Dạy từ đồng âm cho sinh viên nước ngoài tại trường Đại học Hải Phòng
lượt xem 3
download
Yêu cầu chuẩn đầu ra trình độ bậc 4 (B2) theo khung chương trình 6 bậc tiếng Việt cho sinh viên Lào đang áp dụng ở trường Đại học Hải Phòng là phải sử dụng được những từ ngữ, những cấu trúc câu khó, phức tạp để viết thư, viết các bài luận theo chủ đề. Bài báo đề xuất một hướng dạy sinh viên nước ngoài nói chung, sinh viên Lào nói riêng nhận diện, phân biệt từ đồng âm tiếng Việt.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Dạy từ đồng âm cho sinh viên nước ngoài tại trường Đại học Hải Phòng
- D T NG ÂM CHO SINH VI N N C NGOÀI T I TR NG I H C H I PHÒNG H Th Kim nh Khoa g n à Khoa h c x h i Email anhhtk@dhhhp edu n Ngà nh n bài: 21/10/2021 Ngà PB ánh giá: 10/11/2021 Ngà du t ng: 12/11/2021 TÓM T T Y u c u chu n u ra tr nh b c 4 (B2) theo khung ch ng tr nh 6 b c ti ng Vi t cho sinh vi n Lào ang áp d ng tr ng i h c H i Phòng là ph i s d ng c nh ng t ng , nh ng c u trúc c u khó, ph c t p vi t th , vi t các bài lu n theo ch . Bài báo xu t m t h ng d y sinh vi n n c ngoài nói chung, sinh vi n Lào nói ri ng nh n di n, ph n bi t t ng m ti ng Vi t. T khóa d y t ng m, nh n di n t ng m, ph n bi t t ng m, t ng m. TEACHING HOMON MS TO FOREIGN STUDENTS AT HAI PHONG UNIVERSIT ABSTRACT For Laos students at Haiphong University, the level of B2 in the six-level Vietnamese Language Pro ciency Scale is required as their Vietnamese outcome standard. This article proposes a teaching approach to help foreign students, including Laos ones, recogni e and distinguish Vietnamese homophones. Keywords homonyms, homonym recognition, homonym discrimination, homonym teaching 1. TV N 2. L CH S NGHIÊN C U Ti ng Vi t là ng n ng kh ng bi n i L ch s v n nghi n c u v t ng h nh thái t và h nh v trong ti ng Vi t m v i t cách là m t ph m tr t v ng th ng tr ng v i m ti t. Vi c thu th p, trong ti ng Vi t t tr c n nay có r t s p x p, x lí các t ng m trong t nhi u, ch ng h n m t s c ng tr nh sau: i n b chi ph i b i hai c i m tr n c a H u Ch u (1986), Các b nh di n c a t và t ti ng Vi t, Nxb KHXH, Hà N i; H u ti ng Vi t. T ng m là nh ng n v Ch u (2004), T v ng ng ngh a ti ng Vi t, có chung bi u v t nh ng thu c v nh ng Nxb i h c Qu c gia, Hà N i; H u t lo i khác nhau, kh ng có s ph n bi t Ch u (1979), Cách x l các hi n t ng v h nh thái h c nh ng có nh ng c trung gian trong ng n ng , Ng n ng , s tr ng cú pháp khác nhau, có nh ng quan 1; H u Ch u (1982), Ng ngh a h c h h m i trong nh ng tr ng h p khác th ng và ng ngh a h c ho t ng, Ng n nhau (khi làm ch ng , v ng , b ng ), ng , s 1; Tr ng V n Ch nh (1997), Gi i b i v y chúng là hai t ri ng bi t và ch thích các t g n m, g n ngh a d nh m l n, có th ph n bi t v i nhau nh các ngh a Nxb Giáo d c, Hà N i; Nguy n Thi n Giáp c a chúng. (1999). T v ng h c ti ng Vi t, Nxb Giáo T P CH KHOA H C, S 49, tháng 11 n m 2021
- d c, Hà N i. Nh ng v n d y t ng m (3) Con vua th l i làm vua, cho sinh vi n n c ngoài t i tr ng i h c Con s i ch a l i quét lá a. H i Phòng hi n nay ch a có c ng tr nh nào Bao gi d n n i can qua, c p n. Con vua th t th l i ra quét ch a. (Ca dao) Khung ch ng tr nh 6 b c chu n u T can trong các c u tr n c coi là ra ti ng Vi t, tr nh B2 ang áp d ng t ng m v chúng là nh ng t có m tr ng i h c H i Phòng y u c u sinh thanh gi ng nhau nh ng ngh a hoàn toàn vi n Lào ph i bi t s d ng nh ng t ng , khác nhau. nh ng c u trúc c u khó, ph c t p. T ng m là m t trong nh ng ph m tr t v ng Can trong (1) là danh t (có c i m nh th . D y sinh vi n n c ngoài nh n ng pháp ch s v t), có ngh a: d ng di n, ph n bi t t ng m ti ng Vi t theo làm b ng nh a, ng n c hay các ch t h ng c n c vào hai c i m ng pháp l ng khác. và ngh a c a chúng em l i hi u qu rõ Can trong (2) là ng t (có c i m r t. B i l , trong th c t gi ng d y ti ng ng pháp ch ho t ng), có ngh a: ho t Vi t cho sinh vi n Lào, chúng t i i ng ng n ch n, khuy n ng n kh ng n n theo h ng này và b c u, sinh vi n có làm g ó. th nh n di n và ph n bi t ct ng Can trong bài ca dao (3) là danh t (có m ti ng Vi t. c i m ng pháp ch s v t), có ngh a: cái 3. N I DUNG g yg . 3.1. Nh n di n t ng m Ba t can trong (1), (2), (3) thu c nh ng t lo i danh t , ng t , bi u th ba ngh a Nh n chung, trong ti ng Vi t, ng m hoàn toàn khác bi t nhau, gi a ba ngh a này t v i t là hi n t ng ph bi n nh t. V kh ng h có m i li n h nào, do v y chúng th , t tr c n nay, ng i Vi t v n quen là các t ng m. v i khái ni m t ng m. Tác gi H u Ch u quan ni m v hi n t ng này nh sau: T ng t , t chat c ng thu c hai t lo i “ ng m là hi n t ng x ra khi hai t và có hai ngh a khác nhau trong các c u: ng khác nhau hoàn toàn v ngh a nh ng (4) Chu i chát, h ng c ng chát. v m thanh c a chúng hoàn toàn gi ng (5) Su t ngà , T n ng i chát tr n má nhau.” 3, tr 184 vi tính. Khái ni m t ng m là c n c Chát trong (4) là tính t (có c i m nh n di n t ng m. D a vào khái ni m, ng pháp ch tính ch t), có ngh a: có v nh ph n tích c i m ng pháp (t lo i) và v c a chu i xanh. ngh a c a các t có v m thanh gi ng Chát trong (5) là ng t (có c i m nhau, n u chúng mang nh ng c i m ng pháp ch ho t ng), có ngh a: nói t lo i và ngh a khác nhau th chúng là chuy n b ng cách gõ ch tr n bàn phím nh ng t ng m. máy tính. (1) Can này ng r u. V y chát trong (4), (5) là hai v ng m (2) Ng i m can hai a tr ang c a hai t khác nhau. Chúng c ng là hai t c i nhau. ng m. TR NG I H C H I PH NG
- Các c u sau y s d ng t ng m: (9) Ng i th l ba trát xi m ng (6) ng T m ang ng i c u cá. vào t ng. (7) o n v n có 5 c u. (10) N c hoa ba m i. C u trong (6) là ng t (có c i m Ba trong (8) là ng t (có c i m ng pháp ch ho t ng), có ngh a: d ng ng pháp ch ho t ng), có ngh a: di d ng c là cái c n c u b t cá. chuy n tr n kh ng. C u trong (7) là danh t (có c i m Ba (9) là danh t (có c i m ng ng pháp ch s v t), có ngh a: thu t ng pháp ch s v t), có ngh a: d ng c c a th ti ng Vi t, ch n v ng n ng l n h n t , n , g m m t mi ng thép m ng, h nh lá, l p có ch c n ng th ng báo. vào cán, d ng x y, trát. Hai t c u trong (6) và (7) có h nh th c Ba (10) là ng t (có c i m ng ng m gi ng nhau nh ng l i bi u th hai pháp ch ho t ng), có ngh a: phai m t, ngh a khác bi t nhau, các ngh a này kh ng bi n m t. có m i li n h v i nhau. V th , các t c u Các t ba trong (8), (9), (10) ng m trong (6) và (7) là hai t ng m. ng u nhi n v i nhau. h n di n t ng m: hai (hay nhi u (11) Con bò ang nhai c . t ) có m thanh gi ng nhau nh ng thu c (12) R n bò vào hang. các t lo i và bi u th nh ng ngh a khác Bò trong (11) là danh t (có c i m nhau là các t ng m. ng pháp ch s v t), có ngh a: ng v t 3.2. Ph n bi t t ng m nhai l i, ch n hai móng, s ng r ng và dài, Khái ni m t ng m c ng là c n c l ng th ng màu vàng, nu i l y s c kéo, ph n bi t các t ng m v i nhau. Nói n th t hay l y s a. khác i, hai ti u chu n ph n bi t các t Bò trong (12), là ng t (có c i m ng m là ngh a và c i m ng pháp ng pháp ch ho t ng), có ngh a: ho t c a chúng. ng di chuy n th n th c a ng v t t Trong ti ng Vi t, hi n t ng ng m th b ng áp xu ng, b ng c ng c a toàn xu t hi n ph bi n các t m t m ti t th n ho c c a nh ng ch n ng n. (ti ng/h nh v ). T ng m ti ng Vi t bao Hai t bò ng m ng u nhi n v i nhau. g m các lo i sau: Nh ng t ng m ng u nhi n chi m a 321 ng m d a tr n m i quan s trong các t ng m ti ng Vi t. y là h ng ngh a lo i t ng m i n h nh, ti u bi u nh t. a. T ng m ng u nhi n b. T ng m có c n c , có c s T ng m ng u nhi n là hai hay T ng m có c n c , có c s là nh ng nhi u t có h nh th c ng m ng u nhi n t ng m do tách r i ngh a c a m t t gi ng nhau. nhi u ngh a mà ra. M t ngh a nào ó c a t Ví d : các t ba , bò sau y là nh ng t nhi u ngh a, n u nh ta kh ng xác l p c ng m ng u nhi n: m i quan h gi a nó v i các ngh a khác th (8) àn qu tr n nh ng c y ph ng ta coi ó là t ng m. ch t ba v l n. Ví d : các t c m, i sau y là nh ng T P CH KHOA H C, S 49, tháng 11 n m 2021
- t ng m có c n c , có c s : i (18) là ng t (có c i m ng (13) Ch Lan c m hoa vào l . pháp ch ho t ng), có ngh a: mang vào tay (14) n v c m l i m t t trinh sát. (ch n) che gi . (15) Nó c m xe má l ti n. i trong (19) là ng t (có c i m ng pháp ch ho t ng), có ngh a: tr ng T c m t t c các c u tr n ng m thái ph h p v i nhau c a hai s v t. v i nhau. Có th nói, t ng m là hi n t ng C m (13) là ng t (có c i m ng t i gi i h n c a t nhi u ngh a. Th c ch t pháp ch ho t ng), có ngh a: làm cho m t là chuy n ngh a nh ng do s li n t ng v t, th ng là dài ho c có u nh n m c quá xa, ng i ta kh ng th kh i ph c vào và ng c tr n m t v t khác. c m i li n h n các ngh a n a n n C m (14) là ng t (có c i m ng nh