intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kháng in vitro vi khuẩn gây viêm phổi đợt kịch phát COPD tại Bệnh viện Nguyễn Tri Phương 2008

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

57
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong các nguyên nhân gây đợt kịch phát COPD thì nhiễm khuẩn chiếm 1/3 các trường hợp. Tình hình vi khuẩn gia tăng đề kháng kháng sinh đang trở thành một vấn đề toàn cầu và làm cho việc điều trị các bệnh nhiễm trùng ngày càng khó khăn và tốn kém. Vì vậy nghiên cứu với mục tiêu khảo sát sự đề kháng in vitro vi khuẩn gây viêm phổi đợt kịch phát COPD tại Bệnh viện Nguyễn Tri Phương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kháng in vitro vi khuẩn gây viêm phổi đợt kịch phát COPD tại Bệnh viện Nguyễn Tri Phương 2008

55<br /> <br /> ĐỀ KHÁNG IN VITRO VI KHUẨN GÂY VIÊM PHỔI ĐỢT KỊCH PHÁT<br /> COPD TẠI BỆNH VIỆN NGUYỄN TRI PHƯƠNG 2008<br /> LÊ TIẾN DŨNG *<br /> TÓM TẮT<br /> Giới thiệu: Trong các nguyên nhân gây ñợt kịch phát COPD thì nhiễm khuẩn chiếm 1/3 các trường<br /> hợp. Tình hình vi khuẩn gia tăng ñề kháng kháng sinh ñang trở thành một vấn ñề toàn cầu và làm<br /> cho việc ñiều trị các bệnh nhiễm trùng ngày càng khó khăn và tốn kém.<br /> Mục tiêu: góp phần khảo sát sự ñề kháng in vitro vi khuẩn gây viêm phổi ñợt kịch phát COPD tại<br /> Bệnh viện Nguyễn Tri Phương.<br /> Phương pháp: Nghiên cứu ñược thực hiện trên 108 vi khuẩn ñược phân lập vào năm 2008 từ các<br /> mẫu ñàm thu thập từ các bệnh nhân viêm phổi ñợt kịch phát COPD.<br /> Kết quả: Vi khuẩn ñược phân lập gồm 4 S. pneumonia, 2 S. aureus,33 P. aeruginosa,4<br /> Acinetobacter,3 H. influenza,10 M.catarrhalis26 Klebsiella,6 Proteus spp.,4 E.coli,10 Providencia.<br /> Vi khuẩn thường gặp nhất là P. aeruginosa, sau ñó là Klebsiella spp.. S. pneumonia ñề kháng cao<br /> với PNC, Cephalosporin thế hệ 3, Quinolone; không ñề kháng với Ticarcillin, Cephalosporin thế<br /> hệ 4, Vancomycin, Linezolide. S.aureus ñề kháng cao với tất cả kháng sinh, chỉ gần như không ñề<br /> kháng với Vancomycin, Linezolide., Rifam.. P.aeruginosa ñề kháng mạnh với tất cả kháng sinh, chỉ<br /> còn ñề kháng tương ñối ít với Ticarcillin, PZ-TZ, Cephalosporin thế hệ 4, Aminoside. Các<br /> Enterobacteriaceae và non- Enterobacteriaceae cũng gia tăng ñề kháng kháng sinh.<br /> Kết luận: các vi khuẩn gây viêm phổi ở ñợt kịch phát COPD rất ña dạng và ñề kháng kháng sinh<br /> cao. Vi khuẩn thường gặp nhất là P. aeruginosa, sau ñó là Klebsiella spp.<br /> Từ khóa: COPD, ñợt kịch phát, viêm phổi, ñề kháng in-vitro, mẫu ñàm<br /> SUMMARY<br /> IN-VITRO RESISTANCE OF BACTERIA CAUSING COMMUNITY- ACQUIRED<br /> PNEUMONIA IN COPD EXACERBATION IN NGUYEN TRI PHUONG HOSPITAL 2008.<br /> Dr Le Tien Dung<br /> Background: Among the causes of COPD exacerbation , bacterial infection includes about onethird cases. The increasing antibiotic resistance of bacteria is being the global problem and makes<br /> therapy of infectious diseases becomes more difficulty and expense.<br /> Objectives: to take part in the investigating in-vitro resistance of bacteria causing COPD<br /> exacerbation at Nguyen Tri Phuong Hospital.<br /> Methods: This study is carried out 108 bacterial strains isoslated in 2008 from sputum specimens<br /> collected from patients with CAP in COPD exacerbation.<br /> Results: These isolated specimens include 4 S. pneumonia, 2 S. aureus, 33 P. aeruginosa, 4<br /> Acinetobacter., 3 H. influenza, 10 M.catarrhalis, 26 Klebsiella, 6 Proteus spp., 4 E.coli, 10<br /> Providencia. The most popular bacteria are P. aeruginosa, after that Klebsiella spp.. S.pneumonia<br /> is high resistance to PNC, 3 rd Cephalosporin, Quinolone; no resistance to Ticarcillin, 4th<br /> Cephalosporin, Vancomycin, Linezolide. S. aureus is high resistance to all antibiotics, and nearly<br /> no resistance to Vancomycin, Linezolide, Rifam.. P.aeruginosa is high resistance to all antibiotics,<br /> still relatively less resistance to Ticarcillin, Piperazin-Tazobactam, 4th Cephalosporin , Aminoside.<br /> The Enterobacteriaceae and non- Enterobacteriaceae are also increasing resistance to antibiotics.<br /> Conclusion: Resullts show bacterial strains causing CAP in COPD exacerbation are diversified<br /> and high resistance to antibiotics. The most popular bacteria are P. aeruginosa, after that<br /> Klebsiella spp.<br /> Key words: COPD, exacerbation, pneumonia, in-vitro resistance, sputum specimens.<br /> *Khoa Nội Hô hấp, Bệnh viện Nguyễn Tri Phương, TPHCM<br /> Tác giả liên lạc: TS.BS Lê Tiến Dũng<br /> Email: ledungcuc@gmail.com<br /> <br /> 55<br /> <br /> 56<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Trong các nguyên nhân gây ñợt kịch phát COPD thì nhiễm khuẩn chiếm 1/3 các trường hợp. Trong<br /> các ñợt kịch phát COPD do nhiễm khuẩn, có sự gia tăng tác nhân gây nhiễm khuẩn<br /> là các vi khuẩn gram âm, ñặc biệt các chủng kháng thuốc mạnh, nhất là khi xảy ra ở bệnh nhân<br /> ñợtt kịch phát mức ñộ trung bình hay nặng. Tình hình vi khuẩn gia tăng ñề kháng kháng sinh ñang<br /> trở thành một vấn ñề toàn cầu và làm cho việc ñiều trị các bệnh nhiễm trùng ngày càng khó khăn và<br /> tốn kém. Chỉ riêng tại Hoa kỳ, việc vi khuẩn gia tăng ñề kháng kháng sinh ñã khiến chi phí chăm<br /> sóc sức khỏe hàng năm phải tăng ít nhất 100 triệu Mỹ kim(1). Theo nghiên cứu 2005-2006 của<br /> ANSORP, vùng Châu Á (Việt Nam, Hàn Quốc, Nhật Bản, Thái Lan, Hồng Kông) có tỉ lệ phế cầu<br /> kháng thuốc rất cao (8)(9). Một số nghiên cứu trong nước cũng cho thấy tình hình vi khuẩn gây bệnh<br /> cũng thay ñổi ñặc ñiểm và gia tăng ñề kháng kháng sinh rất trầm trọng. Các nghiên cứu tại miền<br /> Nam và miền Bắc nước ta ñều cho thấy vi khuẩn gây viêm phổi ñã ñề kháng gần như hoàn toàn với<br /> các kháng sinh thông thường, và thậm chí còn ñề kháng với cả các kháng sinh thế hệ sau (8)(3)(5)(10).<br /> Nghiên cứu của chúng tôi nhằm mục ñích khảo sát ñặc ñiểm và sự ñề kháng in vitro vi khuẩn gây<br /> viêm phổi ở ñợt kịch phát COPD tại Bệnh viện Nguyễn Tri Phương 2008.<br /> ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> 1. Đối tượng<br /> Các bệnh nhân người lớn viêm phổi ở ñợt kịch phát COPD ñiều trị nội trú tại Bệnh viện (BV)<br /> Nguyễn Tri Phương thời gian 1/2008 ñến 12/2008, có kết quả cấy ñàm hay dịch rửa phế quản<br /> (BAL) tìm thấy vi khuẩn gây bệnh, gồm 108 bệnh nhân với 77 bệnh nhân ở ñợt kịch phát COPD<br /> trung bình và 31 bệnh nhân ở ñợt kịch phát COPD nặng.<br /> 2. Phương pháp nghiên cứu<br /> Đây là nghiên cứu tiền cứu, cắt ngang. Phương pháp lấy mẫu thuận tiện.<br /> 2.1 Xử lý mẫu bệnh phẩm<br /> Bệnh phẩm là mẫu ñàm ñược lấy bằng cách vỗ lưng và hướng dẫn bệnh nhân khạc ñàm,<br /> có khi phải hổ trợ bằng cách cho bệnh nhân xông khí dung với NaCl 0,9% trước khạc ñàm hay soi<br /> phế quản và cấy dịch rửa phế quản (BAL). Bệnh phẩm ñược ñựng ở lọ nhựa trong và gởi ñến ngay<br /> phòng xét nghiệm vi sinh do TS.BS Phạm Hùng Vân phụ trách. Mẫu ñàm ñược chọn cấy khi ñủ ñộ<br /> tin cậy: < 10 tế bào biểu bì, > 25 bạch cầu / quang trường ×100. Chúng tôi không tiến hành xét<br /> nghiệm vi khuẩn không ñiển hình.<br /> 2.2 Xử lý số liệu và tính toán thống kê<br /> Tất cả bệnh nhân nghiên cứu ñược thu thập số liệu theo một biểu mẫu thống nhất có sẵn ñã<br /> ñược lập trình . Các số liệu, tỉ lệ phần trăm ñựợc thể hiện ở các bảng.<br /> KẾT QUẢ<br /> 1.<br /> <br /> Tần suất vi khuẩn gây Viêm phổi cộng ñồng (n = 108)<br /> <br /> Vi khuẩn<br /> <br /> n<br /> <br /> tỉ lệ %<br /> <br /> 36<br /> <br /> 33<br /> <br /> 4<br /> <br /> 4<br /> <br /> 10<br /> 4<br /> 28<br /> 6<br /> 11<br /> 3<br /> 102<br /> <br /> 9<br /> 4<br /> 26<br /> 5<br /> 10<br /> 3<br /> 94<br /> <br /> VI KHUẨN GRAM ÂM<br /> Pseudomonas spp<br /> Acinetobacter spp<br /> Providencia spp.<br /> E. coli<br /> Klebsiella spp.<br /> Proteus mirabilis<br /> M.catarrhalis<br /> H. influenza<br /> Tổng VKGA<br /> <br /> 56<br /> <br /> 57<br /> VI KHUẨN GRAM DƯƠNG<br /> S. pneumonia<br /> 4<br /> S. aureus<br /> 2<br /> <br /> 4<br /> 2<br /> <br /> Tổng VK gram dương<br /> <br /> 6<br /> <br /> 6<br /> <br /> 108<br /> 100<br /> Tổng cộng<br /> 2. Tỉ lệ ñề kháng in vitro của VK VPCĐ (n= 108)<br /> VI KHUẨN GRAM ÂM (VKGA)<br /> Meropenem<br /> <br /> imipenem<br /> <br /> 30<br /> 94<br /> <br /> 32<br /> 82<br /> <br /> 32<br /> 82<br /> <br /> 3<br /> 75<br /> <br /> 30<br /> 86<br /> <br /> Kháng<br /> n/%<br /> <br /> 16<br /> 38<br /> <br /> 26<br /> 65<br /> <br /> 12<br /> 29<br /> <br /> 6<br /> 60<br /> <br /> 2<br /> 6<br /> <br /> 6<br /> 15<br /> <br /> 6<br /> 15<br /> <br /> 1<br /> 3<br /> <br /> 1<br /> 3<br /> <br /> 1<br /> 25<br /> <br /> 4<br /> 100<br /> <br /> 4<br /> 100<br /> <br /> 4<br /> 100<br /> <br /> levofloxacin<br /> <br /> amikacin<br /> <br /> 4<br /> 40<br /> <br /> ciprofloxacin<br /> <br /> tobramycin<br /> <br /> 30<br /> 71<br /> <br /> ofloxacin<br /> <br /> cefepim<br /> <br /> 14<br /> 35<br /> <br /> ticarcillin<br /> <br /> ceftazidim<br /> <br /> 26<br /> 62<br /> <br /> tazobactam<br /> <br /> ceftriaxone<br /> <br /> cefuroxim<br /> <br /> amoxiclav<br /> <br /> Nhạy<br /> n/%<br /> <br /> 4<br /> 100<br /> <br /> 30<br /> 86<br /> <br /> 29<br /> 83<br /> <br /> 32<br /> 86<br /> <br /> 4<br /> 80<br /> <br /> 5<br /> 14<br /> <br /> 6<br /> 17<br /> <br /> 4<br /> 11<br /> <br /> 1<br /> 20<br /> <br /> PSEUDOMONAS SPP. (n=36)<br /> <br /> Trung gian<br /> n/%<br /> ACINETOBACTER (n=4)<br /> Nhạy<br /> n/%<br /> 2<br /> 50<br /> Kháng<br /> n/%<br /> <br /> 2<br /> 50<br /> <br /> 4<br /> 100<br /> <br /> Trung gian<br /> n/%<br /> <br /> 4<br /> 100<br /> <br /> 1<br /> 3<br /> <br /> 4<br /> 100<br /> <br /> 3<br /> 100<br /> <br /> 2<br /> 50<br /> <br /> 4<br /> 100<br /> <br /> 2<br /> 50<br /> <br /> 4<br /> 13<br /> <br /> 9<br /> 33<br /> <br /> Trung gian<br /> n/%<br /> <br /> 1<br /> 25<br /> <br /> 2<br /> 50<br /> <br /> 7<br /> 27<br /> <br /> 21<br /> 78<br /> <br /> 18<br /> 95<br /> <br /> 6<br /> 22<br /> <br /> 1<br /> 4<br /> <br /> 2<br /> 50<br /> <br /> 22<br /> 85<br /> <br /> 24<br /> 96<br /> <br /> 4<br /> 15<br /> <br /> 1<br /> 4<br /> <br /> 1<br /> 5<br /> <br /> 2<br /> 50<br /> <br /> 19<br /> 90<br /> <br /> 20<br /> 87<br /> <br /> 21<br /> 84<br /> <br /> 6<br /> 86<br /> <br /> 2<br /> 10<br /> <br /> 3<br /> 13<br /> <br /> 4<br /> 16<br /> <br /> 1<br /> 4<br /> <br /> 4<br /> 100<br /> <br /> 2<br /> 50<br /> <br /> 3<br /> 75<br /> <br /> 2<br /> 50<br /> <br /> 1<br /> 25<br /> <br /> 3<br /> 100<br /> <br /> 3<br /> 100<br /> <br /> 2<br /> 50<br /> <br /> E. COLI (n= 4 )<br /> Nhạy<br /> 1<br /> n/%<br /> 25<br /> <br /> 2<br /> 67<br /> <br /> 3<br /> 75<br /> <br /> 3<br /> 75<br /> <br /> 3<br /> 75<br /> <br /> 3<br /> 75<br /> <br /> 3<br /> 75<br /> <br /> 3<br /> 75<br /> <br /> Kháng<br /> n/%<br /> <br /> 1<br /> 13<br /> <br /> 1<br /> 25<br /> <br /> 1<br /> 25<br /> <br /> 1<br /> 25<br /> <br /> 1<br /> 25<br /> <br /> 1<br /> 25<br /> <br /> 1<br /> 25<br /> <br /> H. INFLUENZAE (n= 3)<br /> Nhạy<br /> 3<br /> n/%<br /> 100<br /> <br /> 3<br /> 100<br /> <br /> 3<br /> 100<br /> <br /> 3<br /> 100<br /> <br /> 3<br /> 100<br /> <br /> 3<br /> 100<br /> <br /> 3<br /> 75<br /> <br /> 3<br /> 75<br /> <br /> 2<br /> 50<br /> <br /> 2<br /> 50<br /> <br /> KLEBSIELLA PNEUMONIA (n= 28)<br /> Nhạy<br /> 22<br /> 18<br /> 18<br /> n/%<br /> 87<br /> 67<br /> 69<br /> Kháng<br /> n/%<br /> <br /> 4<br /> 100<br /> <br /> 5<br /> 14<br /> <br /> 2<br /> 100<br /> <br /> 3<br /> 100<br /> <br /> 57<br /> <br /> 58<br /> Kháng<br /> n/%<br /> <br /> 2<br /> 100<br /> <br /> 9<br /> 82<br /> <br /> 7<br /> 70<br /> <br /> 9<br /> 90<br /> <br /> 8<br /> 80<br /> <br /> Kháng<br /> n/%<br /> <br /> 1<br /> 9<br /> <br /> 2<br /> 18<br /> <br /> 2<br /> 18<br /> <br /> 3<br /> 30<br /> <br /> 1<br /> 10<br /> <br /> 2<br /> 20<br /> <br /> PROTEUS MIRABILIS (n= 6)<br /> Nhạy<br /> n/%<br /> 1<br /> 1<br /> 20<br /> 20<br /> <br /> 2<br /> 50<br /> <br /> 2<br /> 50<br /> <br /> 4<br /> 80<br /> <br /> 4<br /> 80<br /> <br /> 4<br /> 80<br /> <br /> Kháng<br /> n/%<br /> <br /> 2<br /> 50<br /> <br /> 2<br /> 50<br /> <br /> 1<br /> 20<br /> <br /> 1<br /> 20<br /> <br /> PROVIDENCIA SPP. (n= 10 )<br /> Nhạy<br /> 7<br /> 3<br /> n/%<br /> 87<br /> 37<br /> <br /> 7<br /> 78<br /> <br /> 7<br /> 70<br /> <br /> 8<br /> 100<br /> <br /> Kháng<br /> n/%<br /> <br /> 2<br /> 22<br /> <br /> 3<br /> 30<br /> <br /> 5<br /> 50<br /> <br /> 4<br /> 80<br /> <br /> 4<br /> 80<br /> <br /> 1<br /> 13<br /> <br /> 5<br /> 63<br /> <br /> 5<br /> 100<br /> <br /> 8<br /> 100<br /> <br /> 9<br /> 82<br /> <br /> 9<br /> 82<br /> <br /> 2<br /> 18<br /> <br /> 2<br /> 18<br /> <br /> 2<br /> 50<br /> <br /> 4<br /> 80<br /> <br /> 1<br /> 20<br /> <br /> 2<br /> 50<br /> <br /> 1<br /> 20<br /> <br /> 8<br /> 80<br /> <br /> 7<br /> 87<br /> <br /> 8<br /> 89<br /> <br /> 6<br /> 100<br /> <br /> 2<br /> 20<br /> <br /> 1<br /> 13<br /> <br /> 1<br /> 11<br /> <br /> rifampicin<br /> <br /> 9<br /> 82<br /> <br /> linezolide<br /> <br /> MORAXELA CATARRHALIS (n= 11)<br /> Nhạy<br /> 10<br /> n/%<br /> 5<br /> 100<br /> 10<br /> 50<br /> 91<br /> <br /> 4<br /> 100<br /> <br /> 4<br /> 100<br /> <br /> 4<br /> 100<br /> <br /> 2<br /> 100<br /> <br /> 2<br /> 100<br /> <br /> 2<br /> 100<br /> <br /> VI KHUẨN GRAM DƯƠNG (VKGD)<br /> <br /> 2<br /> 100<br /> <br /> azithromyci<br /> <br /> vancomycin<br /> <br /> 2<br /> 100<br /> 2<br /> 2<br /> 100<br /> <br /> Trung gian<br /> n/%<br /> <br /> 3<br /> 100<br /> <br /> STAPHYLOCOCCUS SPP. (n= 2)<br /> Nhạy<br /> n/%<br /> <br /> Kháng<br /> n/%<br /> <br /> cindamycin<br /> <br /> 1<br /> 33<br /> <br /> levofloxacin<br /> <br /> 3<br /> 100<br /> <br /> 4<br /> 100<br /> <br /> ciprofloxacin<br /> <br /> 2<br /> 100<br /> <br /> amikacin<br /> <br /> 3<br /> 100<br /> <br /> ticarcilin<br /> <br /> Kháng<br /> n/%<br /> <br /> imipenem<br /> <br /> ceftriaxon<br /> <br /> cefuroxim<br /> <br /> amoxiclav<br /> <br /> oxacillin<br /> <br /> SREPTOCOCCUS PNEUMONIA (n= 4 )<br /> Nhạy<br /> n/%<br /> 2<br /> 67<br /> <br /> 1<br /> 50<br /> 2<br /> 100<br /> <br /> 1<br /> 50<br /> <br /> 1<br /> 50<br /> <br /> 58<br /> <br /> 59<br /> Trung gian<br /> n/%<br /> <br /> 1<br /> 50<br /> <br /> 1<br /> 50<br /> <br /> 1<br /> 50<br /> <br /> BÀN LUẬN<br /> 1. Tần suất vi khuẩn gây Viêm phổi ñôt kịch phát COPD (n = 108)<br /> VKGA chiếm ña số (94%) so với VKGD (6%) .<br /> Trong các tác nhân gây viêm phổi cộng ñồng, thường gặp nhất là chủng Pseudomonas spp.<br /> (33%) và nếu kết hợp với chủng Acinetobacter spp. (4%) thì tỉ lệ này rất cao (37%); Klebsiella spp.<br /> (26%) ; sau ñó là các chủng Providencia spp. (9%), Moraxella catarrhalis (10%). Ít gặp hơn là các<br /> chủng Proteus mirabilis, E. coli, Hemophyllus influenza. Các vi khuẩn gram (+) chiếm tỉ lệ rất thấp<br /> (6%), với S. aureus (2%) và S. pneumonia (4%).<br /> Trong nghiên cứu tại BV Nguyễn Tri Phương 2006 (7), VKGA chiếm ña số (69%) so với VK<br /> khác (28%) và ña tác nhân (2,6%). Thường gặp nhất là chủng Pseudomonas spp. (27%) và<br /> Acinetobacter spp. (5%); S. pneumonia (20,5%) .Sau ñó là các chủng Klebsiella spp. (10%); S.<br /> aureus (7,5%); H. influenza (6,7%) và M. catarrhalis (6,7%). Ít gặp hơn là các chủng P. mirabilis,<br /> Enterobacter spp., Serratia spp. Như vậy trong năm 2008, các chủng VKGA là ña số , rất ít VKGD,<br /> và ña số là Pseudomonas spp. và Klebsiella spp.<br /> Theo Đinh Ngọc Sỹ và cs, vi khuẩn gây bệnh chủ yếu thuộc nhóm Enterobacteriacae (72%),<br /> sau ñó là M. catarrhalis (14%), S. aureus (7%), S.pneumoniae và H. influenzae chiếm tỉ lệ thấp (6%<br /> và 2%) (5). Theo Ngô Quý Châu và cs, nghiên cứu tại BV Bạch Mai, Hà Nội, cho thấy<br /> K.pneumoniae là nguyên nhân gặp nhiều nhất (42,1%), các nguyên nhân khác ít gặp hơn là<br /> P.aeruginosae (13,2%); H. influenzae (10,5%); S.pneumoniae (10,5%) (2).<br /> 2. Tỉ lệ ñề kháng in vitro của VK VPCĐ<br /> S. pneumonia (n= 4)<br /> Nhóm PNC bị ñề kháng gần như hoàn toàn , Oxacillin 100%; Amoxiclav 100%. Nhưng Ticarcillin<br /> 0%; Clindamycin 0%.<br /> Nhóm Cephalosporin (C) bị ñề kháng khá cao :Cefu. 100%; Ceftri. 33%. Nhóm C4 không bị ñề<br /> kháng : Imipe. 0%.<br /> Nhóm Aminoside không bị ñề kháng. Nhóm Quinolone bị ñề kháng gần như hoàn toàn.<br /> Vancomycin, Linezolide không bị ñề kháng.<br /> Theo Phạm Hùng Vân, không có vi khuẩn nào nhạy với PNC trong ñó PRSP là 27% và PISP là<br /> 73%.Ngoài ra vi khuẩn cũng ñề kháng cao với TMS, erythromycin, tetracycline và azithromycin;<br /> nhưng còn ñến 86% nhạy cảm với Levofloxacin (9).Trong nghiên cứu của ANSORP (2005-2006)<br /> cho thấy tỉ lệ S.pneumoniae kháng PNC (gồm PRSP và PISP) tại Hàn Quốc, Nhật, Việt Nam và<br /> Thái Lan lên ñến 50%; và trên các chủng Việt Nam cho thấy dù hãy còn nhạy cảm nhưng ñã có<br /> 17% giảm nhạy cảm với Ceftriaxone và 32% giảm nhạy cảm với Imipenem (11)(12). Trong nghiên<br /> cứu tại BV Nguyễn Tri Phương 2001-2002, vi khuẩn ñề kháng mạnh với Macrolid, Aminoside,<br /> TMS. Đặc biệt , ñề kháng hoàn toàn với oxacillin nên có khả năng ñề kháng với β lactam. Đề<br /> kháng ít với β lactam , C2, Vanco, Quinolone 2 (6). So với nghiên cứu 2006 (7), VK gia tăng ñề<br /> kháng với C3 (Ceftriaxone), Quinolone; nhưng giảm ñề kháng với Aminoside.Như vậy kết quả<br /> nghiên cứu này cho thấy vi khuẩn ñã ñề kháng mạnh hơn với các kháng sinh.<br /> Staphylococcus spp. (n =2 )<br /> Vi khuẩn ñề kháng cao với Cipro. 100%; Levo. 50%; Azithro. 100%; Clinda. 50%.<br /> VK không ñề kháng với Vanco., Linezolide., Rifam.<br /> Theo Hà Mai Dung và cs, tại BV CR năm 1998, sự ñề kháng kháng sinh của MRSA như<br /> sau: ery 100%, clari 100%, gent 96,6%, ami 72%, chloram 56,1%, cipr 83,3%, clinda 57,1%, doxy<br /> 89,6%, fusi 32,6%, linco 68,6%, rif 15,3%, spira 54,3%, TMS 41,3%, vanc 0%; sự ñề kháng kháng<br /> sinh của MSSA như sau: ery 27,1%, clari 6,9%, gent 13,1%, ami 2%, chloram 40%, cipr 9,6%,<br /> clinda 10,6%, doxy 24,6%, fusi 26,8%, linco 22,4%, rif 2%, spira 10,4%, TMS 21,6%, vanc 0% (3).<br /> <br /> 59<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1