Dạy học môn toán hình học lớp 6 - Chương 1
lượt xem 108
download
Sáng kiến kinh nghiệm 1.Điểm: HS: - Cho tất cả các học sinh dùng đầu mực chấm vào trang giấy. - Cho HS lên bảng chấm đầu phấn lên bảng. GV: Giới thiệu hình ảnh của điểm. HS: - Cho HS chấm nhiều
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Dạy học môn toán hình học lớp 6 - Chương 1
- Sáng kiến kinh nghiệm 1.Điểm: HS: - Cho tất cả các học sinh dùng đầu mực chấm vào trang giấy. - Cho HS lên bảng chấm đầu phấn lên bảng. GV: Giới thiệu hình ảnh của điểm. HS: - Cho HS chấm nhiều điểm lên trang giấy để có nhu cầu đặt tên cho điểm. - Cho HS tự nghiên cứu cách đặt tên cho điểm, tự đặt tên cho các điểm trên trang giấy của mình, lên bảng đặt tên cho các điểm ở bảng.HS nhận xét. GV giới thiệu các khái niệm khác:Hai điểm trùng nhau, hai điểm phân biệt, tập hợp điểm, điểm cũng là một hình… 2. Đường thẳng: HS: - Cho tất cả các học sinh dùng đầu mực vạch theo mép thước. - Cho HS lên bảng dùng đầu phấn vạch theo mép thước. GV: Giới thiệu hình ảnh của đường thẳng HS: - Cho HS vẽ nhiều đường thẳng lên trang giấy để có nhu cầu đặt tên cho đường thẳng - Cho HS tự nghiên cứu cách đặt tên cho đường thẳng, tự đặt tên cho các đường thẳng trên trang giấy của mình, lên bảng đặt tên cho các đường thẳng ở bảng.HS nhận xét. *Ví dụ : Dạy tính chất công nhận: “Có một và chỉ một đường thẳng qua hai điểm A và B” Giáo viên đặt vấn đề: Qua một điểm vẽ được bao nhiêu đường thẳng, qua hai điểm vẽ được bao nhiêu đường thẳng? GV: giới thiệu cách vẽ đường thẳng qua hai điểm A và B HS: Cho HS hoạt động nhóm đôi + Nhóm đôi tự vẽ đường thẳng qua hai điểm A,B cho trước ở vở nhiều lần. + Gọi HS lên bảng vẽ đường thẳng qua hai điểm A và B cho trước: - Một HS lên bảng - Cho HS vẽ lần thứ hai lên bảng - Cho HS vẽ lần thứ ba - HS trả lời câu hỏi của thầy:Qua hai điểm cho trước vẽ được mấy đường thẳng ? - 100% HS có nhận xét và không thể nào quên tính chất công nhận: “Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B” Kết quả: Với biện pháp Tổ chức cho học sinh tự hoạt động để nắm chắc kiến thức như đã nêu nhận thấy có chuyển biến - GV đỡ thuyết giảng, HS đỡ phải nghe nhiều Trang1 Giáo viên Nguyễn Hai – Trường THCS Mỹ Hòa
- Sáng kiến kinh nghiệm - HS nắm các khái niệm, tính chất nhanh, chắc - Đỡ tốn thời gian nắm lí thuyết ở mỗi tiết để tăng thời gian thực hành, luyện tậ p BP2: Dùng màu sắc giúp HS tiếp thu kiến thức dễ dàng Sách hướng dẫn đã có gợi ý là dùng phấn màu để giúp HS phân biệt các hình. Trong giảng dạy GV có thể sử dụng phấn màu hợp lí để giúp HS thấy nhanh các hình hình học.Có thể sử dụng phấn màu khi dạy chương I ở một số nội dung: * Ví dụ : Dạy khái niệm về điểm, đường thẳng: Khi GV cho HS vẽ các điểm phân biệt, các đường thẳng phân biệt trên giấy có thể cho các em vẽ mỗi điểm một màu, mỗi đường thẳng một màu. * Ví dụ: Dạy tính chất : “Có một và chỉ một đường thẳng qua hai điểm A và B” GV cho HS dùng 3 màu mực để vẽ 3 lần, cho HS hợp tác nhóm ( nhóm đôi