Đề án kinh tế chính trị 2
lượt xem 6
download
Tham khảo tài liệu 'đề án kinh tế chính trị 2', tài chính - ngân hàng, kế toán - kiểm toán phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề án kinh tế chính trị 2
- thặng dư. Tuần hoàn của tư bản bao gồm quỏ trỡnh sản xuất và quỏ trỡnh lưu thụng nờn thời gian chu chuyển cũng do thời gian sản xuất và thời gian lưu thụng cộng lại. Thời gian Thời gian Thời gian = + chu chuyển sản xuất lưu thụng a. Thời gian sản xuất Thời gian tư bản nằm trong giai đoạn sản xuất. Gồm : Thời gian lao động và thời gian dự trữ sản xuất. Thời gian lao động là thời gian người lao động tỏc động vào đối tượng lao động để tạo ra sản phẩm. Đõy là thời gian cú ớch, vỡ nú tạo ra giỏ trị cho sản phẩm. Thời gian giỏn đoạn lao động là thời gian đối tượng lao động , dưới dạng bỏn thành phẩm nằm trong lĩnh vực sản xuất, nhưng khụng cú sự tỏc động của lao động của tự nhiờn. Thời gian giỏn đoạn lao động xú thể xen kẽ hoặc tỏch ra thành thời kỡ riờng biệt với thời gian lao động và nú thể rỳt ngắn, dài khỏc nhau. Thời gian dự trữ sản xuất là thời gian cỏc yếu tố sản xuất đó được mua về và sẵn sàng thời gian sản xuất, nhưng chưa thực sự được đưa vào quỏ trỡnh sản xuất, cũn ở dạng dự trữ. Đú là điều kiện để quỏ trỡnh sản xuất được liờn tục. Trong ba thời gian trờn thỡ chỉ cú thời gian lao động là tạo ra giỏ trị, nhưng thời gian dự trữ sản xuất và thời gian giỏn đoạn lao động là khụng trỏnh khỏi, Vỡ vậy rỳt ngắn được thời gian này là điều kiện cơ bản để nõng cao hiệu quả sản xuất của tư bản. b. Thời gian lưu thụng Là thời gian tư bản nằm trong quỏ trỡnh lưu thụng. Thời gian lưu thụng gồm thời gian mua nguyờn nhiờn vật liệu và thời gian bỏn hàng hoỏ, kể cả thời gian vận chuyển. Thời gian lưu thụng phụ thuộc vào nhiều yếu tố như : Tỡnh hỡnh thị trường, quan hệ cung- cầu, giỏ cả trờn thị trường, khoảng cỏch tới thị trường, trỡnh độ phỏt triển giao thụng vận tải.....Trong thời gian lưu thụng, tư bản khụng làm chức năng sản xuất, khụng tạo ra giỏ trị cho sản phẩm và giỏ trị thặng dư cho tư bản. Tuy nhiờn, khụng thể thiếu sự tồn tại của nú, vỡ đú là đầu vào và đầu ra của sản xuất. Rỳt ngắn được thời gian lưu thụng sẽ 5
- làm rỳt ngắn thời gian chu chuyển, làm cho quỏ trỡnh sản xuất đựơc lặp lại nhanh hơn, làm tăng hiệu quả của tuần hoàn tư bản. Ta cú : Thời gian lưu thụng = Thời gian bỏn hàng + Thời gian mua hàng c. Tốc độ chu chuyển tư bản Thời gian chu chuyển tư bản chịu sự ảnh hưởng của nhiều yếu tố nờn thời gian chu chuyển trong cung một ngành và giữa những ngành khỏc nhau là rất khỏc nhau. Để so snỏh được cần tớnh tốc độ chu chuyển tư bản. Tăng tốc độ chu chuyển của tư bản cú ý nghĩa quan trọng trong việc tăng hiệu quả họat động của tư bản. Trước hết tăng tốc độ chu chuyển của tư bản cố định sẽ tiết kiệm được chi phớ bảo quản, sửa chữa tư bản cố định trong quỏ trỡnh hoạt động, trỏnh được hao mũn vụ hỡnh và hao mũn hữu hỡnh, cho phộp đổi mới nhanh mỏy múc, thiết bị cú thể sử dụng quỹ khấu hao làm quỹ dự trữ sản xuất để mở rộng sản xuất mà khụng cần cú tư bản phụ thờm. Đối với tư bản lưu động, việc tăng tốc độ chu chuyển hay rỳt ngắn thời gian chu chuyển sẽ cho phộp trết kiệm được tư bản ứng trước khi quy mụ sản xuất như cũ hay cú thể mở rộng thờm sản xuất mà khụng cần cú tư bản phụ thờm. Vớ dụ , một tư bản cú thời gian chu chuyển là `10 tuần gồm 5 tuần sản xuất và 5 tuần lưu thụng. Quy mụ sản xuất đũi hỏi một lượng tư bản lưu động cho 5 tuần sản xuất là: 100x5=500. Nhưng sau đú sản phẩm làm ra phải qua 5 tuần lưu thụng. Do vậy, để sản xuất liờn tục phải cần một lượng tư bản lưu động khỏc cho 5 tuần là 100x 5 = 500, tổng cộng là 1000. Nếu do những nhuyờn nhõn nào, thời gian chu chuyển rỳt ngắn lại cũn 9 tuần với quy mụ sản xuất khụng đổi thỡ tư bản lưu động cần thiết cho sản xuất cần thiết cho sanr xuất liờn tục chỉ là 100x9 = 900, tiết kiệm được 100 tư bản ứng trước. Chớnh vỡ vậy khi mới bắt đầu kinh doanh, thực lực kinh tế cũn yếu, tư bản thường được đầu tư vào những ngành cú thời gian chu chuyển ngắn như cụng nghiệp nhẹ, cụng nghiệp thực phẩm…. Chỉ khi đó trưởng thành, cú vốn lớn thỡ tư bản với đầu tư vào những ngành cú chu kỳ kinh doanh dài như cụng nghiệp nặng. Đối với tư bản khả biến, việc tăng thờm tỷ suất giỏ trị thặng dư hàng năm. 6
- Vớ dụ: cú hai tư bản A và B, đều cú tỷ suất giỏ trị thặng dư là m = 100%, chỉ khỏc nhau ỏ thời gian chu chuyển tư bản. Tư bản A là 5 tuần ( ngành dệt) cũn tư bản B là 50 tuần ( ngành đúng tàu). Để sản xuất liờn tục, tư bản A cần một lượng tư bản khả biến ứng trước là100x5 = 500, cũn tư bản khả biến ứng trước là 100x 50 = 5000. Cựng với m = 100, sau 5 tuần, tư bản A tạo ra một giỏ trị thặng dư là 5x100= 500, sau 50 tuần tạo ra giỏ trị thặng dư là 100x50= 5000( hay 500x10 vũng=5000), nhưng luụn luụn chỉ cần một lượng tư bản khả biến ứng trước là 500 cũn tư bản B, sau 50 tuần cũng tạo ra niith gỳa trị thặng dư là 100x 50 =5000, nhưng cần một lượng tư bản khả biến ứng trước là 5000. Tỷ suất giỏ trị thặng dư hang năm là M với tư bản khả biến ứng trước V. M' =M/V x100% = mxn/Vx 100% =m'.n Trong đú: m là giỏ trị thặng dư tạo ra trong 1 vũng chu chuyển m/v là tỷ suất giỏ trị thăngh dư thực tế n: là số vũng chu chuyển trong năm Ở tư bản Am tỷ suất giỏ trị thặng dư hàng năm là: M' = 5000/500 x 100%= 100% Như vậy mặc dự cú tỷ suất giỏ trị thặng dư m' phản ỏnh trỡnh độn búc lột ở tư bản A và B như nhau, nhưng tỷ suất giỏ trị thăng dư hàng năm M' phản ỏnh hiệu quả hoạt động của hai tư bản đú lại khỏc nhau. Bởi vậy, việc lựa chọn ngành cú thời gian chu chuyển chắn hơn và tỡm mọi cỏch rỳt ngắn thời gian của một vũng chu chuyểnlà một trong những biện phỏp để nõng cao hiệu quả sử dụng của cỏc doanh nghiệp. Điều đú gõy ra ảo tưởng rằng lưu thụng cũng tạo ra giỏ trị thặng dư dho tư bản. Song thực tế khụng phải vậy, chu chuyển nhanh vỡ do đó thu hỳt được nhiều lao động hơn, nhờ đú mà tạo ra được nhiều giỏ trị mới trong đú cú giỏ trị thặng dư. Tốc độ chu chuyển tư bản bằng số vũng chu chuyển thực hiện được trong một khoảng thời gian nhất định, vớ dụ như một năm. 2. Cỏc nhõn tố ảnh hưởng đến chu chuyển tư bản. Gồm : Quỏ trỡnh sản xuất và quỏ trỡnh lưu thụng 2.1 Quỏ trỡnh sản xuất Quỏ trỡnh sản xuất chịu rất nhiều ảnh hưởng bởi hai nhõn tố: Tư bản cố định và tư bản lưu động. 7
