55<br />
<br />
ĐỀ KHÁNG IN VITRO VI KHUẨN GÂY VIÊM PHỔI ĐỢT KỊCH PHÁT<br />
COPD TẠI BỆNH VIỆN NGUYỄN TRI PHƯƠNG 2008<br />
LÊ TIẾN DŨNG *<br />
TÓM TẮT<br />
Giới thiệu: Trong các nguyên nhân gây ñợt kịch phát COPD thì nhiễm khuẩn chiếm 1/3 các trường<br />
hợp. Tình hình vi khuẩn gia tăng ñề kháng kháng sinh ñang trở thành một vấn ñề toàn cầu và làm<br />
cho việc ñiều trị các bệnh nhiễm trùng ngày càng khó khăn và tốn kém.<br />
Mục tiêu: góp phần khảo sát sự ñề kháng in vitro vi khuẩn gây viêm phổi ñợt kịch phát COPD tại<br />
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương.<br />
Phương pháp: Nghiên cứu ñược thực hiện trên 108 vi khuẩn ñược phân lập vào năm 2008 từ các<br />
mẫu ñàm thu thập từ các bệnh nhân viêm phổi ñợt kịch phát COPD.<br />
Kết quả: Vi khuẩn ñược phân lập gồm 4 S. pneumonia, 2 S. aureus,33 P. aeruginosa,4<br />
Acinetobacter,3 H. influenza,10 M.catarrhalis26 Klebsiella,6 Proteus spp.,4 E.coli,10 Providencia.<br />
Vi khuẩn thường gặp nhất là P. aeruginosa, sau ñó là Klebsiella spp.. S. pneumonia ñề kháng cao<br />
với PNC, Cephalosporin thế hệ 3, Quinolone; không ñề kháng với Ticarcillin, Cephalosporin thế<br />
hệ 4, Vancomycin, Linezolide. S.aureus ñề kháng cao với tất cả kháng sinh, chỉ gần như không ñề<br />
kháng với Vancomycin, Linezolide., Rifam.. P.aeruginosa ñề kháng mạnh với tất cả kháng sinh, chỉ<br />
còn ñề kháng tương ñối ít với Ticarcillin, PZ-TZ, Cephalosporin thế hệ 4, Aminoside. Các<br />
Enterobacteriaceae và non- Enterobacteriaceae cũng gia tăng ñề kháng kháng sinh.<br />
Kết luận: các vi khuẩn gây viêm phổi ở ñợt kịch phát COPD rất ña dạng và ñề kháng kháng sinh<br />
cao. Vi khuẩn thường gặp nhất là P. aeruginosa, sau ñó là Klebsiella spp.<br />
Từ khóa: COPD, ñợt kịch phát, viêm phổi, ñề kháng in-vitro, mẫu ñàm<br />
SUMMARY<br />
IN-VITRO RESISTANCE OF BACTERIA CAUSING COMMUNITY- ACQUIRED<br />
PNEUMONIA IN COPD EXACERBATION IN NGUYEN TRI PHUONG HOSPITAL 2008.<br />
Dr Le Tien Dung<br />
Background: Among the causes of COPD exacerbation , bacterial infection includes about onethird cases. The increasing antibiotic resistance of bacteria is being the global problem and makes<br />
therapy of infectious diseases becomes more difficulty and expense.<br />
Objectives: to take part in the investigating in-vitro resistance of bacteria causing COPD<br />
exacerbation at Nguyen Tri Phuong Hospital.<br />
Methods: This study is carried out 108 bacterial strains isoslated in 2008 from sputum specimens<br />
collected from patients with CAP in COPD exacerbation.<br />
Results: These isolated specimens include 4 S. pneumonia, 2 S. aureus, 33 P. aeruginosa, 4<br />
Acinetobacter., 3 H. influenza, 10 M.catarrhalis, 26 Klebsiella, 6 Proteus spp., 4 E.coli, 10<br />
Providencia. The most popular bacteria are P. aeruginosa, after that Klebsiella spp.. S.pneumonia<br />
is high resistance to PNC, 3 rd Cephalosporin, Quinolone; no resistance to Ticarcillin, 4th<br />
Cephalosporin, Vancomycin, Linezolide. S. aureus is high resistance to all antibiotics, and nearly<br />
no resistance to Vancomycin, Linezolide, Rifam.. P.aeruginosa is high resistance to all antibiotics,<br />
still relatively less resistance to Ticarcillin, Piperazin-Tazobactam, 4th Cephalosporin , Aminoside.<br />
The Enterobacteriaceae and non- Enterobacteriaceae are also increasing resistance to antibiotics.<br />
Conclusion: Resullts show bacterial strains causing CAP in COPD exacerbation are diversified<br />
and high resistance to antibiotics. The most popular bacteria are P. aeruginosa, after that<br />
Klebsiella spp.<br />
Key words: COPD, exacerbation, pneumonia, in-vitro resistance, sputum specimens.<br />
*Khoa Nội Hô hấp, Bệnh viện Nguyễn Tri Phương, TPHCM<br />
Tác giả liên lạc: TS.BS Lê Tiến Dũng<br />
Email: ledungcuc@gmail.com<br />
<br />
55<br />
<br />
56<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Trong các nguyên nhân gây ñợt kịch phát COPD thì nhiễm khuẩn chiếm 1/3 các trường hợp. Trong<br />
các ñợt kịch phát COPD do nhiễm khuẩn, có sự gia tăng tác nhân gây nhiễm khuẩn<br />
là các vi khuẩn gram âm, ñặc biệt các chủng kháng thuốc mạnh, nhất là khi xảy ra ở bệnh nhân<br />
ñợtt kịch phát mức ñộ trung bình hay nặng. Tình hình vi khuẩn gia tăng ñề kháng kháng sinh ñang<br />
trở thành một vấn ñề toàn cầu và làm cho việc ñiều trị các bệnh nhiễm trùng ngày càng khó khăn và<br />
tốn kém. Chỉ riêng tại Hoa kỳ, việc vi khuẩn gia tăng ñề kháng kháng sinh ñã khiến chi phí chăm<br />
sóc sức khỏe hàng năm phải tăng ít nhất 100 triệu Mỹ kim(1). Theo nghiên cứu 2005-2006 của<br />
ANSORP, vùng Châu Á (Việt Nam, Hàn Quốc, Nhật Bản, Thái Lan, Hồng Kông) có tỉ lệ phế cầu<br />
kháng thuốc rất cao (8)(9). Một số nghiên cứu trong nước cũng cho thấy tình hình vi khuẩn gây bệnh<br />
cũng thay ñổi ñặc ñiểm và gia tăng ñề kháng kháng sinh rất trầm trọng. Các nghiên cứu tại miền<br />
Nam và miền Bắc nước ta ñều cho thấy vi khuẩn gây viêm phổi ñã ñề kháng gần như hoàn toàn với<br />
các kháng sinh thông thường, và thậm chí còn ñề kháng với cả các kháng sinh thế hệ sau (8)(3)(5)(10).<br />
Nghiên cứu của chúng tôi nhằm mục ñích khảo sát ñặc ñiểm và sự ñề kháng in vitro vi khuẩn gây<br />
viêm phổi ở ñợt kịch phát COPD tại Bệnh viện Nguyễn Tri Phương 2008.<br />
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
1. Đối tượng<br />
Các bệnh nhân người lớn viêm phổi ở ñợt kịch phát COPD ñiều trị nội trú tại Bệnh viện (BV)<br />
Nguyễn Tri Phương thời gian 1/2008 ñến 12/2008, có kết quả cấy ñàm hay dịch rửa phế quản<br />
(BAL) tìm thấy vi khuẩn gây bệnh, gồm 108 bệnh nhân với 77 bệnh nhân ở ñợt kịch phát COPD<br />
trung bình và 31 bệnh nhân ở ñợt kịch phát COPD nặng.<br />
2. Phương pháp nghiên cứu<br />
Đây là nghiên cứu tiền cứu, cắt ngang. Phương pháp lấy mẫu thuận tiện.<br />
2.1 Xử lý mẫu bệnh phẩm<br />
Bệnh phẩm là mẫu ñàm ñược lấy bằng cách vỗ lưng và hướng dẫn bệnh nhân khạc ñàm,<br />
có khi phải hổ trợ bằng cách cho bệnh nhân xông khí dung với NaCl 0,9% trước khạc ñàm hay soi<br />
phế quản và cấy dịch rửa phế quản (BAL). Bệnh phẩm ñược ñựng ở lọ nhựa trong và gởi ñến ngay<br />
phòng xét nghiệm vi sinh do TS.BS Phạm Hùng Vân phụ trách. Mẫu ñàm ñược chọn cấy khi ñủ ñộ<br />
tin cậy: < 10 tế bào biểu bì, > 25 bạch cầu / quang trường ×100. Chúng tôi không tiến hành xét<br />
nghiệm vi khuẩn không ñiển hình.<br />
2.2 Xử lý số liệu và tính toán thống kê<br />
Tất cả bệnh nhân nghiên cứu ñược thu thập số liệu theo một biểu mẫu thống nhất có sẵn ñã<br />
ñược lập trình . Các số liệu, tỉ lệ phần trăm ñựợc thể hiện ở các bảng.<br />
KẾT QUẢ<br />
1.<br />
<br />
Tần suất vi khuẩn gây Viêm phổi cộng ñồng (n = 108)<br />
<br />
Vi khuẩn<br />
<br />
n<br />
<br />
tỉ lệ %<br />
<br />
36<br />
<br />
33<br />
<br />
4<br />
<br />
4<br />
<br />
10<br />
4<br />
28<br />
6<br />
11<br />
3<br />
102<br />
<br />
9<br />
4<br />
26<br />
5<br />
10<br />
3<br />
94<br />
<br />
VI KHUẨN GRAM ÂM<br />
Pseudomonas spp<br />
Acinetobacter spp<br />
Providencia spp.<br />
E. coli<br />
Klebsiella spp.<br />
Proteus mirabilis<br />
M.catarrhalis<br />
H. influenza<br />
Tổng VKGA<br />
<br />
56<br />
<br />
57<br />
VI KHUẨN GRAM DƯƠNG<br />
S. pneumonia<br />
4<br />
S. aureus<br />
2<br />
<br />
4<br />
2<br />
<br />
Tổng VK gram dương<br />
<br />
6<br />
<br />
6<br />
<br />
108<br />
100<br />
Tổng cộng<br />
2. Tỉ lệ ñề kháng in vitro của VK VPCĐ (n= 108)<br />
VI KHUẨN GRAM ÂM (VKGA)<br />
Meropenem<br />
<br />
imipenem<br />
<br />
30<br />
94<br />
<br />
32<br />
82<br />
<br />
32<br />
82<br />
<br />
3<br />
75<br />
<br />
30<br />
86<br />
<br />
Kháng<br />
n/%<br />
<br />
16<br />
38<br />
<br />
26<br />
65<br />
<br />
12<br />
29<br />
<br />
6<br />
60<br />
<br />
2<br />
6<br />
<br />
6<br />
15<br />
<br />
6<br />
15<br />
<br />
1<br />
3<br />
<br />
1<br />
3<br />
<br />
1<br />
25<br />
<br />
4<br />
100<br />
<br />
4<br />
100<br />
<br />
4<br />
100<br />
<br />
levofloxacin<br />
<br />
amikacin<br />
<br />
4<br />
40<br />
<br />
ciprofloxacin<br />
<br />
tobramycin<br />
<br />
30<br />
71<br />
<br />
ofloxacin<br />
<br />
cefepim<br />
<br />
14<br />
35<br />
<br />
ticarcillin<br />
<br />
ceftazidim<br />
<br />
26<br />
62<br />
<br />
tazobactam<br />
<br />
ceftriaxone<br />
<br />
cefuroxim<br />
<br />
amoxiclav<br />
<br />
Nhạy<br />
n/%<br />
<br />
4<br />
100<br />
<br />
30<br />
86<br />
<br />
29<br />
83<br />
<br />
32<br />
86<br />
<br />
4<br />
80<br />
<br />
5<br />
14<br />
<br />
6<br />
17<br />
<br />
4<br />
11<br />
<br />
1<br />
20<br />
<br />
PSEUDOMONAS SPP. (n=36)<br />
<br />
Trung gian<br />
n/%<br />
ACINETOBACTER (n=4)<br />
Nhạy<br />
n/%<br />
2<br />
50<br />
Kháng<br />
n/%<br />
<br />
2<br />
50<br />
<br />
4<br />
100<br />
<br />
Trung gian<br />
n/%<br />
<br />
4<br />
100<br />
<br />
1<br />
3<br />
<br />
4<br />
100<br />
<br />
3<br />
100<br />
<br />
2<br />
50<br />
<br />
4<br />
100<br />
<br />
2<br />
50<br />
<br />
4<br />
13<br />
<br />
9<br />
33<br />
<br />
Trung gian<br />
n/%<br />
<br />
1<br />
25<br />
<br />
2<br />
50<br />
<br />
7<br />
27<br />
<br />
21<br />
78<br />
<br />
18<br />
95<br />
<br />
6<br />
22<br />
<br />
1<br />
4<br />
<br />
2<br />
50<br />
<br />
22<br />
85<br />
<br />
24<br />
96<br />
<br />
4<br />
15<br />
<br />
1<br />
4<br />
<br />
1<br />
5<br />
<br />
2<br />
50<br />
<br />
19<br />
90<br />
<br />
20<br />
87<br />
<br />
21<br />
84<br />
<br />
6<br />
86<br />
<br />
2<br />
10<br />
<br />
3<br />
13<br />
<br />
4<br />
16<br />
<br />
1<br />
4<br />
<br />
4<br />
100<br />
<br />
2<br />
50<br />
<br />
3<br />
75<br />
<br />
2<br />
50<br />
<br />
1<br />
25<br />
<br />
3<br />
100<br />
<br />
3<br />
100<br />
<br />
2<br />
50<br />
<br />
E. COLI (n= 4 )<br />
Nhạy<br />
1<br />
n/%<br />
25<br />
<br />
2<br />
67<br />
<br />
3<br />
75<br />
<br />
3<br />
75<br />
<br />
3<br />
75<br />
<br />
3<br />
75<br />
<br />
3<br />
75<br />
<br />
3<br />
75<br />
<br />
Kháng<br />
n/%<br />
<br />
1<br />
13<br />
<br />
1<br />
25<br />
<br />
1<br />
25<br />
<br />
1<br />
25<br />
<br />
1<br />
25<br />
<br />
1<br />
25<br />
<br />
1<br />
25<br />
<br />
H. INFLUENZAE (n= 3)<br />
Nhạy<br />
3<br />
n/%<br />
100<br />
<br />
3<br />
100<br />
<br />
3<br />
100<br />
<br />
3<br />
100<br />
<br />
3<br />
100<br />
<br />
3<br />
100<br />
<br />
3<br />
75<br />
<br />
3<br />
75<br />
<br />
2<br />
50<br />
<br />
2<br />
50<br />
<br />
KLEBSIELLA PNEUMONIA (n= 28)<br />
Nhạy<br />
22<br />
18<br />
18<br />
n/%<br />
87<br />
67<br />
69<br />
Kháng<br />
n/%<br />
<br />
4<br />
100<br />
<br />
5<br />
14<br />
<br />
2<br />
100<br />
<br />
3<br />
100<br />
<br />
57<br />
<br />
58<br />
Kháng<br />
n/%<br />
<br />
2<br />
100<br />
<br />
9<br />
82<br />
<br />
7<br />
70<br />
<br />
9<br />
90<br />
<br />
8<br />
80<br />
<br />
Kháng<br />
n/%<br />
<br />
1<br />
9<br />
<br />
2<br />
18<br />
<br />
2<br />
18<br />
<br />
3<br />
30<br />
<br />
1<br />
10<br />
<br />
2<br />
20<br />
<br />
PROTEUS MIRABILIS (n= 6)<br />
Nhạy<br />
n/%<br />
1<br />
1<br />
20<br />
20<br />
<br />
2<br />
50<br />
<br />
2<br />
50<br />
<br />
4<br />
80<br />
<br />
4<br />
80<br />
<br />
4<br />
80<br />
<br />
Kháng<br />
n/%<br />
<br />
2<br />
50<br />
<br />
2<br />
50<br />
<br />
1<br />
20<br />
<br />
1<br />
20<br />
<br />
PROVIDENCIA SPP. (n= 10 )<br />
Nhạy<br />
7<br />
3<br />
n/%<br />
87<br />
37<br />
<br />
7<br />
78<br />
<br />
7<br />
70<br />
<br />
8<br />
100<br />
<br />
Kháng<br />
n/%<br />
<br />
2<br />
22<br />
<br />
3<br />
30<br />
<br />
5<br />
50<br />
<br />
4<br />
80<br />
<br />
4<br />
80<br />
<br />
1<br />
13<br />
<br />
5<br />
63<br />
<br />
5<br />
100<br />
<br />
8<br />
100<br />
<br />
9<br />
82<br />
<br />
9<br />
82<br />
<br />
2<br />
18<br />
<br />
2<br />
18<br />
<br />
2<br />
50<br />
<br />
4<br />
80<br />
<br />
1<br />
20<br />
<br />
2<br />
50<br />
<br />
1<br />
20<br />
<br />
8<br />
80<br />
<br />
7<br />
87<br />
<br />
8<br />
89<br />
<br />
6<br />
100<br />
<br />
2<br />
20<br />
<br />
1<br />
13<br />
<br />
1<br />
11<br />
<br />
rifampicin<br />
<br />
9<br />
82<br />
<br />
linezolide<br />
<br />
MORAXELA CATARRHALIS (n= 11)<br />
Nhạy<br />
10<br />
n/%<br />
5<br />
100<br />
10<br />
50<br />
91<br />
<br />
4<br />
100<br />
<br />
4<br />
100<br />
<br />
4<br />
100<br />
<br />
2<br />
100<br />
<br />
2<br />
100<br />
<br />
2<br />
100<br />
<br />
VI KHUẨN GRAM DƯƠNG (VKGD)<br />
<br />
2<br />
100<br />
<br />
azithromyci<br />
<br />
vancomycin<br />
<br />
2<br />
100<br />
2<br />
2<br />
100<br />
<br />
Trung gian<br />
n/%<br />
<br />
3<br />
100<br />
<br />
STAPHYLOCOCCUS SPP. (n= 2)<br />
Nhạy<br />
n/%<br />
<br />
Kháng<br />
n/%<br />
<br />
cindamycin<br />
<br />
1<br />
33<br />
<br />
levofloxacin<br />
<br />
3<br />
100<br />
<br />
4<br />
100<br />
<br />
ciprofloxacin<br />
<br />
2<br />
100<br />
<br />
amikacin<br />
<br />
3<br />
100<br />
<br />
ticarcilin<br />
<br />
Kháng<br />
n/%<br />
<br />
imipenem<br />
<br />
ceftriaxon<br />
<br />
cefuroxim<br />
<br />
amoxiclav<br />
<br />
oxacillin<br />
<br />
SREPTOCOCCUS PNEUMONIA (n= 4 )<br />
Nhạy<br />
n/%<br />
2<br />
67<br />
<br />
1<br />
50<br />
2<br />
100<br />
<br />
1<br />
50<br />
<br />
1<br />
50<br />
<br />
58<br />
<br />
59<br />
Trung gian<br />
n/%<br />
<br />
1<br />
50<br />
<br />
1<br />
50<br />
<br />
1<br />
50<br />
<br />
BÀN LUẬN<br />
1. Tần suất vi khuẩn gây Viêm phổi ñôt kịch phát COPD (n = 108)<br />
VKGA chiếm ña số (94%) so với VKGD (6%) .<br />
Trong các tác nhân gây viêm phổi cộng ñồng, thường gặp nhất là chủng Pseudomonas spp.<br />
(33%) và nếu kết hợp với chủng Acinetobacter spp. (4%) thì tỉ lệ này rất cao (37%); Klebsiella spp.<br />
(26%) ; sau ñó là các chủng Providencia spp. (9%), Moraxella catarrhalis (10%). Ít gặp hơn là các<br />
chủng Proteus mirabilis, E. coli, Hemophyllus influenza. Các vi khuẩn gram (+) chiếm tỉ lệ rất thấp<br />
(6%), với S. aureus (2%) và S. pneumonia (4%).<br />
Trong nghiên cứu tại BV Nguyễn Tri Phương 2006 (7), VKGA chiếm ña số (69%) so với VK<br />
khác (28%) và ña tác nhân (2,6%). Thường gặp nhất là chủng Pseudomonas spp. (27%) và<br />
Acinetobacter spp. (5%); S. pneumonia (20,5%) .Sau ñó là các chủng Klebsiella spp. (10%); S.<br />
aureus (7,5%); H. influenza (6,7%) và M. catarrhalis (6,7%). Ít gặp hơn là các chủng P. mirabilis,<br />
Enterobacter spp., Serratia spp. Như vậy trong năm 2008, các chủng VKGA là ña số , rất ít VKGD,<br />
và ña số là Pseudomonas spp. và Klebsiella spp.<br />
Theo Đinh Ngọc Sỹ và cs, vi khuẩn gây bệnh chủ yếu thuộc nhóm Enterobacteriacae (72%),<br />
sau ñó là M. catarrhalis (14%), S. aureus (7%), S.pneumoniae và H. influenzae chiếm tỉ lệ thấp (6%<br />
và 2%) (5). Theo Ngô Quý Châu và cs, nghiên cứu tại BV Bạch Mai, Hà Nội, cho thấy<br />
K.pneumoniae là nguyên nhân gặp nhiều nhất (42,1%), các nguyên nhân khác ít gặp hơn là<br />
P.aeruginosae (13,2%); H. influenzae (10,5%); S.pneumoniae (10,5%) (2).<br />
2. Tỉ lệ ñề kháng in vitro của VK VPCĐ<br />
S. pneumonia (n= 4)<br />
Nhóm PNC bị ñề kháng gần như hoàn toàn , Oxacillin 100%; Amoxiclav 100%. Nhưng Ticarcillin<br />
0%; Clindamycin 0%.<br />
Nhóm Cephalosporin (C) bị ñề kháng khá cao :Cefu. 100%; Ceftri. 33%. Nhóm C4 không bị ñề<br />
kháng : Imipe. 0%.<br />
Nhóm Aminoside không bị ñề kháng. Nhóm Quinolone bị ñề kháng gần như hoàn toàn.<br />
Vancomycin, Linezolide không bị ñề kháng.<br />
Theo Phạm Hùng Vân, không có vi khuẩn nào nhạy với PNC trong ñó PRSP là 27% và PISP là<br />
73%.Ngoài ra vi khuẩn cũng ñề kháng cao với TMS, erythromycin, tetracycline và azithromycin;<br />
nhưng còn ñến 86% nhạy cảm với Levofloxacin (9).Trong nghiên cứu của ANSORP (2005-2006)<br />
cho thấy tỉ lệ S.pneumoniae kháng PNC (gồm PRSP và PISP) tại Hàn Quốc, Nhật, Việt Nam và<br />
Thái Lan lên ñến 50%; và trên các chủng Việt Nam cho thấy dù hãy còn nhạy cảm nhưng ñã có<br />
17% giảm nhạy cảm với Ceftriaxone và 32% giảm nhạy cảm với Imipenem (11)(12). Trong nghiên<br />
cứu tại BV Nguyễn Tri Phương 2001-2002, vi khuẩn ñề kháng mạnh với Macrolid, Aminoside,<br />
TMS. Đặc biệt , ñề kháng hoàn toàn với oxacillin nên có khả năng ñề kháng với β lactam. Đề<br />
kháng ít với β lactam , C2, Vanco, Quinolone 2 (6). So với nghiên cứu 2006 (7), VK gia tăng ñề<br />
kháng với C3 (Ceftriaxone), Quinolone; nhưng giảm ñề kháng với Aminoside.Như vậy kết quả<br />
nghiên cứu này cho thấy vi khuẩn ñã ñề kháng mạnh hơn với các kháng sinh.<br />
Staphylococcus spp. (n =2 )<br />
Vi khuẩn ñề kháng cao với Cipro. 100%; Levo. 50%; Azithro. 100%; Clinda. 50%.<br />
VK không ñề kháng với Vanco., Linezolide., Rifam.<br />
Theo Hà Mai Dung và cs, tại BV CR năm 1998, sự ñề kháng kháng sinh của MRSA như<br />
sau: ery 100%, clari 100%, gent 96,6%, ami 72%, chloram 56,1%, cipr 83,3%, clinda 57,1%, doxy<br />
89,6%, fusi 32,6%, linco 68,6%, rif 15,3%, spira 54,3%, TMS 41,3%, vanc 0%; sự ñề kháng kháng<br />
sinh của MSSA như sau: ery 27,1%, clari 6,9%, gent 13,1%, ami 2%, chloram 40%, cipr 9,6%,<br />
clinda 10,6%, doxy 24,6%, fusi 26,8%, linco 22,4%, rif 2%, spira 10,4%, TMS 21,6%, vanc 0% (3).<br />
<br />
59<br />
<br />