hoặc nhóm ba ) HS 1 vẽ bằng một màu mực đường thẳng qua hai điểm A và B. HS 2 vẽ đường thẳng qua hai điểm A và B bằng một màu mực khác màu với màu mà HS 1 đã vẽ. HS 3 vẽ bằng một màu mực khác màu với màu HS1,HS2 đã vẽ đường thẳng qua hai điểm A và B. Qua ba lần vẽ đường thẳng qua hai điểm A và B cho trước bằng ba màu mực khác nhau HS dễ nhận ra tính chất “Có một và chỉ một đường thẳng qua hai điểm A và B” * Ví dụ: Dạy khái niệm tia GV dùng phấn trắng vẽ đường thẳng xy, lấy điểm O trên đường thẳng xy với màu trắng. GV dùng phấn màu vẽ hai phần đường thẳng bị chia bởi điểm O bằng hai màu khác nhau, khác màu của đường thẳng xy và điểm O để giúp HS nắm khái niệm tia, hai tia đối nhau một cách nhanh chóng. * Ví dụ: Dạy khái niệm đoạn thẳng GV dùng phấn trắng chấm hai điểm A, B GV đặt cạnh thước qua hai điểm A và B GV dùng phấn màu vạch theo cạnh thước từ A đến B để biểu diễn tất cả các điểm nằm giữa hai điểm A và B. * Ví dụ: Dạy khái niệm trung điểmcủa đoạn thẳng: Dùng hai màu phấn khác nhau để vẽ hai đoạn thẳng MA, MB khi môt tả điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB.……………… Với các màu khác nhau trong hình giúp HS dễ nhận thấy các khái niệm hình, tính chất giúp giảm phần thuyết giảng của thầy,tiết kiệm được thời gian. BP3: Giao bài tập trắc nghiệm để củng cố được nhiều kiến thức Trong điều kiện phân phối chương trình không bố trí tiết luyện tập sau mỗi tiết học lí thuyết, ngoài việc tinh gọn nội dung phương pháp để dành thời gian luyện tập GV cần chọn BT để việc củng cố kiến thức được nhiều. Bài tập giúp Trang2 Giáo viên Nguyễn Hai – Trường THCS Mỹ Hòa
- Sáng kiến kinh nghiệm giải quyết củng cố được nhiều kiến thức là bài tập trắc nghiệm sau mỗi bài học. Ngoài việc chọn các bài tập ở sách giáo khoa ( theo dạng ) để củng cố giáo viên có thể cho HS giải thêm bài tập trắc nghiệm. Thời gian để thực hiện các Bài tập trắc nghiệm là khả thi, có hiệu quả vì : - GV soạn đề trước trên bảng phụ - HS trả lời nhanh - Ôn được nhiều kiến thức. Một số bài tập được thực hiện sau mỗi tiết học trên lớp như sau: Bài 1) cho hình vẽ: Ghi chữ Đ, S sau mỗi câu 1) A ∈ b 2) Đường thẳng c đi qua điểm B A C 3) Đường thẳng c chứa điểm B ∙ ∙ a 4) Điểm C thuộc đường thẳng c B 5) Điểm B nằm trên ba đường thẳng b,c,d cd 6) B ∉ a 7) C ∉ a 8) Điểm C nằm ngoài đường thẳng b 9) Đường thẳng c không đi qua điểm B 10) Đường thẳng c không chứa điểm A 11) Điểm C không thuộc đường thẳng b Bài 2) cho hình vẽ: Ghi chữ Đ, S sau mỗi câu: 1) Ba điểm A, B, C thẳng hàng d 2) Ba điểm D, C, B thẳng hàng 3) Ba điểm D, C, A không thẳng hàng c 4) Điểm C nằm giữa hai điểm D và B B C 5) Điểm B nằm giữ• hai điểm C và A a D A 6) Hai điểm B và C nằm cùng phía đối với điểm D 7) Hai điểm B và D nằm cùng phía đối với điểm C b 8) Hai điểm B và D nằm cùng phía đối với điểm A 9) Hai điểm B và C nằm khác phía đối với điểm A 10) Hai điểm B và D nằm khác phía đối với điểm a C. Bài 3) Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng Trên hình có mấy đường thẳng? 1) Ba 2) Sáu ∙ ∙ ∙ 3) Hai C A B 4) Một Trang3 Giáo viên Nguyễn Hai – Trường THCS Mỹ Hòa
- Sáng kiến kinh nghiệm Bài 4) Cho A,B,C cùng thuộc đường thẳng xy. Trên hình có bao nhiêu tia? ∙ ∙ ∙ 1) 12 ; 2) 10; 3) 6; 4) 3. xA y C B Bài 5) Cho A,B,C cùng thuộc đường thẳng xy. Trên hình có bao nhiêu đoạn thẳng? ∙ ∙ ∙ 1) 12 ; 2) 10 ; 3) 6 ; 4) 3. xA y C B Bài 6) Dùng mũi tên nối từ trái sang phải để có khẳng định đúng A B ∙ ∙ Tia AB A B ∙ ∙ Đoạn thẳng AB A B ∙ ∙ Đường thẳng AB Bài 7) Chọn câu đúng : Đoạn thẳng MN là hình có : A. Hai điểm; B. Ba điểm; C. Một điểm; D. Vô số điểm. Bài 8) Chọn câu đúng : Cho điểm E nằm giữa hai điểm A và B, AE = 3 cm; AB = 5 cm. Tính được EB = ? ∙ ∙ ∙ A E B D. Một đáp số khác . A. 8cm; B. 2cm; C. 3cm; Bài 9) Cho ba điểm A, E, F cùng nằm trên một đường thẳng nếu AE = 7cm, AF = 2cm, EF = 5cm thì: A. Điểm E nằm giữa hai điểm A và F; B. Điểm A nằm giữa hai điểm E và F; C. Điểm F nằm giữa hai điểm A và E; D. Không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại. Bài 10) Cho hai điểm M và N cùng thuộc tia Ox có OM = 2cm; ON = 5cm, ta có: A. Điểm M nằm giữa hai điểm O và N; B. Điểm N nằm giữa hai điểm O và M; C. Điểm O nằm giữa hai điểm M và N. Bài 11) Ghi chữ Đ hoặc S sau mỗi câu: Cho đoạn thẳng AB = 6 cm. A. Nếu điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì AM = 3cm; B. Nếu AM = 3cm thì M là trung điểm của đoạn thẳng AB; C. Nếu AM = MB = 3cm thì M là trung điểm của đoạn thẳng AB; D. Nếu AM = MB thì M nằm giữa hai điểm A và B. * GV có thể giao Bài tập trắc nghiệm sau sau khi học hết nội dung chương I. Bài 12) Cho điểm E nằm giữa hai điểm F và D. Ghi chữ Đ hoặc S sau mỗi câu: A. Ba điểm D, E, F thẳng hàng; B. Hai điểm D và F nằm khác phía đối với điểm E; C. Hai điểm D và E nằm khác phía đối với điểm F; Trang4 Giáo viên Nguyễn Hai – Trường THCS Mỹ Hòa
- Sáng kiến kinh nghiệm D.Hai điểm D và E nằm cùng phía đối với điểm F; E. DE < DF; F.Điểm E nằm giữa hai điểm D và F; G.Điểm E là trung điểm của đoạn thẳng DE nếu ED = EF; H. ED = EF. BP4: Giao bài tập mở để nâng cao kiến thức cho HS khá giỏi Bài 1. 1. Cho năm điểm A,B,C,D,E sao cho không có ba điểm nào thẳng hàng. a)Vẽ các đường thẳng đi qua từng cặp điểm trong các điểm nói trên. b) Có bao nhiêu đường thẳng, kể ra? 2. Cho 2010 điểm sao cho không có ba điểm nào thẳng hàng. Có bao nhiêu đường thẳng đi qua từng cặp điểm trong các điểm nói trên; giải thích? 3.Cho 2010 điểm sao cho chỉ có ba điểm nào thẳng hàng; ngoài ba điểm thẳng hàng đã nêu không còn trường hợp nào có ba điểm thẳng hàng.Có bao nhiêu đường thẳng đi qua từng cặp điểm trong các điểm nói trên; giải thích ? Bài 2. 1.Cho bốn điểm A,B,C,M.Biết ba điểm B,M,N thẳng hàng, ba điểm B,A,N thẳng hàng. Hỏi ba điểm B,A,M có thẳng hàng không? Vì sao? 2. Cho bốn điểm A,B,C,M cùng nằm trên một đường thẳng. Biết B nằm giữa hai điểm A và C, M nằm giữa hai điểm A và B. a) B nằm giữa hai điểm M và C không, vì sao? b) M nằm giữa hai điểm A và C không, vì sao? Bài 3. Cho ba đường thẳng phân biệt sao cho: không cùng cắt nhau tại một điểm, không có hai đường thẳng nào song song. a) Vẽ hình b) Từng cặp đường thẳng cắt nhau tạo ra bao nhiêu giao điểm. Bài 4.Giải thích vì sao hai đường thẳng phân biệt hoặc chỉ có một điểm chung hoặc không có điểm chung nào? Bài 5. 