intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Phát triển cụm liên kết ngành công nghiệp chế biến nông, lâm sản, thực phẩm vùng Trung du và miền núi phía Bắc đến năm 2030, tầm nhìn đến 2045

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:74

7
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề án "Phát triển cụm liên kết ngành công nghiệp chế biến nông, lâm sản, thực phẩm vùng Trung du và miền núi phía Bắc đến năm 2030, tầm nhìn đến 2045" nhằm phân tích đánh giá thực trạng phát triển CLKCN chế biến NLSTP vùng Trung du miền núi phía Bắc giai đoạn (2015-2023); Đề xuất giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả quản lý: “Phát triển cụm liên kết ngành công nghiệp chế biến nông, lâm sản, thực phẩm vùng Trung du và miền núi phía Bắc đến năm 2030, tầm nhìn đến 2045”

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Phát triển cụm liên kết ngành công nghiệp chế biến nông, lâm sản, thực phẩm vùng Trung du và miền núi phía Bắc đến năm 2030, tầm nhìn đến 2045

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI TẠ ĐỨC TUÂN PHÁT TRIỂN CỤM LIÊN KẾT NGÀNH CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN NÔNG, LÂM SẢN, THỰC PHẨM VÙNG TRUNG DU MIỀN NÚI PHÍA BẮC ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN 2045 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ HÀ NỘI, 2024
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI TẠ ĐỨC TUÂN PHÁT TRIỂN CỤM LIÊN KẾT NGÀNH CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN NÔNG, LÂM SẢN, THỰC PHẨM VÙNG TRUNG DU MIỀN NÚI PHÍA BẮC ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN 2045 Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8310110 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Người hướng dẫn khoa học: PGS,TS. Phan Thế Công HÀ NỘI, 2024
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề án “Phát triển cụm liên kết ngành công nghiệp chế biến nông, lâm sản, thực phẩm vùng Trung du và miền núi phía Bắc đến năm 2030, tầm nhìn đến 2045” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi, chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các số liệu và kết quả sử dụng trong đề án là hoàn toàn trung thực và có trích dẫn nguồn gốc rõ ràng. Hà Nội, ngày 25 tháng 11 năm 2024 TÁC GIẢ ĐỀ ÁN Tạ Đức Tuân
  4. ii LỜI CẢM ƠN Đề án: “Phát triển cụm liên kết ngành công nghiệp chế biến nông, lâm sản, thực phẩm vùng Trung du miền núi phía Bắc đến năm 2030, tầm nhìn đến 2045” được hoàn thành tại Trường đại học Thương mại. Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu, ngoài sự phấn đấu nỗ lực của bản thân, Tôi đã nhận được sự chỉ bảo tận tình từ đơn vị thực tập và các thầy cô giáo, bạn bè đồng nghiệp. Tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến PGS,TS. Phan Thế Công người đã trực tiếp hướng dẫn Tôi để hoàn thành đề án này. Tôi xin chân thành cám ơn các Thầy, Cô giáo và Cán bộ của Viện đào tạo sau Đại học của trường Đại học Thương Mại đã giảng dạy và giúp đỡ Tôi hoàn thành khóa học và đề án tốt nghiệp thạc sĩ này. Đồng thời biết ơn gia đình và đồng nghiệp cơ quan vì những chia sẻ khó khăn tạo điều kiện cho Tôi hoàn thành khóa học này Xin chân thành cảm ơn!
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................................v DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ .................................................................... vi TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN .............................................................................. vii PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1 1. LÝ DO LỰA CHỌN CHỦ ĐỀ CỦA ĐỀ ÁN ........................................................1 2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ ÁN ...........................................................2 2.1. Mục tiêu chung .....................................................................................................2 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ...........................................................................................3 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI CỦA ĐỀ ÁN ...........................................................3 3.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................3 3.2. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................3 4. QUY TRÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ...................................4 4.1. Quy trình ..............................................................................................................4 4.2. Phương pháp thực hiện Đề án ..............................................................................4 5. KẾT CẤU CỦA ĐỀ ÁN .........................................................................................5 PHẦN 1. CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN......................................................................6 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................................6 1.1.1. Các khái niệm cơ bản ........................................................................................6 1.1.2. Nội dung về vấn đề liên quan tới phát triển cụm liên kết công nghiệp chế biến nông, lâm sản, thủy sản ...............................................................................................7 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN ..........................................................................................11 1.2.1. Kinh nghiệm thực tiễn của các nước trên thế giới ..........................................11 1.2.2. Bài học kinh nghiệm ........................................................................................13 1.3. CƠ SỞ PHÁP LÝ...............................................................................................14 1.3.1. Chủ trương, chính sách của nhà nước ............................................................14 1.3.2. Chủ trương, chính sách của vùng Trung du miền núi phía Bắc .....................15 PHẦN 2. NỘI DUNG ĐỀ ÁN ..................................................................................16 2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VÙNG TRUNG DU MIỀN NÚI PHÍA BẮC .............16
  6. iv 2.1.1. Giới thiệu về vùng Trung du miền núi phía Bắc .............................................16 2.1.2. Kết quả hoạt động của vùng Trung du miền núi phía Bắc .............................18 2.2. THỰC TRẠNG CỤM LIÊN KẾT CÔNG NGHIỆP NGÀNH CHẾ BIẾN NÔNG, LÂM SẢN, THỦY SẢN VÙNG TRUNG DU MIỀN NÚI PHÍA BẮC ....21 2.2.1. Thực trạng phát triển cụm liên kết công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản vùng Trung du miền núi phía Bắc .............................................................................21 2.2.2. Thực trạng công nghiệp chế biến gỗ ...............................................................23 2.2.3. Thực trạng công nghiệp thực phẩm ................................................................26 2.3. KẾT LUẬN QUA PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG NGÀNH CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN CHẾ TẠO NÔNG, LÂM SẢN, THỦY SẢN .......................................29 2.3.1. Kết quả đạt được .............................................................................................29 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân hạn chế ...................................................................30 2.3.3. Đánh giá SWOT về tiềm năng phát triển cụm liên kết công nghiệp ...............32 2.3.4. Quan điểm, mục tiêu, định hướng phát triển cụm liên kết ngành công nghiệp chế biến nông, lâm sản, thực phẩm vùng Trung du và miền núi phía Bắc đến năm 2030, tầm nhìn đến 2045 ...........................................................................................36 2.4. CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CỤM LIÊN KẾT NGÀNH CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN NÔNG, LÂM SẢN, THỰC PHẨM VÙNG TRUNG DU MIỀN NÚI PHÍA BẮC ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN 2045 ...........................................41 2.4.1. Cơ chế, chính sách hỗ trợ ...............................................................................41 2.4.2. Tăng cường thúc đẩy phát triển liên kết và hợp tác .......................................43 2.4.3. Tăng cường đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật ..............................................45 2.4.4. Tăng cường nguồn lực tài chính cho cụm liên kết công nghiệp .....................47 2.4.5. Phát triển nguồn nhân lực...............................................................................49 PHẦN 3. CÁC ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................51 3.1. ĐỀ XUẤT TỔ CHỨC THỰC HIỆN .................................................................51 3.1.1. Bối cảnh thực hiện Đề án ................................................................................51 3.1.2. Phân công trách nhiệm thực hiện Đề án.........................................................53 3.2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ .......................................................................................54 3.2.1. Kiến nghị với Nhà nước và Bộ ban ngành, địa phương .................................54 3.2.2. Kiến nghị về điều kiện thực hiện các giải pháp ..............................................55 KẾT LUẬN ...............................................................................................................58 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................1
  7. v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Giải nghĩa ADB Ngân hàng Phát triển Châu Á CBCT Chế biến, chế tạo CCN Cụm công nghiệp CLKCN Cụm liên kết công nghiệp CNH Công nghiệp hóa CNHT Công nghiệp hỗ trợ DNVVN Doanh nghiệp nhỏ và vừa GDP Tổng sản phẩm trong nước GRDP Tổng sản phẩm trên địa bàn GSO Tổng cục Thống kê HĐH Hiện đại hóa KCN Khu công nghiệp KTXH Kinh tế - xã hội KHCN Khoa học và Công nghệ NLSTP Nông, lâm sản, thực phẩm NN&PTNN Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn PCI Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh R&D Nghiên cứu và phát triển SWOT Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức TDMNPB Trung du và miền núi phía Bắc TĐTT Tốc độ tăng trưởng TMĐT Thương mại điện tử TTBQ Tăng trưởng bình quân UNIDO Tổ chức Công nghiệp và phát triển Liên hợp quốc VA Giá trị tăng thêm WB Ngân hàng Thế giới
  8. vi DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Diện tích và dân số các tỉnh vùng Trung du miền núi phía Bắc .......................... 17 Bảng 2.2. Tổng sản phẩm trên địa bàn vùng Trung du miền núi phía Bắc ......................... 19 Bảng 2.3. Giá trị tăng thêm ngành công nghiệp vùng Trung du miền núi phía Bắc ........... 20 Bảng 2.4. Tăng trưởng giá trị tăng thêm ngành nông nghiệp vùng Trung du miền núi phía Bắc ....................................................................................................................................... 21 Bảng 2.5. Giá trị tăng thêm công nghiệp chế biến gỗ vùng Trung du miền núi phía Bắc ... 23 Bảng 2.6. Đánh giá SWOT về tiềm năng phát triển cụm liên kết công nghiệp .................. 35 DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Mô hình cụm liên kết công nghiệp chế biến nông, lâm sản, thực phẩm............. 10 Hình 2.2. Bản đồ hành chính vùng Trung du miền núi phía Bắc ........................................ 16 Hình 2.3. Giá trị và tỷ trọng công nghiệp nông, lâm sản, thực phẩm trong ngành chế biến, chế tạo .................................................................................................................................. 22 Hình 2.4. Cơ cấu giá trị tăng thêm ngành chế biến gỗ vùng Trung du miền núi phía Bắc .. 24 Hình 2.5. Số lượng doanh nghiệp công nghiệp chế biến gỗ vùng Trung du miền núi phía Bắc ............................................................................................................................................. 25 Hình 2.6. Số lượng lao động công nghiệp chế biến gỗ vùng Trung du miền núi phía Bắc . 26 Hình 2.7. Cơ cấu VA ngành công nghiệp thực phẩm vùng TDMNPB ............................... 28
  9. vii TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN Phát triển CLKCN chế biến nông, lâm sản, thực phẩm NLSTP vùng Trung du và miền núi phía Bắc (TDMNPB) trong giai đoạn (2015-2023). Đã đạt được những kết quả tích cực nhằm nâng cao giá trị gia tăng của sản phẩm, tạo việc làm và cải thiện đời sống người lao động nhưng bên cạnh đó vẫn còn tồn tại những hạn chế cần khắc phục và hoàn thiện. Do dó, học viên đã tiến hành nghiên cứu thực hiện đề tài “Phát triển cụm liên kết ngành công nghiệp chế biến nông, lâm sản, thực phẩm vùng Trung du và miền núi phía Bắc đến năm 2030, tầm nhìn đến 2045”. Căn cứ vào mục tiêu nghiên cứu, đề án đã đóng góp được một số nội dung cơ bản sau: - Trình bày một cách có hệ thống các vấn đề lý luận cơ bản về quản lý thực tiễn của vùng Trung du và miền núi phía Bắn. Qua đó khẳng định, việc hoàn thiện và nâng cao công tác quản lý phát triển doanh nghiệp của CLKCN chế biến nông, lâm sản, thủy sản là yếu tố quyết định đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp của cụm liên kết. - Phân tích đánh giá thực trạng hoạt động của vùng Trung du miền núi phía Bắc trong giai đoạn (2015-2023). Từ đó, rút đưa ra được một số hạn chế còn tồn tại cần phải khắc phục phát triẻn doanh nghiệp của CLKCN chế biến nông, lâm sản, thủy sản như: Vùng nguyên liệu; Quy mô sản xuất; liên kết trong chuỗi giá trị; hạ tầng kỹ thuật, nguồn nhân lực, ứng dụng khoa học công nghệ, hạ tầng logistics,... - Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động và thực trạng CLKCN chế biến nông, lâm sản, hải sản của vùng Trung du miền núi phía Bắc đưa ra mục tiêu, định hướng và các giải pháp thực hiện phát triển CLKCN của Vùng trong thời gian tới. Việc tăng cường thúc đẩy phát triển liên kết và hợp tác trong CLKCN chế biến NLSTP vùng TDMNPB là cần thiết để khai thác tối đa tiềm năng và lợi thế của vùng. Điều này giúp nâng cao giá trị gia tăng sản phẩm, tạo việc làm, và cải thiện đời sống người dân. Hơn nữa, việc liên kết và hợp tác sẽ thúc đẩy chuyển giao công nghệ, nâng cao năng lực cạnh tranh, và mở rộng thị trường tiêu thụ. Đồng thời, nó cũng góp phần bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
  10. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. LÝ DO LỰA CHỌN CHỦ ĐỀ CỦA ĐỀ ÁN Việc hình thành các cụm liên kết công nghiệp (CLKCN), trong đó tập trung các doanh nghiệp có quan hệ với nhau về mặt kinh tế, kỹ thuật trong một khu vực lãnh thổ nhất định, là một xu hướng khách quan của quá trình phát triển công nghiệp. Theo Tổ chức Phát triển Công nghiệp của Liên Hợp Quốc (UNIDO, 2010), CLKCN là một khu vực tập trung các doanh nghiệp có quan hệ chặt chẽ với nhau về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Phát triển CLKCN là một công cụ quan trọng được áp dụng rộng rãi ở các nước trên thế giới nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh công nghiệp và tăng cường tham gia vào mạng lưới sản xuất khu vực cũng như chuỗi giá trị toàn cầu. Mô hình này đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh của các nước phát triển (như Hoa Kỳ, Đức, Nhật Bản), cũng như các nước công nghiệp mới nổi như Hàn Quốc, Đài Loan, Trung Quốc. Marshall (1920) được coi là người khởi nguồn nghiên cứu về CLKCN thông qua tác phẩm “Các nguyên lý kinh tế học”. Sau Marshall, nhiều học giả cũng đã nghiên cứu về CLKCN với các cách tiếp cận khác nhau và có nhiều cách giải thích khác nhau cho hiện tượng này. Porter (2012) trong nghiên cứu về “CLKCN và cạnh tranh” đã đưa ra khái niệm về CLKCN, theo đó CLKCN bao gồm các doanh nghiệp trong toàn bộ chuỗi giá trị ngành từ thượng nguồn đến hạ nguồn, các doanh nghiệp trong các ngành liên quan, các thể chế tài chính. Sự liên kết với các cơ sở đào tạo, các viện nghiên cứu đóng vai trò quan trọng trong quá trình hình thành và phát triển CLKCN. Theo quan điểm của Ngân hàng Thế giới (2009) thì CLKCN là khái niệm dùng để chỉ sự tập trung của các công ty và tổ chức có liên quan trong một khu vực địa lý nhất định. Tại Việt Nam, Nguyễn Ngọc Sơn (2009) cho rằng: “Cụm ngành công nghiệp là một hình thái tổ chức sản xuất trong một ngành/lĩnh vực cụ thể, trong đó các thành phần tham gia gồm các doanh nghiệp, các nhà cung cấp giải pháp kỹ thuật đặc thù, các nhà cung cấp dịch vụ, các thể chế liên quan liên kết và quần tụ trong một không gian địa lý nhất định, với vai trò nòng cốt là các doanh nghiệp liên kết kinh doanh”. Tại Việt Nam, mô hình CLKCN đã được quan tâm nghiên cứu và khuyến khích phát triển từ khá sớm. Để phát triển và điều chỉnh cơ cấu công nghiệp Việt Nam, Quyết định 879/QĐ-TTg ngày 09/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt
  11. 2 chiến lược phát triển công nghiệp Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 đã đưa ra giải pháp: “Ban hành chính sách khuyến khích hình thành các cụm liên kết ngành (cluster) theo các lĩnh vực công nghiệp có lợi thế, đặc biệt tại các vùng công nghiệp lõi và công nghiệp đệm”. Nghị quyết số 23-NQ/TW ngày 22 tháng 3 năm 2018 của Bộ Chính trị về Định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 cũng đã nhấn mạnh tầm quan trọng của việc hình thành các vùng công nghiệp, CLKCN, khu công nghiệp, các mạng sản xuất, chuỗi giá trị công nghiệp, trong đó CLKCN là trọng tâm. Theo Nghị quyết số 11-NQ/TW của Bộ Chính trị về “phương hướng phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045” và Quy hoạch vùng TDMNPB thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050, vùng cần có định hướng và tầm nhìn phát triển xanh, bền vững và toàn diện, là hình mẫu xanh của cả nước. Nghị quyết đưa ra 05 nhóm nhiệm vụ trọng tâm. Tập trung hoàn thiện thể chế phát triển và liên kết vùng là nhóm nhiệm vụ đầu tiên, trong đó Nghị quyết nhấn mạnh việc ưu tiên phát triển chuỗi liên kết phát triển các sản phẩm nông nghiệp. Đây là chủ trương quan trọng nhằm đẩy mạnh hợp tác, liên kết giữa lĩnh vực nông nghiệp và công nghiệp, thúc đẩy sản xuất theo chuỗi giá trị, gia tăng giá trị tăng thêm của công nghiệp chế biến NLSTP - ngành công nghiệp chủ lực của vùng Trung du và miền núi Bắc. Phát triển mô hình cụm liên kết ngành cũng giúp thu hút đầu tư, tăng năng lực cạnh tranh. Đề án “Phát triển cụm liên kết ngành công nghiệp chế biến nông, lâm sản, thực phẩm vùng Trung du miền núi phía Bắc đến năm 2030, tầm nhìn đến 2045” là rất cần thiết nhằm thúc đẩy liên kết cụm công nghiệp chế biến nông, lâm sản, thực phẩm (NLSTP) sẽ giúp thúc đẩy năng suất và hiệu quả của các doanh nghiệp tăng khả năng tiếp cận dịch vụ và nguồn nguyên liệu; tăng tốc độ và giảm chi phí giao dịch giữa các doanh nghiệp; tăng khả năng cạnh tranh; tăng cường hợp tác tạo động lực lan tỏa thúc đẩy sự phát triển CLKCN đóng góp vào sự phát triển kinh tế vùng Trung du miền núi phía Bắc. 2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ ÁN 2.1. Mục tiêu chung Đưa ra các giải pháp khả thi nhằm thực hiện công tác quản lý “Phát triển cụm liên kết ngành công nghiệp chế biến nông, lâm sản, thực phẩm vùng Trung du và miền núi phía Bắc đến năm 2030, tầm nhìn đến 2045”.
  12. 3 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống cơ sở xây dựng đề án phát triển CLKCN chế biến NLSTP vùng Trung du miền núi phía Bắc. - Phân tích đánh giá thực trạng phát triển CLKCN chế biến NLSTP vùng Trung du miền núi phía Bắc giai đoạn (2015-2023) - Đề xuất giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả quản lý: “Phát triển cụm liên kết ngành công nghiệp chế biến nông, lâm sản, thực phẩm vùng Trung du và miền núi phía Bắc đến năm 2030, tầm nhìn đến 2045”. 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI CỦA ĐỀ ÁN 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: “Phát triển cụm liên kết ngành công nghiệp chế biến nông, lâm sản, thực phẩm vùng Trung du và miền núi phía Bắc đến năm 2030, tầm nhìn đến 2045” là: - Các doanh nghiệp chế biến NLSTP, trọng tâm các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong khu vực, nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển bền vững. - Người lao động địa phương, đối tượng này sẽ được hưởng lợi từ các chương trình đào tạo, nâng cao kỹ năng và tạo cơ hội việc làm mới. - Các cơ quan quản lý nhà nước: Các cơ quan này sẽ tham gia vào việc xây dựng và thực hiện các chính sách hỗ trợ phát triển các cụm liên kết ngành công nghiệp. - Các tổ chức nghiên cứu và phát triển (R&D): Các tổ chức này sẽ được khuyến khích và hỗ trợ để thực hiện các hoạt động nghiên cứu, phát triển công nghệ mới trong lĩnh vực chế biến NLSTP. - Cộng đồng địa phương: Đề án cũng hướng tới việc cải thiện đời sống kinh tế - xã hội (KTXH) của cộng đồng địa phương thông qua việc phát triển kinh tế và tạo việc làm. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Về không gian: Nghiên cứu tập trung vào ngành NLSTP công nghiệp chế biến nông, lâm sản và thực phẩm vùng TDMNPB, bao gồm các tỉnh: Hà Giang, Cao Bằng,
  13. 4 Lào Cai, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Yên Bái, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Giang, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Hòa Bình. Về thời gian: Nghiên cứu từ đầu năm 2024, trên cơ sở phân tích dữ liệu, số liệu niên giám thống kê các năm (2015-2023) của ngành công nghiệp chế biến nông, lâm sản, thủy sản của vùng TDMNPB, đề xuất các giải pháp “Phát triển cụm liên kết ngành công nghiệp chế biến NLSTP vùng Trung du và miền núi phía Bắc đến năm 2030, tầm nhìn đến 2045”. 4. QUY TRÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN ĐỀ ÁN 4.1. Quy trình Bước 1: Thu thập thông tin và tài liệu: Nghiên cứu tại bàn được sử dụng để tổng hợp, các tài liệu thông tin, số liệu thông tin liên quan đến CLKCN; CLKCN chế biến NLSTP tại vùng TDMNPB. Từ đó phân tích và tổng hợp để có được các bình luận, nhận xét, đánh giá về vấn đề nghiên cứu đề án. Bước 2: Tổng hợp, phân tích số liệu: Tổng hợp, thu thập các số liệu, thông tin liên quan đến mô hình CLKCN; CLKCN chế biến NLSTP tại vùng TDMNPB. Từ đó phân tích và tổng hợp để có được các bình luận, nhận xét, đánh giá kết quả, hạn chế nguyên nhân phát triển giai đoạn (2015-2023). - Thống kê mô tả: Được sử dụng để quan sát, phân tích, đánh giá tác động thông qua dữ liệu thứ cấp của Tổng cục thống kê các tỉnh TDMNPB; dữ liệu từ các số liệu, báo cáo của các cơ quan, tổ chức liên quan. Bước 3: Xác định vấn đề và nhu cầu: Dựa trên phân tích thực trạng, làm rõ điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức đề xuất mục tiêu, định hướng phát triển cụm liên kết chế biến nông, lâm sản, thủy sản. Bước 4: Đề xuất giải pháp: Đưa ra các giải pháp thực hiện thực hiện “Phát triển cụm liên kết ngành công nghiệp chế biến NLSTP vùng Trung du và miền núi phía Bắc đến năm 2030, tầm nhìn đến 2045”. Bước 5: Kết luận và kiến nghị: Tổng hợp các đề xuất và rút ra kết luận từ nghiên cứu. Đồng thời, đưa ra các kiến nghị cụ thể để phát triển CLKCN công nghiệp chế biến NLSTP góp phần vào sự phát triển KTXH, bền vững của vùng TDMNPB. 4.2. Phương pháp thực hiện Đề án 4.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
  14. 5 (i). Thu thập dữ liệu thứ cấp Tài liệu thứ cấp phân tích, giải thích và thảo luận, diễn giải. Các nguồn tài liệu thứ cấp chủ yếu gồm: Sách giáo khoa, công trình nghiên cứu, bài báo, tập san chuyên đề, tạp chí, biên bản hội nghị, báo cáo khoa học, sách tham khảo, luận án, luận văn, thông tin thống kê, tài liệu văn thư, bản thảo viết tay, Internet,... Thống kê mô tả, được sử dụng để quan sát, phân tích, đánh giá tác động thông qua dữ liệu thứ cấp của tổng cục thống kê, cục thống kê các tỉnh TDMNPB các năm (2015-2023); dữ liệu từ các số liệu, báo cáo của các cơ quan, tổ chức liên quan. (ii). Thu thập số liệu sơ cấp Phỏng vấn, tiến hành gặp gỡ và trao đổi trực tiếp với các đối tượng nghiên cứu như: Doanh nghiệp chế biến, chế tạo, nông dân và các chuyên gia tham gia trong ngành nông, lân sản, thủy sản. - Phỏng vấn qua điện thoại, sử dụng điện thoại để thu thập thông tin từ các đối tượng ở xa hoặc khó tiếp cận trực tiếp. - Quan sát trực tiếp các hoạt động sản xuất, chế biến và kinh doanh của các doanh nghiệp trong ngành để thu thập dữ liệu thực tế. 4.2.2. Phương pháp phân tích, tổng hợp Phương pháp này được sử dụng để tổng hợp, thu thập các số liệu, thông tin liên quan đến mô hình CLKCN chế biến NLSTP tại vùng TDMNPB. Từ đó phân tích và tổng hợp để có được các bình luận, nhận xét, đánh giá về vấn đề nghiên cứu đề án. 5. KẾT CẤU CỦA ĐỀ ÁN Ngoài phần lời cam đoan, lời cám ơn, mục lục, danh mục các chữ viết tắt, danh mục bảng biểu, danh mục hình, tóm tắt kết quả nghiên cứu, mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục sản phẩm ngành đính kèm,... Đề án được kết cấu thành ba phần như sau: PHẦN 1. CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN PHẦN 2. NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN PHẦN 3. CÁC ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ
  15. 6 PHẦN 1. CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1.1. Các khái niệm cơ bản 1.1.1.1. Cụm liên kết công nghiệp CLKCN là một vùng tập trung các doanh nghiệp có quan hệ chặt chẽ với nhau về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Trong mỗi cụm liên kết, có sự hiện diện của các doanh nghiệp sản xuất, các nhà cung ứng nguyên liệu, máy móc, công nghiệp hỗ trợ, và các tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý, đào tạo, hỗ trợ kinh doanh, logistics. CLKCN là vùng tập trung có mối quan hệ chặt chẽ với nhau về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Theo (UNIDO, 2010), CLKCN bao gồm các doanh nghiệp, nhà cung cấp, các tổ chức hỗ trợ và các cơ sở nghiên cứu, đào tạo, tất cả cùng hoạt động trong một lĩnh vực cụ thể sau: - Tập trung địa lý: Các doanh nghiệp và tổ chức trong cụm thường nằm gần nhau về mặt địa lý, tạo điều kiện thuận lợi cho việc hợp tác và chia sẻ tài nguyên. - Chuyên môn hóa: Các doanh nghiệp trong cụm thường chuyên môn hóa vào một hoặc một số ít lĩnh vực cụ thể, giúp nâng cao hiệu quả sản xuất và chất lượng sản phẩm. - Hợp tác và cạnh tranh: Mặc dù các doanh nghiệp trong cụm có thể cạnh tranh với nhau, họ cũng thường hợp tác để cùng phát triển, chia sẻ kiến thức và công nghệ. - Hỗ trợ từ các tổ chức: Các CLKCN thường nhận được sự hỗ trợ từ các tổ chức chính phủ, các viện nghiên cứu và các tổ chức phi chính phủ nhằm thúc đẩy sự phát triển bền vững. 1.1.1.2. Khái niệm phát triển cụm liên kết ngành công nghiệp chế biến nông, lâm sản, thực phẩm vùng Trung du và miền núi phía Bắc Khái niệm “Phát triển CLKCN chế biến NLSTP vùng TDMNPB” đề cập đến việc xây dựng và phát triển các CLKCN trong lĩnh vực chế biến nông, lâm sản và thực phẩm tại Vùng này là: - Tăng cường liên kết: Tạo ra sự hợp tác chặt chẽ giữa các doanh nghiệp, nhà cung cấp, và các tổ chức hỗ trợ trong khu vực, nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất và chất lượng sản phẩm.
  16. 7 - Phát triển bền vững: Đảm bảo sự phát triển KTXH bền vững, bảo vệ môi trường và nâng cao đời sống của người dân trong khu vực. - Nâng cao năng lực cạnh tranh: Tăng cường khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp trong Vùng trên thị trường trong nước và quốc tế. - Ứng dụng công nghệ: Khuyến khích việc áp dụng các công nghệ tiên tiến trong sản xuất và chế biến, nhằm nâng cao giá trị gia tăng của sản phẩm. 1.1.2. Nội dung về vấn đề liên quan tới phát triển cụm liên kết công nghiệp chế biến nông, lâm sản, thủy sản 1.1.2.1. Vai trò của cụm công nghiệp chế biến nông, lâm sản, thủy sản vùng Trung du miền núi phía Bắc Phát triển CLKCN chế biến NLSTP vùng TDMNPB đóng vai trò quan trọng trong nhiều khía cạnh: - Tăng cường liên kết kinh tế: Tạo ra sự hợp tác chặt chẽ giữa các doanh nghiệp, nhà cung cấp, và các tổ chức hỗ trợ trong khu vực, giúp tối ưu hóa chuỗi giá trị và nâng cao hiệu quả sản xuất. - Phát triển kinh tế - xã hội: Góp phần thúc đẩy phát triển KTXH bền vững, tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân địa phương, đặc biệt là ở các Vùng nông thôn và miền núi. - Nâng cao năng lực cạnh tranh: Giúp các doanh nghiệp trong Vùng nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường trong nước và quốc tế thông qua việc cải thiện chất lượng sản phẩm và áp dụng công nghệ tiên tiến. - Bảo vệ môi trường: Khuyến khích các doanh nghiệp áp dụng các phương pháp sản xuất bền vững, giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường, góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên của khu vực. - Hỗ trợ chính sách và thể chế: Tạo điều kiện thuận lợi cho việc triển khai các chính sách hỗ trợ từ chính phủ và các cơ quan quản lý, bao gồm hỗ trợ tài chính, đào tạo nguồn nhân lực, và cải thiện cơ sở hạ tầng. Phát triển CLKCN chế biến NLSTP không chỉ giúp nâng cao giá trị gia tăng của sản phẩm mà còn góp phần quan trọng vào sự phát triển bền vững của vùng Trung du và miền núi phía Bắc.
  17. 8 1.1.2.2. Các nhân tố khách quan và chủ quan ảnh hưởng đến cụm liên kết công nghiệp chế biến nông, lâm sản, thủy sản Phát triển CLKCN chế biến NLSTP vùng TDMNPB chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố, bao gồm: - Chính sách và thể chế: Các chính sách hỗ trợ từ chính phủ và các cơ quan quản lý đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển CLKCN. Điều này bao gồm các chính sách về tài chính, đào tạo nguồn nhân lực, và cải thiện cơ sở hạ tầng. - Cơ sở hạ tầng: Hạ tầng giao thông, điện, nước, và viễn thông cần được cải thiện để tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong cụm liên kết hoạt động hiệu quả. - Nguồn nhân lực: Chất lượng và kỹ năng của lực lượng lao động là yếu tố quyết định đến năng suất và chất lượng sản phẩm. Việc đào tạo và nâng cao kỹ năng cho người lao động là cần thiết. - Công nghệ và đổi mới sáng tạo: Ứng dụng các công nghệ tiên tiến và đổi mới sáng tạo trong sản xuất và chế biến giúp nâng cao giá trị gia tăng của sản phẩm và tăng cường khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp. - Liên kết và hợp tác: Sự hợp tác chặt chẽ giữa các doanh nghiệp trong CLKCN, cũng như với các tổ chức nghiên cứu, đào tạo và các cơ quan hỗ trợ, giúp tối ưu hóa chuỗi giá trị và nâng cao hiệu quả sản xuất. - Thị trường và tiêu thụ: Nhu cầu thị trường và khả năng tiếp cận thị trường tiêu thụ là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phát triển của CLKCN. Việc mở rộng thị trường tiêu thụ trong nước và quốc tế giúp tăng cường khả năng tiêu thụ sản phẩm. - Môi trường kinh doanh: Một môi trường kinh doanh thuận lợi, bao gồm các yếu tố như thủ tục hành chính đơn giản, minh bạch và hỗ trợ từ chính quyền địa phương, sẽ thúc đẩy sự phát triển của cụm liên kết. 1.1.2.3. Phân loại cụm liên kết công nghiệp công nghiệp chế biến nông, lâm sản, thủy sản CLKCN chế biến NLSTP vùng TDMNPB được phân loại dựa trên các tiêu chí sau: - Mức độ tập trung của doanh nghiệp: Các doanh nghiệp trong cụm liên kết có mối quan hệ chặt chẽ về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Điều này bao gồm các doanh
  18. 9 nghiệp sản xuất nguyên liệu, máy móc, công nghiệp hỗ trợ, và các tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý, đào tạo, hỗ trợ kinh doanh, logistics. - Chuỗi giá trị: CLKCN giúp hoàn thiện chuỗi giá trị, thúc đẩy hợp tác giữa lĩnh vực nông nghiệp và công nghiệp, tăng giá trị gia tăng của sản phẩm, và nâng cao năng lực cạnh tranh. - Thương số vị trí (Location Quotient - LQ): Chỉ số này đo lường mức độ tập trung của lao động hoặc giá trị tăng thêm của ngành công nghiệp tại Vùng so với bình quân quốc gia. - Thực trạng các chủ thể tham gia: Bao gồm các doanh nghiệp sản xuất, nhà cung ứng nguyên liệu, máy móc, công nghiệp hỗ trợ, và các tổ chức cung cấp dịch vụ. 1.1.2.4. Mô hình cụm liên kết công nghiệp chế biến nông, lâm sản, thủy sản vùng Trung du miền núi phía Bắc Mô hình phát triển CLKCN chế biến NLSTP vùng TDMNPB đến năm 2030, tầm nhìn đến 2045, có thể được hình dung qua các yếu tố chính sau: * Một là, Cụm liên kết ngành công nghiệp - Tập trung doanh nghiệp: Các doanh nghiệp chế biến nông, lâm sản và thực phẩm sẽ được tập trung tại các Vùng cụ thể để tạo ra sự liên kết chặt chẽ và hỗ trợ lẫn nhau. - Hợp tác và chia sẻ: Các doanh nghiệp trong CLKCN sẽ hợp tác trong việc chia sẻ công nghệ, thông tin thị trường và nguồn lực, giúp tối ưu hóa chuỗi giá trị. * Hai là, Hạ tầng kỹ thuật - Đầu tư xây dựng và nâng cấp hạ tầng kỹ thuật như giao thông, điện, nước và các cơ sở hạ tầng khác để hỗ trợ hoạt động của các CLKCN. - Tạo ra các hệ thống logistics hiệu quả để đảm bảo việc vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm diễn ra thuận lợi. * Ba là, Chính sách hỗ trợ - Áp dụng các chính sách ưu đãi về thuế, tài chính và đất đai để khuyến khích doanh nghiệp tham gia vào các CLKCN. - Cung cấp các gói hỗ trợ tài chính và tín dụng ưu đãi cho các doanh nghiệp
  19. 10 trong CLKCN. * Bốn là, Phát triển nguồn nhân lực - Tổ chức các chương trình đào tạo, nâng cao kỹ năng và trình độ cho lực lượng lao động địa phương. - Hợp tác với các trường đại học và viện nghiên cứu để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. * Năm là, Nghiên cứu và phát triển: - Hỗ trợ các hoạt động nghiên cứu và phát triển công nghệ mới trong lĩnh vực chế biến nông, lâm sản và thực phẩm. - Tăng cường hợp tác với các tổ chức quốc tế để tiếp cận công nghệ tiên tiến và mở rộng thị trường. * Sáu là, Bảo vệ môi trường: - Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, đảm bảo phát triển bền vững và giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường tự nhiên. - Khuyến khích sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách hiệu quả và bền vững. Chính sách nông Hạ tầng kỹ thuật (giao Viện nghiên cứu, nghiệp, CLKCN thông, công nghiệp, trường đại học Môi trường SXKD logistic ) Hạ tầng logistic Hạ tầng logistic Vùng nguyên liệu nông, Công nghiệp chế biến nông, lâm sảm lâm sản, thủy sản Bảo quản sau thu hoạch Vận chuyển sản phẩm ra thị trường Ngành công nghiệp, dịch Nguồn nhân lực, các cơ Các Hiệp hội, tổ chức xã vụ liên quan, cơ khí, sở đào tạo hội, nghề nghiệp logistic Hình 1.1. Mô hình cụm liên kết công nghiệp chế biến nông, lâm sản, thực phẩm Nguồn: Tác giả đề án
  20. 11 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN 1.2.1. Kinh nghiệm thực tiễn của các nước trên thế giới 1.2.1.1. Tổ chức Công nghiệp và phát triển Liên hợp quốc Tổ chức Phát triển Công nghiệp của Liên Hợp Quốc (UNIDO, 2010) đã có nhiều kinh nghiệm trong việc phát triển CLKCN chế biến nông, lâm sản và thực phẩm trên toàn thế giới. Một số kinh nghiệm quan trọng từ UNIDO bao gồm sau: - Một là, Xây dựng chính sách hỗ trợ: Tổ chức Tổ chức Phát triển Công nghiệp của Liên Hợp Quốc thường xuyên hợp tác với các chính phủ để xây dựng và triển khai các chính sách hỗ trợ phát triển cụm liên kết ngành công nghiệp. Các chính sách này bao gồm ưu đãi về thuế, tài chính và hỗ trợ kỹ thuật. - Hai là, Phát triển hạ tầng kỹ thuật: Đầu tư vào hạ tầng kỹ thuật là một yếu tố then chốt. UNIDO đã hỗ trợ nhiều quốc gia trong việc xây dựng và nâng cấp hạ tầng như giao thông, điện, nước và các cơ sở hạ tầng khác để tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong CLKCN. - Ba là, Hỗ trợ doanh nghiệp và phát triển nguồn nhân lực: UNIDO tập trung vào việc hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNVVN), giúp họ tiếp cận các nguồn lực, công nghệ và thị trường. Đồng thời, tổ chức này cũng chú trọng đến việc đào tạo và nâng cao kỹ năng cho lực lượng lao động địa phương. - Bốn là, Nghiên cứu và phát triển (R&D): Khuyến khích và hỗ trợ các hoạt động nghiên cứu và phát triển công nghệ mới là một phần quan trọng trong chiến lược của UNIDO. Điều này giúp nâng cao chất lượng và giá trị gia tăng của sản phẩm. - Năm là, Bảo vệ môi trường và phát triển bền vững: UNIDO luôn nhấn mạnh tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường và phát triển bền vững. Các dự án của UNIDO thường bao gồm các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và sử dụng tài nguyên một cách hiệu quả tại Việt Nam. - Sáu là, Tập trung vào các cụm hiện có: Một điểm cơ bản trong cách tiếp cận của UNIDO là tập trung vào phát triển các cụm hiện có thay vì tạo ra các cụm mới hoàn toàn. Mặc dù các cụm hiện tại thường cho thấy tiềm năng chưa được khai thác, nhưng việc tạo ra các cụm từ đầu có khả năng dẫn đến quy trình được chỉ đạo từ trên xuống, trong đó Vùng tư nhân có ít động lực để đảm nhận vai trò lãnh đạo.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2