intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Kỹ thuật xây dựng - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA KTXD-LT46

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

34
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Kỹ thuật xây dựng - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA KTXD-LT46 sau đây với lời giải chi tiết cho mỗi câu trả lời và thang điểm rõ ràng sẽ giúp sinh viên củng cố kiến thức được học, chuẩn bị tốt cho kì thi tốt nghiệp. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Kỹ thuật xây dựng - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA KTXD-LT46

  1. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009-2012) NGHỀ KỸ THUẬT XÂY DỰNG MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã : DA KTXD - LT 46 I. PhÇn b¾t buéc (7điểm) CÂU NỘI DUNG ĐÁP ÁN ĐIỂM 1 Phương pháp giác móng bằng thủ công 1,5 đ - Để giác móng cho công trình cần phải biết các yếu tố sau: +Toạ độ một điểm góc của công trình. 0,15 +Hướng của công trình. +Hình dáng, kích thước mặt bằng công trình. Giác móng cho công trình có mặt bằng, mặt cắt, và các yếu tố toạ độ 0,15 1 điểm góc của công trình: * Xác định điểm góc thứ nhất - Đặt địa bàn sao cho trục kim của địa bàn trùng với tâm O của mốc chuẩn. 0,15 - Hướng mũi tên của địa bàn cho ta biết hướng Bắc trên thực địa. - Đặt tâm của thước đo độ trùng với tâm O của mốc, vạch chỉ 0 90 trên thước trùng với hướng Bắc. Đó là một cạnh của hướng, cạnh còn lại được xác định bởi: trị số góc hướng trên thước đo độ. 0,3 - Dùng thước đo từ O theo hướng Ox một đoạn bằng L xác 0,15 định được điểm góc thứ nhất của công trình. * Xác định các điểm góc còn lại. - Tại điểm 1 dùng thước đo độ lập hướng 1-y hợp với phương 0,3 Ox tạo thành góc α theo thiết kế. 1
  2. - Trên 1- y đo khoảng cách chiều dài thiết kế xác định được điểm góc thứ 2. - Tương tự dùng thước vuông xác định các điểm góc thứ 3 và 4 của công trình. 0,15 - Sau khi xác định xong các điểm góc, phải đo, kiểm tra lại kích thước giữa các điểm góc - Xác định các trục ngang, trục dọc của công trình. - Xác định bề rộng hố móng. 0,15 - Dẫn cốt chuẩn về khu vực đào móng. 2 Trình tự và phương pháp xây mỏ 1,5 đ - Vệ sinh mặt móng, sàn, kiểm tra độ ngang bằng của chân tường, 0,15 độ vuông góc của góc tường. - Vạch dấu kích thước tường lên mặt móng, sàn. Xây lớp gạch thứ 0,15 nhất ở chân mỏ + Dựa vào cấu tạo của khối xây. Đặt viên gạch ở góc tường cho đúng vạch dấu kích thước. Dựa vào các viên góc căng dây ngang, dùng nivô kiểm tra độ ngang bằng giữa các viên góc mỏ theo 0,25 dây căng, sau đó căn cứ theo dây ngang xây các viên tiếp theo về 2 phía. + Khi xây dùng thước tầm điều chỉnh độ thẳng hàng, đồng thời kết hợp với nivô điều chỉnh các viên xây nằm ngang. Chiều dài chân mỏ về các phía không nên dài quá, thường chỉ để đủ xây mỏ 0,25 cao được 60 – 70cm. Mối quan hệ này là: cứ xây cao n lớp thì chiều dài chân mỏ bằng n lần chiều ngang viên gạch. - Xây các lớp thứ 2 hoặc thứ 3 của mỏ phải dùng thước tầm, nivô, dây dọi và thước vuông để kiểm tra độ thẳng đứng, ngang bằng, 0,2 vuông góc và phẳng của mỏ. - Xây các lớp tiếp theo có thể dùng thước cữ, hoặc dây lèo để xây. Trong quá trình xây phải thường xuyên kiểm tra thước, dây để mỏ 0,1 xây đảm bảo chất lượng. * Một số sai phạm khi xây mỏ: 0,25 - Mỏ dật mớm: Là mỏ có viên gạch nhô đua ra ngắn tới 1/4chiều dài viên gạch ,gây ra trùng mạch .Nguyên nhân do sử dụng các viên gạch có chiều dài không đều hoặc khi xây không dùng viên ¾. 2
  3. - Gãy mạch chỗ tường xây tiếp với mỏ: Do mỏ ở 2 đầu không cao bằng nhau và không dùng cữ , không kiểm tra thường xuyên. - Tường mỏ không thẳng đứng: Do không thường xuyên kiểm tra, do thước cữ, dây lèo không chính xác. 0,15 - Mỏ bị vênh, vặn: Do góc của nó không vuông, do xây tường mỏ riêng rẽ. Câu 3 (4,0 điểm) 1. Bảng tính toán khối lượng Số bộ Kích thước Khối lượng Số Loại công việc phận Đơn Từng Toàn Điểm TT và quy cách giống Dài Rộng Cao vị phần phần nhau (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) 1 Trát tường trong nhà vữa XM/CV 75 # (M = 0.7 ÷ 1,4) - Trục 2,3 4 4.28 4.2 71.9 - - Trục A, B, C 3 7.58 4.2 95.5 - 167.4 m2 0,5đ - Trừ diện tích cửa + Đ1 2 1.2 2.4 5.76 m2 + S1 4 1.5 1.5 9.0 14.76 m2 Diện tích trát 152.64 m2 0.5đ trong 2. Tính toán vật liệu, nhân công Tra bảng I mã hiệu AK.21200 trát tường trong dầy 1.5 cm - Vữa: 0.017 m3 - Nhân công 4.0/7: 0.20 công 0.5đ - Máy trộn vữa 80lít : 0.003 ca Tra bảng I định mức cấp phối cho m3 vữa xây, trát xi măng PC30, vữa xi măng cát mịn mác 75 (cát có mô đun độ lớn M = 0.7 ữ 1,4) Mã hiệu - Xi măng: 360 kg 3 0.25đ 02.0024 - Cát: 1.02m 3
  4. 3. Tính toán vật liệu, nhân công - Vữa: 152.64 x 0.017 = 2.595 m3 + Xi măng 2.5295 x 360 = 934.16 kg + Cát vàng 2.595 x 1.02 = 2.65 m3 0.5đ - Nhân công 152.64 x 0.20 = 30.53công - Máy trộn 80 lít 152.64 x 0.003 = 0.458 ca 3.1. Bảng phân tích vật liệu nhân công Vât liệu sử dụng Nhân Máy Số Số hiệu Tên công Đơ Khối công Trộn T định việc và n vị lượn Xi Cát mức g Nề Vữa T quy cách Măng Vàng (công) (ca) (tấn) (m3) 1 AK.21200 Trát m2 152.64 934.16 2.65 30.53 0.458 tường 1.0 đ 02.0024 trong vữa xi măng cát mác 50 M = 0.7 ÷ 1,4 dày 15 Cộng 152.64 934.16 2.65 30.53 0.458 3.2. Bảng tổng hợp vật liệu STT Loại vật liệu và quy cách Số lượng Đơn vị 1 Xi măng PC30 934.2 kg 0.5đ 2 Cát vàng 2.65 m3 3.3. Bảng tổng hợp nhân công STT Nhân công Số lượng Đơn vị 1 Công trát 30.53 công 0.25đ Cộng I 7đ II. PHẦN TỰ CHỌN: (3 điểm) các trường tự ra đề .........., ngày tháng năm 2012 DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TỐT NGHIỆP TIỂU BAN RA ĐỀ THI 4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2