1.Cho đường thẳng xy. Trên đường thẳng xy theo thứ tự lấy 15 điểm A1; A2; A3; …A15. a) Trên hình có bao nhiêu tia , giải thích? b) Trên hình có bao nhiêu đoạn thẳng, giải thích? 2.Cho đường thẳng xy.Trên đường thẳng xy lấy một số điểm phân biệt. Biết rằng với các điểm đã cho trên hình ta có 120 đoạn thẳng.Hỏi có tất cả bao nhiêu điểm phân biệt? Bài 6.Vẽ hình theo diễn đạt: Cho đoạn thẳng AB. Lấy điểm M nằm giữa hai điểm A và B, vẽ đường thẳng xy qua điểm M; A,B không thuộc xy, trên tia Mx lấy điểm C, vẽ đường thẳng uv qua điểm C sao cho uv cắt đoạn thẳng AB tại điểm D nằm giữa hai điểm M và B. Trang5 Giáo viên Nguyễn Hai – Trường THCS Mỹ Hòa
- Sáng kiến kinh nghiệm Bài 7. Trên tia Ox lấy hai điểm M và N sao cho : OM = 3ON, MN = 4cm. Tính OM, ON? Bài 8. 1Cho đoạn thẳng AB. Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng AB, N là trung điểm của đoạn thẳng AM, P là trung điểm của đoạn thẳng AN. Biết AP = 1cm. Tính AB? 2. Cho đoạn thẳng AB. Gọi M là điểm nằm giữa hai điểm A và B, I là trung điểm của đoạn thẳng AM, Klà trung điểm của đoạn thẳng MB. Biết AB = 6cm. Tính IK? Trang6 Giáo viên Nguyễn Hai – Trường THCS Mỹ Hòa
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Một số bài Toán Hình học ôn thi vào lớp 10
2 p | 913 | 255
-
Giáo án môn Toán Hình học lớp 8
17 p | 546 | 78
-
Luyện thi Đại học Toán hình học
16 p | 247 | 73
-
Giáo án môn Toán - Hình học lớp 8
7 p | 330 | 41
-
SKKN: Thiết kế hoạt động khám phá kiến thức môn Toán cho học sinh qua việc xếp giấy - ghép hình
9 p | 164 | 34
-
Tạo tình huống có vấn đề trong dạy học môn Toán
3 p | 313 | 30
-
Tạo tình huống có vấn đề trong dạy học môn Toán/Tìm sai lầm trong lời giải
3 p | 133 | 24
-
Luyện thi Đại học môn Toán: Mặt nón-hình nón-khối nón (Tài liệu bài giảng) - Thầy Đặng Việt Hùng
6 p | 131 | 24
-
Giáo án về góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung _ Toán hình học lớp 9
12 p | 362 | 22
-
Tạo tình huống có vấn đề trong dạy học môn Toán/Từ cũ đến mới
3 p | 154 | 19
-
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN II KHỐI A MÔN TOÁN NĂM HỌC 2012-2013
5 p | 61 | 14
-
Luyện thi Đại học môn Toán: Mặt trụ-khối trụ (Tài liệu bài giảng) - Thầy Đặng Việt Hùng
3 p | 102 | 13
-
Tạo tình huống có vấn đề trong dạy học môn Toán/Bài toán chưa có thuật giải
4 p | 131 | 12
-
Tạo tình huống có vấn đề trong dạy học môn Toán/Dự đoán
3 p | 175 | 10
-
Hoạt động giải toán
2 p | 91 | 8
-
Bài giảng Toán 1 Chương 1 bài 4: Hình tam giác
13 p | 126 | 1
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Phát triển tư duy học sinh thông qua bài toán tỉ lệ thể tích lớp 12
18 p | 59 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn