SỞ GD & ĐT THỪA THIÊN HUẾ

TRƯỜNG THPT VINH XUÂN

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LỊCH SỬ 10

HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2017-2018

(Đề cương lưu hành nội bộ)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (100 câu)

Câu 1. Sau khi lên ngôi, vua Gia Long chia nước ta thành

A. 2 miền: miền Bắc và miền Nam. B. 3 trấn : Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ. C. 3 miền: miền Nam, Miền Trung, miền Bắc. D. 3 vùng: Bắc Thành, Gia Định và Trực doanh. Câu 2. Chính sách “quân điền” của nhà Nguyễn không đem lại hiệu quả vì?

A. Chính sách “đóng cửa”.

B. Chính sách trọng nông, ức thương.

C.Nhà nước không góp vốn cho nông dân mua dụng cụ, phân bón.

D. Nạn chấp chiếm ruộng đất của quan lại, địa chủ khiến đất công chỉ còn 20%.

Câu 3. Để bảo vệ uy quyền tuyệt đối của hoàng đế, nhà Nguyễn thực hiện chính sách “Tứ bất” ( bốn không). Đó là?

A. Không thi tuyển chọn quan lại; không lập hoàng hậu; không tiến cử con quan lại; không lấy đỗ trạng nguyên. B. Không đặt chức tể tướng; không tổ chức thi tuyển chọn quan lại; không lập hoàng hậu; không tiến cử con quan lại. C.Không lập hoàng hậu; không đặt chức tể tướng; không lấy đỗ trạng nguyên; không phong tước vương cho người ngoài dòng họ. D. Không lấy đỗ trạng nguyên; không phong tước vương cho người ngoài dòng họ; không thi cử; không lập hậu.

Câu 4. Câu thơ nào nói lên tình hình đời sống nhân dân ta đầu thế kỉ XIX, dưới triều Nguyễn? A.Đứng mãi nào hay ngày đã tận. Đầy đồng lúa tốt tựa mây xanh. B. Con ơi mẹ bảo con này Cướp đêm là giặc, cướp ngày là quan C.Đứng mãi nào hay ngày đã tận Đầy đồng lúa tốt tựa mây xanh. D. ... Đầy thành già trẻ mặt như hoa Chen vai sát cánh cùng nhau nói Cố đô vẫn thuộc núi sông ta. Câu 5. Con số “hơn 400” trong sách giáo khoa Lịch sử 10; bài 26 cho chúng ta biết được :

A. số người chết đói dưới thời nhà Nguyễn. B. số quan lại tham nhũng thời Nguyễn. C. số cung tần, mĩ nữ của vua Nguyễn. D. số cuộc khởi nghĩa chống triều đình nhà Nguyễn của nông dân. Câu 6 . So với các triều đại trước, các cuộc đấu tranh của nhân dân dưới triều đại nhà Nguyễn có điểm khác biệt là:

A. số lượng nhiều.

B. diễn ra liên tục, rộng khắp.

C. có nhiều tầng lớp tham gia.

D. Số lượng các cuộc đấu tranh của nông dân nhiều hơn; có cả binh lính và dân tộc ít người đấu tranh chống triều đình.

CÂU 7: Nhà Lý thể hiện chủ trương gì khi đối phó với quân Tống?

A. Vườn không nhà trống

B. Tiên chế phát nhân

C. Lập phòng tuyến chắc chắn để đánh giặc

D. Chuẩn bị lương thực, vũ khí

Câu 8. Vì sao cuối thế kỉ XVI ở Anh phát triển công nghiệp dệt len và buôn bán nô lệ ?

A. Vì nhu cầu tiêu thụ lớn. B. Vì Anh có thế mạnh ở 2 nghành này . C. Vì có nhiều tài nguyên để phát triển hai ngành này. D. Vì nhu cầu thị trường lớn, lãi cao, thu hồi và quay vòng vốn nhanh. Câu 9. Nói năm 1649, cách mạng tư sản Anh đạt đến đỉnh cao là vì?

A. Ngay khi nội chiến kết thúc, nền độc tài được thiết lập. B. Vua Saclơ I bị xử tử, nền cộng hòa được xác lập. C. Đã hoàn thành nhiệm vụ củ mình là lật đổ giai cấp tư sản. D. Cách mạng thiết lập được nền quân chủ lập hiến, một chế độ phù hợp với nước Anh lúc đó.

Câu 10. Trước khi Cô-lôm-bô phát hiện ra châu Mĩ, đây vốn là vùng đất của bộ phận dân tộc người:

A. da đen

B. da đỏ

C. da trắng

D. da vàng

Câu 11. Người Mỹ chọn ngày 4-7 làm Quốc khánh nước mình. Vì sao?

A. Đó là ngày cuộc chiến tranh giành độc lập thắng lợi.

B. Đó là ngày bùng nổ cuộc đấu tranh giành độc lập của 13 bang thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ.

C. Đó là ngày Đại hội lục địa thông qua bản “Tuyên ngôn độc lập” khai sinh ra Hợp chủng quốc Mĩ.

D. Đó là ngày nghĩa quân giành thắng lợi quân sự quyết định, buộc thực dân Anh phải công nhận độc lập của Bắc Mỹ.

Câu 12. “Người ta sinh ra ai cũng có quyền bình đẳng, tạo hóa cho họ những quyền không ai có thể xâm phạm được. Trong những quyền ấy, có quyền được sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc”.

( Trích “Tuyên ngôn độc lập” nước Mỹ ).

Câu nói nổi tiếng trên được trích dẫn lại trong Tuyên ngôn của nước nào?

A. Tuyên ngôn nước Anh.

B. Tuyên ngôn nước Nhật.

C. Tuyên ngôn độc lập của Việt Nam 1945.

D.Tuyên ngôn Nhân quyền và dân quyền của nước Pháp 1789.

Câu 13. Chính sách tiến bộ nhất của phái Gia- cô- banh trong cách mạng tư sản Pháp là gì?

A.Thắng thù trong giặc ngoài.

B.Xử tử vua Lui XVI, thiết lập chế độ cộng hòa.

C. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nhân dân.

D.Ban hành chế độ phổ thông đầu phiếu cho công dân tích cực.

Câu 14. Đặc điểm nổi bật của tình hình xã hội nước Pháp trước cách mạng bùng nổ là?

A. Phân chia thành 3 đẳng cấp: quý tộc, tư sản và nông dân..

B. Phân chia thành 3 đẳng cấp: quý tộc, phong kiến và nông dân .

C. Phân chia thành 3 đẳng cấp: quý tộc, tăng lữ và nông dân .

D. Phân chia thành 3 đẳng cấp: quý tộc, tăng lữ và đẳng cấp thứ 3.

Câu 15. Điểm giống nhau giữa cách mạng tư sản Anh Và Pháp là?

A. Xã hội đều phân chia thành đẳng cấp.

B. Đều do quý tộc mới lãnh đạo.

C.Nguyên nhân trực tiếp đều xoay quanh vấn đề tài chính.

D. Đều có sự xâm nhập của chủ nghĩa tư bản vào nông nghiệp.

Câu 16. Hạn chế chung của tất cả các cuộc cách mạng tư sản là gì?

A. Đều không xóa bỏ được hoàn toàn tàn dư của chế độ phong kiến.

B. Đều không giải quyết được vấn để ruộng đất cho nhân dân.

C. Đều do giai cấp tư sản lãnh đạo.

D. Đều chỉ thay thế hình thức bóc lột phong kiến bằng hình thức bóc lột tư bản chủ nghĩa, không xóa bỏ được chế độ người bóc lột người.

Câu 17. Các-rai- tơ phát minh ra máy hơi nước đã dẫn đến hệ quả gì?

A.Năng suất tăng 40 lần so với dệt tay.

B. Khởi đầu quá trình công nghiệp hóa nước Anh.

C.Nhiều nhà máy dệt được xây dựng bên các dòng suối chảy xiết.

D. Lao động bằng tay dần đần được thay thế bằng lao động máy móc.

Câu 18. Năm 1784 đã xảy ra sự kiện nào?

A. Giêm oát phát minh ra máy hơi nước.

B. Xti- phen-xơn chế tạo thành công đầu máy xe lửa.

C. Nước Anh khánh thành đoạn đường sắt đầu tiên.

D. Cuộc cách mạng công nghiệp hoàn thành ở nước Anh.

Câu 19. Từ những năm 60 của thế kỉ XVIII đến những năm 40 của thế kỉ XIX, cuộc cách mạng công nghiệp nổ ra ở nước nào?

A. Anh.

B. Pháp.

C. Đức.

D.Mĩ.

Câu 20. Cuộc cách mạng tư sản Đức diễn ra dưới hình thức nào?

A.Nội chiến.

B.Thống nhất đất nước “từ trên xuống”

C. Thống nhất đất nước “từ dưới lên”.

D Chiến tranh giành độc lập.

Câu 21. Giữa thế kỉ XIX, Italia có đặc điểm giống với Đức là:

A. Đều chịu sự khống chế của Áo.

B. đều bị chia cắt thành nhiều vương quốc.

C. đều có kinh tế lạc hậu, kém phát triển.

D. tầng lớp quý tộc tư sản hóa đều lên nắm quyền .

Câu 22. Hãy lựa chọn thành tựu có ý nghĩa lớn nhất của Tổng thống Lincôn trong cuộc cách mạng tư sản 1861-1865?

A. 1862, Kí sắc lệnh cấp đất cho dân di cư để phát triển kinh tế.

B. 1861, công bố luật gải phóng nô lệ để bổ sung nhân công cho sản xuất.

C. Thống nhất được nước Mĩ.

D. Giải quyết được mâu thuẫn giữa chủ nô miền Nam với chủ trại miền Bắc.

Câu 23. Cuộc nội chiến trong những năm 1861-1865 ở Mỹ nhằm giải quyết mâu thuẫn nào?

A. Mâu thuẫn giữa nhân dân Mĩ với thực dân, đế quốc xâm lược.

B. Mâu thuẫn giữa tư sản, trại chủ miền Bắc với chủ nô miền Nam.

C.Mâu thuẫn giữa 13 bang thuộc địa với thực dân Anh.

D. Mâu thuẫn giữa tư sản và Qúy tộc mới.

Câu 24.Qúa trình tập trung sản xuất ở các nước tư bản chủ nghĩa dẫn tới hệ quả ?

A. Kinh tế bị đình trệ.

B. Xuất hiện bộ phận tư sản công nghiệp.

C. Các công ty nhỏ phá sản, sát nhập vào các công ty lớn.

D. Xuất hiện giai cấp công nhân.

Câu 25. Đâu là nhận định đúng về bản chất của chủ nghĩa tư bản?

A. Chủ nghĩa tư bản phát triển gắn liền với quá trình xâm chiếm thuộc địa.

B.Chủ nghĩa tư bản phát triển gắn liền với quá trình phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa.

C. Chủ nghĩa tư bản phát triển gắn liền với mâu thuẫn giữa tư sản và vô sản.

D. Chủ nghĩa tư bản phát triển gắn liền với quá trình hình thành các công ty độc quyền.

Câu 26. “Chủ nghĩa đế quốc thực dân” là tên gọi của đế quốc:

A.Mỹ

B.Đức

C.Anh.

D. Pháp.

Câu 27. Hình thức chủ yếu của các tổ chức độc quyền ở Mỹ là gì?

A.Xanh đi ca.

B.Tơ rớt.

C. Công- xooc-xi-om.

D.Boongke.

Câu 28. Đất nước thống nhất là điều kiện tiên quyết cho điều gì ở nước Đức cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.

A. Kinh tế phát triển.

B. Được bồi thường chiến phí.

C. Đặt quan hệ ngoại giao với các nước khác.

D. Có vị thế trên thế giới.

Câu 29. Nguyên nhân chính yếu nhất dẫn đến mâu thuẫn ngày càng gay gắt giữa các nước đế quốc?

A. Tranh chấp đất đai.

B. Chạy đua vị thứ kinh tế quốc tế.

C. Sự phát triển không đều của chủ nghĩa đế quốc.

D. Do mâu thuẫn tôn giáo, sắc tộc.

Câu 30. “Sống trong lao động hoặc chết trong chiến đấu” là khẩu hiệu xuất hiện trong cuộc đấu tranh nào?

A. Khởi nghĩa Li – ông ( Pháp ).

B. Khởi nghĩa Sơ-lê-đin ( Đức ).

D. Phong trào Hiến chương (Anh ).

D. Phong trào đập phá máy móc.

Câu 31. Nguyên nhân sâu xa của sự xuất hiện Chủ nghĩa xã hội không tưởng là:

A.Giai cấp tư sản đã xác lập sự thống trị trê phạm vi toàn thế giới.

B.Giai cấp công nhân bước lên vũ đài chính trị như một lực lượng độc lập.

C. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản ngày càng gay gắt.

D. Chủ nghĩa tư bản bộc lộ mặt hạn chế của nó.

Câu 32. Những biểu hiện sau trong phong trào công nhân đầu thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX ( có sự liên kết công nhân trong phạm vi cả nước; tấn công vào toàn thể giai cấp tư sản; đòi quyền dân chủ và cải thiện đời sống người lao động) nói lên điều gì?

A.Tinh thần đoàn kết trong phong trào công nhân.

B. Chuyển từ đấu tranh tự phát sang tự giác.

C. Giai cấp công nhân bước lên vũ đài chính trị như một lực lượng độc lập.

D.Có sự đoàn kết với công nhân quốc tế.

Câu 33: Bài học kinh nghiệm rút ra từ các cuộc khỏi nghĩa thời Bắc thuộc trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước hiện nay

A. Chớp thời cơ thuận lợi B. Đoàn kết nhân dân C. Có sự lãnh đạo đúng đắn D. Tranh thủ sự ủng hộ bên ngoài

Câu 34: Nhà nước Âu Lạc phát triển hơn so với nhà nước Văn Lang ở những điểm nào?

A. Có vua giỏi, toàn dân đoàn kết chống ngoại xâm B. Có quân đội mạnh, vũ khí tốt, có thành Cổ Loa kiên cố vững

chắc

C. Nhà nước Âu Lạc được rùa vàng và các nước láng giềng giúp

đỡ

D. Nhà nước Âu Lạc đánh bại nhiều cuộc xâm lược hơn nhà

nước Văn Lang

Câu 35: Nguồn lương thực chính của cư dân Văn Lang- Âu Lạc là A. lúa mạch, lúa mì. B. gạo nếp, gạo tẻ. C. ngô, khoai, sắn. D. lúa.

B. Cẩm Thủy (Thanh Hóa) D. Quan Hóa (Thanh Hóa)

B. nền quân chủ còn sơ khai.

Câu 36: Nét đặc sắc trong tín ngưỡng của người Việt cổ đến nay vẫn còn phổ biến là A. sung bái tự nhiên. B. nghi thức phồn thực. C. nghi thức cầu mưa. D. thờ cúng tổ tiên và các vị anh hùng. Câu 37: Quốc gia cổ đại được hình thành trên cơ sở văn hóa Đông Sơn là A. Văn Lang, Âu Lạc. B. Chăm Pa. C. Phù Nam. D. Lạc Việt. Câu 38: Tổ chức bộ máy nhà nước thời kì Văn Lang- Âu Lạc A. ra đời sớm nhất khu vực Đông Nam Á. B. khá hoàn chỉnh, đứng đầu là vua. C. phức tạp với nhiều bộ phận, đứng đầu là vua. D. đơn giản, sơ khai. Câu 39: Cơ sở kinh tế nào đã dẫn đến sự hình thành quốc gia Văn Lang-Âu Lạc trên lãnh thổ Việt Nam? A. Sự xuất hiện sớm công cụ bằng sắt và nông nghiệp lúa nước. B. Dùng cày trong sản xuất nông nghiệp. C. Dùng cày và sức kéo của trâu bò. D. Dùng cuốc đá trong nông nghiệp. Câu 40: Cuối thế kỉ XIV, một khu thành lớn được xây dựng, sau này gọi là thành nhà Hồ. Học sinh cho biết thành nhà Hồ hiện nay ở địa phương nào sau đây? A. Vĩnh Lộc (Thanh Hóa) C. Yên Cát (Thanh Hóa) Câu 41: Các quốc gia Văn Lang- Âu Lạc, Chăm pa, Phù Nam , đều có điểm chung là A. nhà nước ra đời sớm. C. độc tôn lúa nước. D. xã hội có ba tầng lớp. Câu 42: Vì sao từ thời Đông Sơn , mức độ phân hóa giàu nghèo ngày càng phổ biến? A. Do công cụ bằng sắt sử dụng nhiều, phổ biến. B. Do của thừa xuất hiện. C. Do nền nông nghiệp lúa nước phát triển. D. Do nhu cầu trị thủy. Câu 43: Các triều đại phong kiến phương Bắc thực hiện chính sách đồng hóa về văn hóa đối với nhân dân ta nhằm mục đích A. bảo tồn, phát huy văn hóa Việt. B. khai hóa văn minh cho nhân dân ta. C. nô dịch, đồng hóa nhân dân ta về văn hóa. D. phát triển văn hóa Hán trên đất nước ta. Câu 44: Trong thời Bắc thuộc, chính quyền đô hộ thi hành chính sách độc quyền về

A. sắt và rượu. B. gạo và muối. C. muối và sắt. D. vàng bạc, đá quý. Câu 45: Đạo Thiên Chúa giáo được truyền vào nước ta theo con đường nào? A. Theo đường truyền đạo. B. Theo đường di cư. C. Theo áp đặt của phong kiến Trung Quốc thời Bắc thuộc. D. Các giáo sỉ theo thuyền buôn vào truyền đạo. Câu 46: Nội dung giáo dục ở nước ta trong thế kỉ XVI- XVIII là A. các môn khoa học ứng dụng. B. các môn khoa học tự nhiên. C. giáo lí Phật giáo. D. giáo lí Nho giáo. Câu 47: Trong thế kỉ XVI- XVIII, tôn giáo mới được truyền vào nước ta là A. Nho giáo. B. Phật giáo. C. Thiên chúa giáo. D. Đạo giáo. Câu 48: Hệ tư tưởng hay tôn giáo giữ địa vị thống trị ở nước ta trong thế kỉ XVI-XVIII là A. Nho giáo. B. Phật giáo. C. Thiên chúa giáo. D. Đạo giáo. Câu 49: Tại sao trong các thế kỉ XVI-XVIII nho giáo lại suy thoái? A. Do tôn ti trật tự phong kiến không còn được tôn trọng như trước. B. Do chính quyền Lê- Trịnh, Nguyễn tìm mọi cách củng cố phật giáo. C. Do người dân theo đạo Thiên Chúa giáo nhiều. D. Do tất cả những nguyên nhân trên. Câu 50: Tại sao trong các thế kỉ XVI- XVIII phật giáo có điều kiện khôi phục vị trí? A. Đời sống loạn lạc, chiến tranh nên nhân dân tìm sự an lành ở phật giáo. B. Nhiều chùa chiền và nhà thờ được xây dựng. C. Do chính quyền Lê- Trịnh, Nguyễn tìm cách củng cố phật giáo. D. Do tất cả những nguyên nhân trên. Câu 51: Điểm khác của văn học thế kỉ XVI-XVIII so với văn học thế kỉ X- XV? A. Văn học chữ Nôm phát triển. B. Văn học chữ Hán phát triển. C. Nội dung chủ yếu ca ngợi đất nước phát triển. D. Nội dung chủ yếu ca gợi các anh hùng dân tộc. Câu 52: So với thế kỉ X-XV, giáo dục Đại Việt thế kỉ XVI- XVIII có điểm khác là A. tăng lên về số lượng. B. nội dung giáo dục mang tư tưởng Nho học. C. giảm sút về chất lượng. D. nội dung giáo dục mang tư tưởng Phật giáo. Câu 53 : Ngành kinh tế chủ yếu của cư dân Chăm pa là

A. Nông nghiệp trồng lúa B. Thủ công nghiệp C. Thương nghiệp D. Du mục

Câu 54: Dưới triều Nguyễn nữa đầu thế kỉ XIX xã hội có A. hai giai cấp. B. ba giai cấp. C. bốn giai cấp. D. năm giai cấp. Câu 55: Cách ngày nay khoảng 30-40 vạn năm nhiều công cụ đá ghè đẻo thô sơ, đã tìm thấy ở Lạng Sơn, Thanh Hóa, Đồng Nai, Bình Phước, là bằng chứng, chứng minh

a. Ở nước ta đã có đồ đá

b.Ở nước ta đã xuất hiện công cụ sản xuất

c.Người tối cổ đã sinh sống trên đất nước ta.

d. Ở nước ta đã có nền nông nghiệp

Câu 56. Nhà nước Âu Lạc bị quân nào Xâm lược?

a.Triệu b.Tần

c.Hán d.Tùy

Câu 57: Đặc điểm độc đáo của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng là gì ?

A. Được đông đảo nhân dân tham gia B. Có sự liên kết với các tù trưởng dân tộc thiểu số C. Lực lượng nghĩa quân được tổ chức thành nhiều bộ phận D. Nhiều nữ tướng tham gia chỉ huy cuộc khởi nghĩa

Câu 58.Dưới thời Bắc thuộc nơi nào trở thành nơi xuất phát các cuộc đấu tranh giành độc lập của người Việt.

a.Châu b.Huyện

c.Quận d.Làng xóm

Câu 59. Sau khi lên ngôi vua Đinh Tiên Hoàng đặt tên nước là

a.Đại Việt b.Đại Ngu

c.Vạn Xuân d.Đại cồ Việt

Câu 60. Chính sách nông nghiệp quan trọng dưới thời Lê Sơ:

a.Quân điền b.Cấm giết hại gia cầm

c.Chú trọng thủy lợi d.Làm lễ cày tịch điền

Câu 61.Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi có ý nghĩa như thế nào?

a.Lật đổ ách thống trị của nhà Minh

b.Giành lại độc lập, tự chủ

c.Đại việt bước vào thời kì phát triển mới

d.Đại việt bước vào thời kì yên bình

Câu 62: Ai là người có công “ phù Lê diệt Mạc”

a.Nguyễn Huệ b.Nguyễn Ánh

c.Nguyễn Kim d.Nguyễn Hoàng

Câu 63. Người Xiêm sau chận thua năm Giáp Thìn (1785) ngoài miệng tuy nói khoác nhưng trong bụng lại sợ quân Tây Sơn như sợ cọp (Đại Nam Thực Lục), đoạn trích trên đề cập đến chiến thắng nào của quân Tây Sơn

a.Ngọc Hồi-Đống Đa b.Chi Lăng-Xương Giang

c.Tốt Động -Trúc Động d.Rạch Gầm - Xoài Mút

Câu 64. Cuộc đấu tranh chống chế độ phong kiến nhà Nguyễn không chỉ giới hạn giai cấp nông dân mà lôi cuốn cả

a.Học sinh, Sinh viên b.Tư sản, Tiểu tư sản

c.Tộc người thiểu số, binh lính d.Trung lưu và tiểu địa chủ

Câu 65: Truyền thống tốt đẹp, quý báu nhất của dân tộc ta thời phong kiến để lại cho dân tộc

a.Truyền thống hiếu học b.Truyền thống yêu nước

c.Truyền thống tôn sư trọng đạo d. Truyền thống nhuộm răng đen, ăn trầu

Câu 66. Năm 1306 lãnh thổ Đại Việt được mở rộng ở Đàng trong đến

a.Sông Thu Bồn(Quảng Nam) b.Sông Thạch Hãn(Quảng Trị)

c.Sông Lợi Nông (Thừa Thiên Huế) d.Sông Hàn (Đà Nẵng)

Câu 67. Ý nào không phản ánh tác động của cuộc “cách mạng đá mới” đến đời sống của người Việt Cổ

a.Con người biết sử dụng kỉ thuật cưa, khoan đá, làm gốm bằng bàn xoay.

b.Con người biết trồng lúa nước bằng cuốc đá, năng suất lao động tăng.

c.Địa bàn cư trú được mở rộng ra nhiều địa phương cả nước

d.Xã hội Nguyên thủy chuyển biến sang thời đại mới.

Câu 68. Năm 1248, vua sai các lộ đắp đê giữ nước sông gọi là đê quai vạc, suốt từ đầu nguồn cho đến bờ biển để giữ nước lụt tràn ngập. Đặt chức hà đê chánh phó sứ để trông coi chỗ nào đắp vào ruộng của dân thì đo xem mặt bao nhiêu, theo giá “trả tiền”.

(Theo Đại Việt Sử Kí Toàn Thư), đoạn trích trên đang nói đến:

a.Triều Lí b.Triều Lê Sơ

c.Triều Trần d.Triều Đinh

Câu 69. Giặc rơi vào thế cùng quẫn, nghĩa quân đã “thể đức hiếu sinh” cấp ngựa, thuyền cho chúng rút về nước. Việc làm trên của Lê Lợi nói lên

a.Tinh thần yêu nước b.Tinh thần nhân nghĩa, nhân văn, vì dân

c.Tầm nhìn xa, trông rộng d.Tinh thần hiếu nghĩa

Câu 70: Việc tiến quân ra Bắc nhằm lật đổ chế độ phong kiến Đàng ngoài của nghĩa quân Tây Sơn có tác dụng

a.Lật đổ chính quyền Lê- Trịnh b.Xóa bỏ giới tuyến sông Gianh

c.Ổn định tình hình đất nước d.Bước đầu thống nhất đất nước

Câu 71. Chính sách ngoại giao “đóng cửa”của nhà Nguyễn tác động như thế nào đến nền kinh tế của nước ta đương thời.

a.Ổn định đất nước b.Kinh tế lạc hậu, cô lập, không phát triển

c.Ổn định thương nghiệp d.Hạn chế sự nhòm ngó của các nước bên ngoài

Câu 72.Từ buổi đầu dựng nước Văn Lang- Âu Lạc cho đến giữa thế kỉ XIX, lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc ta trải qua mấy thời kì

a. 4 b. 3

c. 5. d. 2

Câu 73. Nguyên nhân dẫn đến phong trào đấu tranh nhân dân triều Nguyễn

a. Nhà Nguyễn bất lực

b. Do chính sách “ đóng cửa”

c. Đời sống cực khổ, mâu thuẫn giai cấp gay gắt

d. Địa chủ, cường hào hoành hành

Câu 74. Dưới thời Nguyễn tôn giáo nào nắm vị trí độc tôn

a. Thiên chúa giáo b. Nho giáo

c. Phật giáo d. Đạo giáo

Câu 75. Vào thế kỉ XVI cùng với đạo thiên chúa giáo, chữ nào đã ra đời

a. Chữ Hán b. Chữ Nôm

c. Chữ Nho d. Chữ Quốc Ngữ

Câu 76. Tín ngưỡng truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta trong các thế kỉ XVI- XVIII

a. Tôn sư trọng đạo

b. Uống nước nhớ nguồn

c. Thờ cúng tổ tiên, anh hùng có công với làng nước

d.Thờ đa thần

Câu 77.

Đánh cho để dài tóc

Đánh cho để đen răng

Đánh cho nó chích luân bất phản

Đánh cho nó phiến giáp bất hoàn

Đánh cho sử tri Nam quốc anh hùng chi hữu chủ

Lời hiểu dụ trên của ai? Đánh giặc nào?

a. Quang Trung, đánh quân Thanh

b. Quang Trung, đánh quân Xiêm

c. Trần Quốc Tuấn, đánh quân Mông-Nguyên

d.Lí Thường Kiệt, đánh quân Tống

Câu 78. Trong các thế kỉ XVI- XVIII, trong nông nghiệp nhân dân ta đã tích lũy được kinh nghiệm sản xuất gì

a. Xanh nhà hơn già đồng b. Khoai ruộng lạ, mạ ruộng quen

c. Ăn kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa d. Nước, phân, cần , giống

Câu 79.

Trong các thế kỉ XVI- XVIII, những kênh hình trên đang đề cập đến sự phát triển của

a. Công nghiệp, thủ công nghiệp

b. Thủ công nghiệp, thương nghiệp, đô thị

c. Thủ công nghiệp, thương mại

d. Đô thị, thương nghiệp, dịch vụ

Câu 80. Kết quả của cuộc chiến tranh Trịnh- Nguyễn

a. Bắc triều giành thắng lợi

b. Trịnh Kiểm nắm quyền kiểm soát

c. Đất nước bị chia cắt làm hai Đàng

d. Chúa Nguyễn nắm quyền kiểm soát

Câu 81. Trong các thế kỉ X- XV nhân dân ta đã mấy lần kháng chiến chống Tống

a. 3 b. 1

c. 4 d. 2

Câu 82. Các quan chức cao cấp thời Lê Sơ có điểm gì khác so với thời Lí, Trần

a. Biết chữ Nho b.Biết võ nghệ

c. Đều trải qua thi cử d. Đều được tiến cử

Câu 83. Hãy sắp xếp các bộ luật sau đây theo đúng trình tự ra đời: Hoàng việt luật lệ(a) luật hồng đức (b), hình thư ( c), hình luật(d)

a. c, d, b, a. b. a, b, c, d.

c. c, d, a, b. d. c, b, d, a.

Câu 84. Cuộc khởi nghĩa của Lí Bí chống quân

a. Tống b. Tùy

c. Đường d. Lương

Câu 85. Mùa xuân năm 40 diễn ra cuộc khởi nghĩa của

a. Bà Triệu b. Bà Trưng

c. Mai Thúc Loan d. Khúc Thừa Dụ

Câu 86. Nội dung nào sau đây không phản ánh ý nghĩa của thắng lợi năm 938

a. Kể từ đây các triều đại phong kiến phương Bắc không còn xâm lược nước ta

b.Bảo vệ vững trắc nền độc lập, tự chủ của đất nước

c. Mở ra thời đại mới, thời đại độc lập tự chủ lâu dài của dân tộc

d. Kết thúc vĩnh viễn 1000 năm Bắc thuộc của các triều đại phương Bắc

d. kể từ đây các triều đại phong kiến phương Bắc không còn xâm lược nước ta

Câu 87: Lý Thường Kiệt đã dùng chiến thuật gì để đánh quân Tống?

A. Chiến thuật “ tiên phát chế

nhân” C. Chiến thuật “ đánh định vận” D. Chiến thuật “ vườn không nhà

B. Chiến thuật “ đánh du kích”

trống”

Câu 88: Tư tưởng “ Lấy đại nghĩa hung tàn, đem chí nhân thay cường bạo” được sử dụng trong cuộc kháng chiến chống giặc nào?

A. Giặc Minh B. Giặc Nguyên C. Giặc Thanh D. Giặc Tống

CÂU 89: Trong các thế kỉ X-XV, quân đội được tuyển theo:

A. Chế độ “ngụ binh ư nông”

B. Chế độ nghiã vụ quân sự

C. Chế độ lao dịch

D. Chế độ trưng binh

CÂU 90: Hà đê sứ là chức quan của nhà Trần đặt ra để

A. Quan sát nhân dân đắp đê

B. Trông coi việc sửa chữa, đắp đê

C. Hàng năm báo tình hình lũ lụt, thiên tai cho nhà vua biết

D. Mở kho phát lương thực cho nhân dân khi gặp thiên tai, lũ lụt

Câu 91. Cuộc kháng chiến nào chưa từng có tiền lệ trong lịch sử chống giặc ngoại xâm của nước ta

A. Kháng chiến chống Tống thời Lí

B. Kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê

C. Kháng chiến chống quân Minh

D. Kháng chiến chống quân Thanh

Câu 92. Hạn chế lớn nhất của giáo dục Nho học trong thời phong kiến ở nước ta là gì?

A. Nội dung học tập , thi cử là kinh sử

B. Khoa học tự nhiên không được chú trọng

C. Đưa chữ Nôm thành văn tự chính

D. Nội dung chủ yếu là dạy về đạo đức

Câu 93. Ai là tác giả của những câu thơ bất hủ:”...Như nước đaị việt ta từ trước /Vốn xưng nền văn hiến đã lâu/Núi sông bờ cõi đã chia/Phong tục Bắc-Nam cũng khác...?

A. Lý Thường Kiệt

B. Trần Hưng Đạo

C. Nguyễn Trãi

D. Quang Trung

Câu 94. Cuộc sống của cư dân văn hóa Hòa Bình với cư dân văn hóa Sơn Vi có điểm khác là

A. sống trong các thị tộc bộ lạc B. sống trong các hang động, mái đá gần nguồn nước C. lấy săn bắt, hái lượm làm nguồn sống chính D. đã có một nền nông nghiệp sơ khai

Câu 95: Nhà nước Âu Lạc phát triển hơn so với nhà nước Văn Lang ở những điểm nào?

A.Có vua giỏi, toàn dân đoàn kết chống ngoại xâm

B. Có quân đội mạnh, vũ khí tốt, có thành Cổ Loa kiên cố vững chắc

C. Nhà nước Âu Lạc được rùa vàng và các nước láng giềng giúp đỡ

D.Nhà nước Âu Lạc đánh bại nhiều cuộc xâm lược hơn nhà nước Văn Lang

Câu96: Ý nào nhận xét đúng về địa bàn phân bố của người tối cổ trên đất nước ta?

A. Ở miền núi phía Bắc nước ta ngày nay B. Ở miền Bắc và miền trung nước ta ngày nay C. Chủ yếu ở miền Nam nước ta ngày nay D. Ở nhiều địa phương trên cả nước

CÂU 97: Vị vua đặt tên nước là Đại Cồ Việt, đóng đô ở Hoa Lư là:

A.Ngô Quyền

B. Lê Hoàn

C. Đinh Tiên Hoàng

D.Lý Công Uẩn

CÂU98: Nhà Lê được thành lập sau thắng lợi của cuộc khởi nghĩa nào:

A.Hương Khê

B. Bãi Sậy

C. Lam Sơn

D. Tây Sơn

CÂU 99: Trong các thế kỉ X-XV, quân đội được tuyển theo:

B. Chế độ “ngụ binh ư nông”

B. Chế độ nghiã vụ quân sự

E. Chế độ lao dịch

F. Chế độ trưng binh

CÂU 100: Người hạ chiếu dòi đô từ Hoa Lư về Thăng Long năm 1010 là:

A. Ngô Quyền

B. Đinh Tiên Hoàng

C. Lê Hoàn

D. Lý Công Uẩn

II. PHẦN TỰ LUẬN( 2 ĐIỂM)

Câu hỏi 1: Năm 1484 triều Lê Sơ quyết định dựng bia ghi tên tiến sĩ, việc dựng bia tiến sĩ có tác dụng gì? Em hiểu như thế nào về câu nói: “ Hiền tài là nguyên khí quốc gia”.

- Theå hieän söï quan taâm cuûa Nhaø nöôùc phong kieán ñeán giaùo duïc toân vinh ngheà daïy hoïc.

Vieäc laøm naøy coù taùc duïng khuyeán khích hoïc taäp ñeà cao nhöõng ngöôøi taøi gioûi caàn cho ñaát nöôùc. Hiền tài, chính là phần cốt lõi, chất ban đầu để làm nên sự sống còn và phát triển của đất nước. Quốc gia có nhiều hiền tài và biết sử dụng hiền tài thì sẽ phát triển vững mạnh. Là chân lý khẳng định vai trò quan trọng của hiền tài đối với vận mệnh dân tộc. Và mỗi chúng ta, những con dân đất việt phải có nhiệm vụ cống hiến sức lực của mình để phục vụ đất nước, dân tộc, nhân dân vì chúng ta chính là nguồn nguyên khí của đất nước.

Câu hỏi2: Vì sao nói cuộc cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất?

- Nói cuộc cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất vì :

- Nó hoàn thành đầy đủ những nhiệm vụ của một cuộc cách mạng tư sản

+ Lật đổ hoàn toàn chế độ phong kiến chuyên chế ở Pháp

+ Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nhân dân

+ Xóa bỏ chế độ đẳng cấp, ban bố quyền tự do dân chủ

+ Hình thành thị trường thống nhất, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển

Câu 3. Tại sao ngày nay truyền thống yêu nước của dân tộc ta cần phải tiếp tục được phát huy?

- Nguyeân nhaân laø do:

- Truyeàn thoáng quyù baùu ñoù cuûa nhaân daân Vieät Nam ñaõ ñöôïc phaùt huy cao ñoä qua moïi thôøi ñaïi, ñaõ laøm neân nhöõng chieán coâng hieån haùch cho daân toäc, “nhaán chìm taát caû beø luõ baùn nöôùc vaø cöôùp nöôùc” ñöa ñaát nöôùc, daân toäc “vöôït qua moïi söï nguy hieåm khoù khaên”. - Trong coâng cuoäc xaây döïng ñaát nöôùc hieän nay. Vieät Nam ñöùng tröôùc nhöõng khoù khaên thöû thaùch lôùn: Nguy cô tuït haäu, caïnh tranh khoác lieät vôùi beân ngoaøi, nguy cô ñaùnh maát baûn saéc truyeàn thoáng cuûa daân toäc…. Vì vaäy truyeàn thoáng yeâu nöôùc caàn phaûi ñöôïc phaùt huy cao ñoä nöõa. Câu 4. Nêu hệ quả của cuộc cách mạng công nghiệp? - Veà kinh teá: + Naâng cao naêng suaát lao ñoäng laøm ra khoái löôïng saûn phaåm lôùn cho xaõ hoäi. + Thay ñoåi boä maët caùc nöôùc tö baûn, nhieàu trung taâm coâng nghieäp môùi vaø thaønh thò ñoâng daân ra ñôøi. - Veà xaõ hoäi: + Hình thaønh 2 giai caáp môùi laø tö saûn coâng nghieäp vaø voâ saûn coâng nghieäp. + Tö saûn coâng nghieäp naém tö lieäu saûn xuaát vaø quyeàn thoáng trò. + Voâ saûn coâng nghieäp laøm thueâ, ñôøi soáng cô cöïc daãn ñeán ñaáu tranh giöõa voâ saûn vôùi tö saûn. Câu 5.Vì sao cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX nền kinh teá Myõ phaùt trieån vöôït baäc? + Myõ giaøu nguyeân lieäu, nhieân liệu, coù nguoàn nhaân löïc doài daøo. + Phaùt trieån sau neân aùp duïng ñöôïc nhöõng thaønh töïu khoa hoïc vaø kinh nghieäm cuûa caùc nöôùc ñi tröôùc. + Coù thò tröôøng roäng lôùn.