ng t nhi u ngh a lo i này c coi là pháp ch ho t ng), có ngh a: cho bám t ng m. ch c ho c t bám ch c m t n i nào ó mà ho t ng. 322 ng m d a tr n c i m ng pháp C m trong (15) là ng t (có c i m ng pháp ch ho t ng), có ngh a:g i ( a. T ng m t v ng v t) l i làm tin vay ti n ho c mua ch u T ng m t v nglà nh ng t ng th ng trong th i gian ng n. m thu c c ng m t t lo i v i nhau. T c m trong (13), (14), (15) v n là 1 t (20) Bánh ga t có nhi u ng l m. ( u mang c c i m ng pháp ch ho t (21) Con ng này th t r ng ng) có nhi u ngh a khác nhau. Nh ng Hai t ng trong (20), (21) u là v các ngh a c tách r i nhau, gi a danh t và c ng là hai t ng m t v ng. các ngh a này kh ng có quan h v i nhau ng trong (20) có ngh a: ch t k t n a n n t c m trong (13), (14), (15) là các tinh v ng t, th ng ch t mía ho c c t ng m có c n c , có c s . c i ng. (16) Con voi i ch m. ng trong (21) có ngh a: l i i nh t (17) ng c i h m qua. nh c t o ra n i li n hai a i m, (18) Tr i r t l nh, c Li n ph i i hai n i. g ng ta . b. T ng m t v ng - ng pháp (19) Màu tr ng i v i màu en r t p. T ng m t v ng - ng pháp là nh ng i trong (16) là ng t (có c i m t ng m khác nhau v t lo i. ng pháp ch ho t ng), có ngh a: ng i/ Ví d : ng v t di chuy n b ng nh ng ng tác li n ti p c a ch n, lúc nào c ng v a có ch n (22) Bác Khánh vác cu c ra ng. t a tr n m t t v a có ch n gi l n t t i (23) ng S m cu c xong th a ru ng. ch khác. Cu c trong (22) mang c i m ng i (17) là ng t (có c i m ng pháp c a t lo i danh t , có ngh a: n ng pháp ch ho t ng), có ngh a: kh ng còn c g m m t l i s t, tra th ng vào cán dài, s ng n a (ch t). d ng b , x i t. TR NG I H C H I PH NG
- Cu c trong (23) mang c i m ng Ví d : pháp c a t lo i ng t , có ngh a: b , x i (28) C u th sút bóng. t b ng cu c. (29) Tú h c ngà càng sút. Hai t cu c khác nhau v t lo i nh ng (30) M c t chi c bánh. có h nh th c m thanh gi ng nhau cg i (31) Nhanh nh c t. là hai t ng m t v ng - ng pháp. Sút trong (28) là ng t , c phi n m 323 ng m d a tr n c p t t (to) shoot trong ti ng Anh, có ngh a: a. T ng m v i t á m nh qu bóng vào khung thành. T sút Là các t ng m c ng c p t . trong (28) ng u nhi n ng m v i t sút Ví d : trong (29), c ng là ng t , có ngh a: gi m (24) Con ng ang c r i á. i, kém h n so v i tr c. (25) Sinh vi n ang á bóng s n tr ng. C t trong (30) là ng t , c phi n T á trong (24) là danh t , có ngh a: m t t (to) cut trong ti ng Anh, có ngh a: ch t r n c u t o n n v Trái t, th ng làm t b ng v t s c. T c t trong (30) ng u thành t ng t ng, t ng hòn. nhi n ng m v i t c t trong (31), là danh t , có ngh a: loài chim n th t, nh h n di u T á trong (25) là ng t , có ngh a: h u, cánh dài, nh n, bay r t nhanh. a nhanh ch n và h t m nh nh m làm cho ra xa ho c b t n th ng. 324 ng m à t nhi u ngh a b. T ng m v i ti ng ( m ti t/h nh v ) C t ng m và t nhi u ngh a có u có chung m t h nh th c ng m. Trong