- a. Tư bản cố định Tư bản cố định là bộ phận tham gia vào toàn bộ quỏ trỡnh sản xuất nhưng giỏ trị của nú được chuyển dần vào từng phần của sản phẩm lao động bao gồm : Nhà mỏy, mỏy múc, cỏc cụng trỡnh phục vụ sản xuất. Đặc điểm của tư bản cố định là hiện vật, nú luụn luụn bị cố định trong quỏ trỡnh sản xuất, chỉ cú giỏ trị của nú là thời gian vào quỏ trỡnh lưu thụng cựng sảnphẩm và nú vũng chỉ lưu thụng từng phần, cũn một phần vẫn bị cố định trong tư liệu lao động, phần này khụng ngừng giảm xuống cho tới khi nú chuyển hết giỏ trị vào sản phẩm b. Tư bản lưu động Là bộ phận tư bản khi tham gia vào quỏ trỡnh nú chuyển hoỏ oang bộ giỏ trị sang sản phẩm. Đú là bộ phận tư bản bất biến dưới hỡnh thỏi nguyờn liệu, nhiờn liệu, vật liệu phụ, và đặc biệt quan trọng là sức lao động Bộ phận tư bản này cú thể hoàn lại hoàn toàn cho nhà tư bản dưới hỡnh thỏi tiền tệ sau khi đó bỏn hàng hoỏ xong Tư bản cố định và tư bản lưu động đều cú ảnh hưởng trực tiếp đến tốc độ chu chuyển tư bản, cũng cú nghĩa là ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sản xuất của tư bản. Vậy hai yếu tố càng hoàn hảo thỡ quỏ trỡnh chu chuyển tư bản càng gặp thuận lợi, tốc độ chu chuyển tư bản càng nhanh. Và ngược lại sự khụng hoàn hảo của từng yếu tố sẽ cản trở tốc độ chu chuyển. 2.2. Quỏ trỡnh lưu thụng Đõy là giai đoạn khụng tạo ra sản phẩm nhưng là quỏ trỡnh khụng thể thiếu được. Càng rỳt ngắn được quỏ trỡnh này tốc độ chu chuyển của tư bản càng nhanh chúng. Quỏ trỡnh lưu thụng bao gồm qỳa trỡnh bỏn hàng và mua hàng.Quỏ trỡnh mua hàng: mua cỏc nguồn đầu vào, cỏc nguyờn vật liệu, lao động. Quỏ trỡnh này nhanh hay chậm phụ thuộc vào khoảng cỏch từ nguồn cung cấp đầu vào đến nơi sản xuất, thụng thường cỏc cụng ty thường xõy dựng xớ nghiệp sản xuất ở ngay tại nơi cung cấp nguồn nguyờn liệu để hạn chế chi phớ vận chuyển cũng như thời gian vận chuyển. Quỏ trỡnh bỏn hàng là quỏ trỡnh hàng hoỏ sản xuất lưu thụng trờn thị trường, quỏ trỡnh này phụ thuộc vào chất lượng hàng hoỏ và khả năng quảng cỏo của từng cụng ty. Cụng việc đú càng thuận lợi thỡ hàng hoỏ lưu thụng càng nhanh. Nhưng trong giai đoạn hiện nay do toàn cầu hoỏ, phõn cụng lao động 8
- quốc tế diễn ra rất mạnh mẽ nờn xuất hiện cỏc cụng ty đa quốc gia, cỏc cụng ty xuyờn quốc gia. Sản phẩm khụng chỉ lưu thụng trong một quốc gia, một khu vực mà nú cũn tràn ngập trờn toàn thế giới. Vớ dụ như: Cỏc sản phẩm nước giải khỏt Cocacola, Pepsi của Mỹ. Cỏc sản phẩm điện tử của Nhật rất được nhiều tiờu dựng trờn toàn thế giới yờu thớch. Cũng do khoảng cỏch về khụng gian rất rộng, nờn quỏ trỡnh lưu thụng sẽ diễn ra chậm hơn so với ngày trước, nhưng đú khụng phải là điều thể hiện sự đi xuống của kinh tế mà nú là hiện tượng khỏch quan, cũng như sự phỏt triển lớn mạnh của cỏc tập đoàn kinh tế. 3. Biện phỏp đẩy nhanh tốc độ chu chuyển tư bản Trong quỏ trỡnh sản xuất cần rỳt ngắn thời gian giỏn đoạn lao động và thời gian dự trữ sản xuất.