intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đau thắt lưng và thoát vị đĩa đệm: phần 2

Chia sẻ: Nguyễn Thị Hiền Phúc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:181

100
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

phần 2 gồm "phần ii. thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng" với 9 chương (Đĩa đệm cột sống thắt lưng; phân loại thoát vị đĩa đệm; lâm sàng thoát vị đĩa đệm; chẩn đoán thoát vị đĩa đệm;...). mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đau thắt lưng và thoát vị đĩa đệm: phần 2

Phần l i<br /> THOÁT VỊ B U Đ Ệ M CỘT S Ô N G THẮT LUNG<br /> •<br /> •<br /> •<br /> (Lumba<br /> disc<br /> herniation)<br /> Chương Ì<br /> ĐÌA ĐỆM CỘT SỐNG THẮT LƯNG<br /> <br /> I. GIẢI PHẪU CHỨC NẰNG<br /> Người ta chia cột sống thành nhiều đoạn theo chức<br /> n ă n g đ ể t i ệ n n g h i ê n cứu: đ o ạ n cổ, đ o ạ n ngực Cưng), đ o ạ n<br /> t h ắ t l ư n g v à đ o ạ n c ù n g - cụt. T r o n g t ừ n g đ o ạ n cột sống l ạ i<br /> có các đơn vị (unit) chức n ă n g gọi là "đoạn v ậ n đ ô n g "<br /> (motion segment).<br /> A. ĐOẠN VẬN ĐỘNG<br /> Theo J u n g h a n n s v à Schmorl G. 1968, đ o ạ n v ậ n động<br /> (đơn vị chức n ă n g ) là m ộ t c ấ u t r ú c chức n ă n g của cột sống.<br /> T h à n h p h ầ n cờ b ả n của đ o ạ n v ậ n động gồm:<br /> Đĩ đ ệ m (ĐĐ): n ằ m trong khoang gian đ ố t gồm<br /> a<br /> n h â n n h ầ y , v ò n g sợi v à m â n sụn.<br /> -<br /> <br /> H a i nửa t h â n đ ố t sống l â n cận.<br /> <br /> D â y c h ằ n g dọc t r ư ố c , d â y c h ằ n g dọc sau,<br /> chằng vàng.<br /> -<br /> <br /> dây<br /> <br /> K h ớ p đ ố t sống.<br /> <br /> L ỗ gian đ ố t sống v à các khe khốp m ỏ m ngang,<br /> m ỏ m gai sau.<br /> 73<br /> <br /> - Tất cả những phần mềm ỏ cùng đoạn cột sống<br /> tương ứng.<br /> B. ĐĨA ĐỆM THẮT LƯNG<br /> 1. Đặc điểm chung<br /> Bình thướng cột sống có 23 đĩa đệm (5 cổ, l i lưng,<br /> 4 thắt lưng, 3 chuyển đoạn: đĩa đệm cổ - lưng, đĩa đệm<br /> lưng - thắt lưng và đĩa đệm thắt lưng - cùng). Giữa đốt<br /> sống cổ Ì - 2 và các đốt xương cùng, cụt không có đìa đệm.<br /> ở người trưởng thành, chiều cao đĩa đệm cột sống cổ là<br /> 3mm, lưng là 5mm, thắt lưng là 9ram, chiểu cao của tát cả<br /> 23 đĩa đệm chiếm 1/5 - 1/4 chiều cao của cột sống.<br /> Cột sống thắt lưng gồm 5 đốt sống, 4 đĩa đệm và 2 đĩa<br /> đệm chuyển đoạn (đĩa đệm lưng - thắt lưng và đĩa đệm<br /> thắt lưng - cùng). Kích thuốc đĩa đệm càng xuống dưối<br /> càng lốn, riêng đĩa đệm thắt lưng - cùng chỉ bằng 2/3 chiêu<br /> cao đĩa đệm L4 - Lõ.<br /> <br /> Hình 1.1. Cấu tạo giải phẫu đĩa đệm<br /> 1. Nhân nhầy - y chằng dọc trưóc<br /> 2 Vòng sợi<br /> 5. Dây chằng dọc sau<br /> 4<br /> <br /> 3. Mâm sụn<br /> .74<br /> <br /> Dâ<br /> <br /> Do độ ư õ n của cột sống t h ắ t l ư n g n ê n chiều cao đĩa<br /> đ ệ m ỏ p h í a trưốc lóng h ơ n p h í a sau. Khoang gian đ ố t t h ắ t<br /> lung - c ù n g có sự c h ê n h lệch c h i ể u cao giữa p h í a trưốc v à<br /> p h í a sau là l ố n n h ấ t n ê n đĩa đ ệ m n à y có d ạ n g h ì n h t h a n g<br /> ở b ì n h d i ệ n đ ứ n g t h ẳ n g dọc.<br /> 2. Cấu trúc đĩa đệm<br /> Đĩa đ ệ m h ì n h t h ấ u k í n h l ồ i hai m ặ t , gồm n h â n n h ầ y ,<br /> vòng sợi v à m â m sụn.<br /> a) Nhân<br /> <br /> nhầy (nucleus<br /> <br /> pulposus)<br /> <br /> N ằ m ở khoang n ố i 1/3 giữa và 1/3 sau của đĩ a đ ệ m ,<br /> chiếm k h o ả n g 40% b ề m ặ t cắt ngang đĩa đ ệ m . K h i v ậ n<br /> động (gấp, d u ỗ i , n g h i ê n g , xoay) t h ì n h â n n h ầ y sẽ c h u y ể n<br /> dịch v ề p h í a đ ố i d i ệ n v ố i c h i ề u v ậ n động.<br /> N h â n n h ầ y được c ấ u t ạ o bởi m ộ t l ư ố i liên k ế t gồm các<br /> sợi m ề m é p c h ặ t v à o n h a u t r o n g chứa m ộ t c h ấ t cơ b ả n<br /> nhầy lỏng (mucoprotein). N h â n n h ầ y l u ô n có k h u y n h<br /> huống p h ì n h ra do đó n h â n n h ầ y đ à n h ồ i v à l à m g i ả m<br /> chấn động của các t h â n đ ố t sống.<br /> M ô của đĩa đ ệ m k h ô n g t á i tạo, hơn nữa l ạ i l u ô n l u ô n<br /> chịu một t r ọ n g t ả i l ố n v à n h i ề u t á c động k h á c (chấn<br /> t h ư ơ n g cột sống, n â n g v ậ t n ặ n g , lao động c h â n tay) cho<br /> nên chóng h ư và thoái hóa.<br /> ở n g ư ờ i t r ẻ , giữa n h â n n h ầ y và v ò n g sợi có r a n h giới<br /> rõ, t r á i l ạ i , ở n g ư ờ i già, do t ổ chức đĩa đ ệ m t r u n g t â m m ấ t<br /> t í n h c h ấ t t h u ầ n n h ấ t keo ban đ ầ u n ê n r a n h giới k h ô n g rõ.<br /> N h â n n h ầ y chứa r ấ t n h i ề u nưốc, tỷ l ệ nưốc g i ả m d ầ n<br /> theo t u ổ i già.<br /> <br /> 75<br /> <br /> b) Vòng sợi (annulus Ịĩbrosus)<br /> Vòng sợi bao gồm những sợi sụn (íĩbro-ca rtila ge) rất<br /> chắc và đàn hồi đan ngược lấy nhau theo kiêu xoáy ốc, xếp<br /> thành từng lớp đồng tâm và chạy nghiêng từ thân đốt sống<br /> này đến thân đốt sống k ế cận. ở các lóp kết các sợi xếp<br /> theo hướng nghiêng xen kẽ và hợp thành một góc. Nhũng<br /> sợi ngoài cùng đi qua bò của mâm sụn gắn vào thân<br /> xương, những sợi sâu hơn gắn vào sụn đặc. Những sợi<br /> nông phía trưốc lẫn vào dây chằng dọc trước, những sợi<br /> nông phía sau lẫn vào dây chằng dọc sau.<br /> Vùng điềm của vòng sợi được tăng cường thêm một dải<br /> sợi (sợi Sharpey) móc chặt vào điềm xương.<br /> Phần sau và sau bên của vòng sợi mỏng hơn các chỗ<br /> khác. Đầy là chỗ yếu nhất của vòng sợi. Thêm vào đó, dây<br /> chằng dọc trước chắc chắn và đặc biệt rất rộng ỏ vùng lưng<br /> là những yếu t ố làm cho thoát vị đĩa đệm (TVĐĐ) về phía<br /> sau nhiều hơn.<br /> <br /> Hình 1.2. Vòng sợi:<br /> sợi xếp theo hướng<br /> nghiêng xen kẽ<br /> <br /> c) Mâm sụn (cartilagenous<br /> <br /> plate)<br /> <br /> Mâm sụn bao phủ phần trung tầm của mặt trên và<br /> mặt dưối của thân đốt sống, phía trưốc và hai bên được<br /> vành xương ngoại vi vây quanh, phía sau t r ả i ra mép của<br /> thân đốt sống.<br /> 76<br /> <br /> 3. T h ẩ n kinh v à m ạ c h m á u của đĩa đ ệ m : rất n g h ẻ o n à n .<br /> a) Thần<br /> <br /> kinh<br /> <br /> N h á n h m à n g tủy.<br /> Đĩa đ ệ m được các n h á n h m à n g t ủ y (ramus memingicus)<br /> p h â n b ố cảm giác (do V.Luschka p h á t h i ệ n n ă m 1850) v à<br /> được gọi là d â y t h ầ n k i n h q u ặ t ngược Luschka. N h á n h<br /> m à n g t ủ y là một n h á n h ngọn của d â y t h ầ n k i n h sống đi t ừ<br /> hạch sống, sau k h i đ ã t i ế p n h ậ n n h ữ n g sợi giao cảm của<br /> chuỗi h ạ c h giao c ả m c ạ n h sống, trở l ạ i chui qua l ỗ gian đ ố t<br /> sống, u ố n theo cung sau v à o đường giữa, n ằ m sau d â y<br /> chằng dọc sau r ồ i p h â n b ố các n h á n h cảm giác cho d â y<br /> chằng dọc sau, m à n g cứng và n h ữ n g lớp n g o à i c ù n g của<br /> vòng sợi đĩa đ ệ m , bao k h ố p đ ố t sống, cốt mạc đ ố t sống<br /> bằng n h ữ n g sợi l y t â m và giao cảm.<br /> Những t h à n h p h ầ n có p h â n b ố t h ầ n k i n h cảm giác chịu<br /> kích thích cơ học t h ấ y trước h ế t ở dây chằng dọc sau, bao<br /> khớp đốt sống và trong cả b ả n t h â n dây t h ầ n k i n h sống.<br /> -<br /> <br /> D â y t h ầ n k i n h sống:<br /> <br /> D â y t h ầ n k i n h sống (nerfs rachidiens, nerfs spinaux)<br /> (hình 1.3): t h â n t ế b à o n ằ m ỏ sừng trưốc t ủ y sống, các sợi<br /> trục họp t h à n h sợi trước của d â y t h ầ n k i n h sống, các<br /> n g à n h trưốc hợp t h à n h đ á m r ố i (cổ, t h ắ t l ư n g - cùng), t ừ<br /> đ á m r ố i sinh ra các d â y t h ầ n k i n h sống (dây t h ầ n k i n h<br /> hỗn hợp: v ậ n động, c ả m giác và giao cảm). Sau k h i ra k h ỏ i<br /> lỗ gian đ ố t sống, l ạ i chia t h à n h hai n h á n h : n h á n h trước v à<br /> n h á n h sau.<br /> N h á n h t r ư ó c : to h ơ n n h á n h sau, p h â n b ố cho v ù n g<br /> trưốc cơ t h ể , cả các chi. N h á n h sau: p h â n b ố cho da và cơ ở<br /> v ù n g l ư n g và còn t á c h ra n h ữ n g n h á n h t ậ n c ù n g của bao<br /> khớp và d i ệ n khớp n g o à i của khớp đ ố t sống. N h ữ n g n h á n h<br /> <br /> 77<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2