c ng Là ki u ng m khác nhau v c p , m t h nh th c ng m v a có th là hi n m tt ng m v i m t ti ng (m t y u t t ng ng m, v a có th là hi n t ng c u t o t ). nhi u ngh a. Nh ng t ng m là nh ng t Ví d : khác nhau, còn t nhi u ngh a là m t t có (26) Nhà ng ang có khách nhi u ngh a khác nhau. (27) Li n c i khanh khách 3.2.4.1. S gi ng nhau gi a t ng m m thanh khách trong hai c u gi ng nhau. và t nhi u ngh a Khách trong (26) là t , có ngh a: ng i T ng m và t nhi u ngh a có s t n i khác n v i tính cách x giao, trong gi ng nhau v h nh th c ng m, v n t . quan h v i ng i ón ti p. Ví d : Khách trong (27) là ti ng, n v c u t o (32) M sai t i pha trà m i khách. n n t láy khanh khách, có ngh a: g i t m (33) V n cam sai qu . thanh c a ti ng c i to và giòn, phát ra li n (34) Nó nói sai s th t. ti p, v i v khoái trí, thích thú. c. T ng m v i t c a ti ng n c (35) B c n c m v i cá. ngoài qua phi n d ch (36) Ng i Vi t Nam n T t theo m l ch. y là hi n t ng m t t có ngu n g c (37) 1 la n 23.000 ng. n c ngoài khi phi n d ch vào ti ng Vi t có Sai trong (32) là ng t , có ngh a: b o m thanh gi ng v i m t t ti ng Vi t. ng i d i làm vi c g ó cho m nh. T P CH KHOA H C, S 49, tháng 11 n m 2021
- Sai trong (33) là tính t , có ngh a: c y có T ng m h nh thành do nhi u c ch : nhi u qu sít vào nhau. Do tr ng h p ng u nhi n; Do chuy n ngh a Sai trong (34) là tính t , có ngh a: kh ng quá xa mà thành; Do t vay m n tr ng v i ph h p v i cái có th t mà có khác i. t s n có. Còn t nhi u ngh a c h nh Ăn trong (35) là ng t , có ngh a: t thành theo c ch chuy n ngh a n d ho c cho vào c th th c n nu i s ng. hoán d . Ăn trong (36) là ng t , có ngh a: n Nh v y, t nhi u ngh a có i m khác u ng nh n d p g . c b n so v i t ng m là: T ng m là nhi u t nh ng ngh a c a các t trong Ăn trong (37) là ng t , có ngh a: có v n c nh u là ngh a g c (còn g i là ngh a th i ngang giá (ti n). chính hay ngh a en); T nhi u ngh a th ch Trong các c u (32), (33), (34), t sai là là m t t có ngh a g c còn các ngh a khác là t ng m v t sai là ba t khác nhau, có ngh a chuy n t ngh a g c. nh ng c i m ng pháp và ngh a khác 4. K T LU N nhau, các ngh a c a t sai kh ng có quan h v i nhau. Th c t cho th y, d y t ng m cho sinh vi n n c ngoài theo tr nh t nh n di n Trong các c u (35), (36), (37), t n là t và ph n bi t n v ng m theo h ng c n nhi u ngh a v t n là m t t , có nh ng c c vào hai c i m ng pháp và ngh a i m ng pháp gi ng nhau, các ngh a c a c a chúng, sinh vi n d dàng d a vào hai t n có m i quan h v i nhau, ngh a trong c i m ó l nh h i ki n th c v t ng (36), (37) c bi n chuy n t ngh a trong m. T ó, các em m r ng c v n t và (35) c a t n. v n d ng v n t ó vào vi c vi t các bài Nh v y, c ng có h nh th c ng m lu n theo ch . gi ng nhau nh ng t sai là t ng m, t n l i là t nhi u ngh a. T I LI U THAM KH O 3.2.4.2. S khác nhau gi a t ng m 1. Di p