Đõy là thời gian khụng tạo ra gớa trị cho sản phẩm, nhưng khụng thể thiếu được. Trong thời gian giỏn đoạn sản xuất và thời gian dự trữ lao động cú thể xảy ra hao mũn vụ hỡnh và hao mũn hữu hỡnh. Vỡ vậy càng rỳt ngắn được quỏ trỡnh này càng hạn chế được thiệt hại do hai loại hao mũn này gõy ra, và rỳt ngắn được thời gian chu chuyển tư bản. Cũn thời gian sản xuất thỡ cần rỳt ngắn bằng cỏch nõng cao năng suất lao động và hiệu quả lao động. Để tăng được năng suất lao động cần phải sử dụng mỏy múc phự hợp với mục đớch kinh doanh để đạt được hiệu quả cao nhất. Mỏy múc khụng được quỏ lạc hậu nhưng cũng khụng quỏ hiện đại mà khụng cú khả năng khai thỏc hết chức năng của nú. Trong quỏ trỡnh sản xuất cần tạo ra khõu sản xuất liờn hoàn, như vậy sẽ hạn chế được "thời gian chết". Vỡ như vậy sẽ đỏnh vào trỏch nhiệm của mọi người hơn, chỉ cần nghẽn ở một khõu thụi sẽ gõy ra cả quy trỡnh sản xuất bị đỡnh trệ, nờn sẽ nõng cao được hiệu quả sản xuất. Đối với thời gian lưu thụng để tăng tốc độ chu chuyển cần rỳt ngắn khoảng cỏch từ nơi cung cấp đầu vào đến nơi sản xuất. Và hàng hoỏ sản xuất ra lưu thụng thụng suốt, khụng bị dư thừa, ế ẩm. Muốn làm vậy phải nõng cao chất lượng sản phẩm. Việc nõng cao chất lượng sản phẩm đúng vai trũ quyết định nhưng bờn cạnh đú cần chỳ trọng khõu bỏn hàng. Để bỏn hàng được thuận lợi cần quan tõm đến Marketing, quảng cỏo. Đõy là cầu nối giữa người sản xuất và người tiờu dựng. Nú cú vai trũ đặc biệt quan trọng trong giai đoạn hiện nay khi mà hàng hoỏ tràn ngập thị trường, cú rất nhiều sự lựa chọn cho người tiờu dựng. Vỡ vậy để 9
- người tiờu dựng biết đến sản phẩm và tin tưởng về chất lượng sản phẩm đũi hỏi phải thực hiện tốt khõu này. Trong khõu này cần chỳ ý đến đặc điểm tụn giỏo, phong tục của từng địa phương, từng quốc gia để phự hợp được với người sử dụng. Đú là bớ quyết thành cụng của cỏc doanh nghiệp. 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi môn học Lý thuyết Tài Chính
92 p | 691 | 227
-
163 câu hỏi ôn tập trắc nghiệm môn Tài chính tiền tệ_có đáp án
39 p | 322 | 100
-
Chương 2: Thị trường tài chính
17 p | 321 | 46
-
Sáng kiến kinh nghiệm môn kế toán lớp đại học – NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA KẾ TOÁN TÀI CHÍNHG VẤN ĐỀ CƠ BẢN
18 p | 222 | 41
-
Đề án xử lý nợ xấu: Yêu cầu làm rõ tính khả thi
3 p | 133 | 22
-
Hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư nước ngoài tại Bộ Kế hoạch và đầu tư - 2
19 p | 71 | 13
-
Tài liệu hướng dẫn sự dụng ứng dụng hộ trợ kê khai HTKK 2.5.4 - 4
22 p | 94 | 8
-
Tài liệu hướng dẫn sự dụng ứng dụng hộ trợ kê khai HTKK 2.5.4 - 3
22 p | 87 | 8
-
Tài liệu hướng dẫn sự dụng ứng dụng hộ trợ kê khai HTKK 2.5.4 - 5
22 p | 95 | 5
-
Tài liệu hướng dẫn sự dụng ứng dụng hộ trợ kê khai HTKK 2.5.4 - 8
15 p | 94 | 5
-
Báo cáo tài chính hợp nhất quý 2 năm 2018 - Công ty cổ phần Nhựa và Môi trường xanh An Phát
22 p | 42 | 4
-
Ngành Ngân hàng- Tài chính Việt Nam năm 2019
15 p | 86 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn