 0.1đ - Gỗ đà nẹp: 0.352 x 0.189 0.067 m3 0.1đ - Gỗ chống: 0.352 x 0.957 0.337 m3 0.1đ - Đinh 0.352 x 14.29 5.030 kg 0.1đ - Nhân công: 0.352 x 34.38 12.102 công 0.1đ 4.2. Bảng phân tích vật liệu nhân công Tên Vât liệu sử dụng Số Số hiệu công Đơ Khối Nhân n vị Gỗ Gỗ Gỗ công T định mức việc và lượn ván đà chống Đinh Điểm T quy g nẹp (công) cách (m3) (m3) (m3) (kg) 1 AF.8114 Gia m3 0.352 0.279 0.067 0.337 5.030 12.102 0.1đ 1 công lắp dựng ván khuôn xà dầm, giằng Cộng 0.279 0.067 0.337 5.030 12.102 0.1đ 4.3. Bảng tổng hợp vật liệu STT Loại vật liệu và quy cách Số lượng Đơn vị Điểm 1 Gỗ ván 0.279 m3 0.1đ 2 Gỗ đà nẹp 0.067 m3 0,1đ 3 Gỗ chống 0.337 m3 0.1đ 4 Đinh 5.030 kg 0.1đ 3.4. Bảng tổng hợp nhân công STT Bậc thợ Số lượng Đơn vị Điểm 1 Gia công và lắp đặt ván khuôn xà 1.891 Công 0.1 đ dầm, giằng – bậc 4/7 6
  7. II. PHẦN TỰ CHỌN: (3 điểm) các trường tự ra đề .........., ngày tháng năm 2012 DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TỐT NGHIỆP TIỂU BAN RA ĐỀ THI 7
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2