Quang Ban (2005), Ng pháp ti ng Vi t và t nhi u ngh a Nxb Giáo d c, Hà N i. 2. H u Ch u (1998), C s ng ngh a h c t T ng m và t nhi u ngh a là hai v ng, Nxb Giáo d c, Hà N i. ph m tr t v ng khác nhau v ngh a và 3. H u Ch u (2004), Giáo tr nh T v ng h c v c ch c u t o. ti ng Vi t, Nxb HSP, Hà N i. T ng m là hai t khác nhau n n 4. Nguy n Thi n Giáp (1999), T v ng h c ngh a c a chúng c ng hoàn toàn khác nhau. ti ng Vi t, Nxb Giáo d c, Hà N i. Còn t nhi u ngh a là m t t (m t v m 5. Hoàng Ph (ch bi n) (2001), T i n ti ng thanh) có nhi u ngh a khác nhau và gi a Vi t, Nxb à N ng. các ngh a c a t nhi u ngh a có m t m i 6. V n Anh (s u t m) (2020), T c ng - Ca dao d y li n h v i nhau. Vi t Nam, Nxb V n h c, Hà N i. TR NG I H C H I PH NG
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Chuyện với người cháu gần nhất của Bác Hồ: Phần 2
51 p | 104 | 12
-
Vốn từ Hán Việt mở rộng - Hoàng Dân
176 p | 34 | 6
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Phương pháp dạy học Tiếng Việt cho học sinh dân tộc năm 2019-2020 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
2 p | 23 | 5
-
Vận dụng tri thức hán nôm trong đào tạo dạy học mở rộng vốn từ cho sinh viên sư phạm tiểu học: Khảo sát gốc từ Hán Việt phần mở rộng vốn từ, sách giáo khoa tiếng Việt lớp 5
11 p | 49 | 4
-
Tổ chức tự học phân môn “Xướng âm 1” cho sinh viên ngành Âm nhạc
8 p | 10 | 4
-
Từ Hán Hàn - Hán Việt đồng âm khác nghĩa và các phương pháp giảng dạy từ Hán Hàn đồng âm khác nghĩa cho sinh viên Việt Nam
8 p | 21 | 3
-
Xây dựng website và cơ sở dữ liệu hỗ trợ dạy học phân môn lịch sử ở tiểu học
11 p | 55 | 3
-
Một số giải pháp khắc phục rào cản về ngôn ngữ nhằm nâng cao hiệu quả dạy học tiếng Việt cho lưu học sinh Lào ở trường Đại học Hà Tĩnh
6 p | 121 | 3
-
Ghi nhận bước đầu về ngữ âm tiếng Tà Mun ở Tây Ninh
11 p | 60 | 3
-
Một hướng dạy từ đồng âm cho sinh viên nước ngoài tại Trường Đại học Hải Phòng
7 p | 7 | 3
-
Nâng cao chất lượng giảng dạy môn Phương pháp dàn dựng chương trình nghệ thuật tổng hợp cho sinh viên Sư phạm Âm nhạc (Nghiên cứu trường hợp tại Trường Cao đẳng Văn hóa nghệ thuật Đăk Lăk)
9 p | 16 | 3
-
Hội nghị khoa học - Giảng viên, học viên, sinh viên năm 2023 (Tập 2): Phần 1
488 p | 2 | 2
-
Đổi mới chương trình đào tạo cho sinh viên ngành Âm nhạc tại khoa Nghệ thuật và Thể dục thể thao, Trường Đại học Hùng Vương
7 p | 2 | 2
-
Xây dựng bài tập kết hợp âm nhạc phát triển sức nhanh cho sinh viên không chuyên trường Đại học sư phạm Hà Nội 2
11 p | 30 | 2
-
Dạy học gắn liền với bối cảnh văn hóa, xã hội nhằm nâng cao trách nhiệm cá nhân và xã hội cho học sinh
9 p | 13 | 1
-
Xây dựng phần mềm hỗ trợ dạy và học môn Học vần
10 p | 51 | 1
-
Tổ chức hoạt động tự học môn Âm nhạc cho sinh viên ngành Giáo dục tiểu học ở Trường Đại học Phú Yên
7 p | 3 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn